Giáo trình tổng hợp những cách để phát hiện thú nuôi bị bệnh phần 6 - Pdf 20

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Giáo trình Chẩn ñoán bệnh thú …………………….
131

Dung dịch Nessler phải có ñộ kiềm nhất ñịnh. Thường ñiều chỉnh như sau : 11 – 11,5
ml dung dịch Nessler cần 20 ml HCl 1N ñể trung hòa ( chỉ thị màu phenolphtalein). Nếu ñịnh
lượng N ngoài protit thì 1 ml H
2
SO
4
50% cần 9 – 9,3 ml dung dịch Nessler ñể trung hòa.
Dung dịch ñạm chuẩn( 1 ml có 0,03 mgN).
Sấy amoni sulfat (A.R) ở 110
0
C trong 30 phút rồi ñể vào bình hút ẩm. Cân thật chính
xác 0,1415 g amoni sulfat cho vào bình 1 lít, rồi thêm vào 1 ml HCl ñậm dặc ñể ức chế vi
khuẩn phát triển, rồi cho thêm nước cất ñến 1000ml.
Dung dịch tiêu hóa:
Axit phosphoric ( H
3
PO
4
) 300ml
ðồng sulfat 5% ( CuSO
4
) 50ml
Trộn ñều và cho thêm H2SO4 ñặc 100 ml. ðể yên 1 tuần, Lấy phần nước trong ở trên,
pha gấp ñôi bằng nước cất.
Axit sulfuric 50%




n 9 – 9,3 ml dung d

ch Nesler
ñể
trung hòa, N
ế
u không ph

i
ñ
i

u hc

nh n

ng
ñộ
toan c

a nó.
Các bước thao tác
Tr

n
ñề
u và
ñ
un


i.
Tr

n
ñề
u, so màu b

ng kính l

c màu xanh ho

c
λ
= 440
µ
m
Tính
E
thử

/
E
chuẩn
x 0,03 x
1,0
100
= mg% Nitơ ngoài protit
Chú ý:
1. Sau khi cho Nessler vào, dung dịch ñục có thể do:
+

2
O  ( NH
4
)
2
CO
3

( NH
4
)
2
CO
3
+ 2 NaOH  Na
2
CO
3
+ 2 NH
4
OH
Rồi cho tác dụng với dung dịch Nessler sẽ hiện màu. Cũng xử lý như vậy với dung
dịch chuẩn ñể tính lượng urê cần ñịnh lượng.
Thuốc thử :
1. Dung dịch ñạm chuẩn (1ml có 0,05 mg N; pha như phần ñịnh lượng ñạm ngoài
protit)
Click to buy NOW!
P
D
F

c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

2
SO
4
2/3 N;
6. Dung dịch Nessler
Thao tác:
Dùng ống nghiệm nhỏ (15 x 100mm) cho vào 0,5 ml máu tươI toàn phần, 0,5 ml nước
cất, 0,25 ml phosphat axit di natri và 0,25 ml dung dịch ureaza. Sau khi trộn ñều ngâm trong
cốc nước 37
o
C trong 20 phút. Lấy ra, thêm vào 1,5 ml nước cất, 1ml Natri tungstat 10% và
1ml H
2
SO
4
2/3 N. Trộn ñều rồi ñem li tâm hoặc lọc qua giấy, lấy phần nước trong ở trên ñưa
ñi xét nghiệm theo thứ tự các bước sau:

Các ống (ml)
Các bước
ống trắng ống chuẩn ống thử
Nước máu lọc
Dung dịch chuẩn ( 0,03 mg N/ml)
Nước cất
Dung dịch Nessler
0
0
8,0
2,0
0


n trung tính. N
ế
u không trung tính thì dùng dung
d

ch phosphat di Natri
ñể

ñ
i

u ch

nh.
- N
ế
u dùng b

t ureza tinh khi
ế
t có th

cho tr

c ti
ế
p vào máu: 0,5 ml máu cho 1 mg
ureza.
- Trong dung d

i h
ế
t s

c s

ch.
- Sau khi cho dung d

ch Nessler vào, N
ế
u l

v

n
ñụ
c r

t có th

do nhi

t
ñộ
trong
phòng quá cao gây nên. Có th

kh


ñ
ó có 2 nguyên t

Nit
ơ
, t


ñ
ó ta có: 143,2
28
60
=
)
- N
ướ
c c

t dùng ph

i không có Nit
ơ

7. Cholesterol trong máu
Cholesterol trong máu, trong các t

ch

c c
ơ

ng h

p ch

y
ế
u trong các t
ế
bào n

n c

a gan
t

các axetyl CoA. Ngoài gan, Cholesterol còn
ñượ
c t

ng h

p

m

t s

t

ch

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X

m
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Giáo trình Chẩn ñoán bệnh thú …………………….
133


gan, x

y ra quá trình este hoá Cholesterol t

o thành Cholesterit (Cholesterol este).
Là ngu

n Cholesterit ch

y
ế
u c

a huy
ế
t t
ươ
ng. Khi t
ế
bào gan b

t

n th
ươ

) ñưa ñến da, dưới tác dụng của tia
c
ực tím sẽ biến thành Vitamin D
3
( cholecanxiferol).
- Oxy hoá Cholesterol t
ạo thành các axit mật bài tiết ra ruột và sẽ tái hấp thu.
Cholesterol bài ti
ết theo các axit mật ñến ruột, trộn với các Cholesterol trong thức ăn.
- M
ột phần Cholesterol trong ruột không tái hấp thu hết sẽ theo phân, có thể bị oxy bởi
vi khu
ẩn ñường ruột thành coprostanol. Trong phân luôn có ít Cholesterol và coprostanol.
*
ðịnh lượng Cholesterol tổng số bằng thuốc thử Feric chlorua
Nguyên tắc: Nước máu ñã loại protein trong dung dịch nhờ axit Feric chlorua, có
Cholesterol hoà tan trong ñó. Cholesterol trong nước máu có tác dụng với axit sulfuric ñặc.
Và Fe
+++
sẽ thành một dẫn xuất màu ñỏ tím ổn ñịnh. Cũng xử lý như vậy với dung dịch
Cholesterol chuẩn rồi suy ra nồng ñộ Cholesterol trong huyết thanh. Thuốc thử:
1. Axit axetic ñặc (A.R)
2. Dung dịch Feric chlorua gốc: Cân 840 mg Feric chlorua ( FeCl
3
.6 H
2
O) cho vào bình

a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!

c
k
.
c
o
m
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Giáo trình Chẩn ñoán bệnh thú …………………….
134

Các ống, ml Các bước
ống trắng ống chuẩn ống thử
Nước máu (4)
Dung dịch cholesterol chuẩn ñã pha (5)
Dung dịch Feric chlorua trắng
Axit Sulfuric
0
-
3,0
2,0

0
3,0
0
2,0
3,0
0
0
2,0

Lắc kỹ ngay. ðưa so màu kính lọc màu lục hoặc λ = 500 µm

i
hydroxyl c

a cholesterol t

do
ñể
hình thành ph

c ch

t cholesterol digitonin

n
ñị
nh l

ng
xu

ng
ñ
áy và
ñượ
c tách ra.
Sau khi r

a s

ch ph

l
ượ
ng cholesterol t


do b

ng l
ượ
ng cholesterit.
Thuốc thử:
1.

C

n axeton: c

n etylic và axeton l
ượ
ng b

ng nhau.
2.

Digitonin 1%: 1g digitonin pha v

i c

n etylic 50%
ñế

c
ñộ
.
2.

Thêm vào 5ml c

n axeton l

c
ñề
u, b

t kín mi

ng

ng,
ñể
im 30 phút.
3.

Cho thêm c

n axeton
ñể
toàn dung d

ch
ñủ

ang lúc

ng còn nóng cho 0,25ml digitonin 1%. L

c
ñề
u và
ñể
yên 20
phút.
5.

Ly tâm 5 phút,
ñổ

ñ
I ph

n n
ư
op

c trong

trên. L

i thêm 4ml axeton
ñể
r



y h
ế
t n
ướ
c. Dùng

ng này làm

ng xét nghi

m cholesterol t

do.
6.

m

t

ng khác làm xét nghi

m cholesterol t

ng s

.
Các b
ướ
c ti

0,05
4,00
0
0
0
0,4
Dùng que thu

tinh tr

n
ñề
u,
ñể
yên 10 phút r

i ly tâm 2 phút. L

y ph

n n
ướ
c trong r

i theo
th

t

m

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X

m
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Giáo trình Chẩn ñoán bệnh thú …………………….
135

Trộn ñều ngay, sau 5-10 phút so màu. ống chuẩn, ống trắng,kính lọc màu,công thức
tính giống như ñịnh lượng cholesterol tổng số. Số tìm ñược là lượng cholesterol tự do và
lượng cholesterol tổng số.
ðịnh lượng cholesterol theo Incơ
Nguyên tắc là cholesterol trong huyết thanh kết hợp với axit axetic ñặc, anhydric
axetic và axit sulfuric ñặc cho phức hợp màu xanh lá cây. Màu phức hợp ñậm nhạt tỷ lệ thuận
với lượng cholesterol trong máu. Cũng xử lý như vậy với một dung dịch cholesterol biết trước
nồng ñộ ñể từ ñó, qua so màu bằng quang kế, suy ra lượng cholesterol trong máu;
a. Axit axetic ñặc – 1 phần;
b. Anhydric axetic – 5 phần;
c. Axit sulfuric – 1 phần;
Trộn 3 thứ trên với nhau theo thứ tự trộn hai thứ ñầu (a) và (b) trước, ñể lạnh 4
o
C, rồi cho
từ từ axit sulfuric vào. Hỗn hợp này luôn ñể trong tủ lạnh, lúc dùng mới lấy ra.
Dung dịch cholesterol chuẩn gốc: 100mg Cholesterol và chloroform vừa ñúng 100ml.
Lấy 10 ml dung dịch gốc trên cho vào bình ñịnh mức, rồi thêm chloroforrm ñến 100ml.
1ml dung dịch này có 0,1mg cholesterol.
Làm ñồ mẫu:
Lấy 5 ống nghiệm khô, sạch và cho các chất như sau

Các ống nghiệm
Các chất
1 2 3 4 5
Số ml Cholesterol chuẩn (0,1 mg)
Số ml Cholesterol thực tế

Dùng 2 ống nghiệm khô, sạch và cho vào các chất sau:

ống xét nghịêm ống trắng
Huyết thanh tươi 0,1ml 0
Thuốc thử 2,0 2,1

Trộn ñều. ðem cách thuỷ 30
0
C trong 20 phút và so màu ngay sau ñó bằng quang kế,
cóng 0,5 cm; kính lọc màu ñỏ.
Tính hàm lượng Cholesterol theo ñồ mẫu.

ý nghĩa chẩn ñoán
Cholesterol tăng giảm theo tuổi, theo chế ñộ ăn uống, tăng khi có thai.
- Cholesterol toàn phần tăng: hoàng ñản do tắc mật, hư thận, xơ cứng ñộng mạch,
huyết áp cao.
- Cholesterol toàn phần giảm: Xơ gan nặng, viêm gan nhiễm trùng; Một số bệnh
truyền nhiễm nặng và kéo dài; u nang giáp trạng, suy thượng thận.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status