hóa học lớp 12-Lý thuyết phản ứng về kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm - Pdf 21

Dương Xuân Thành Web: http://edu.go.vn/
Mail: [email protected] SDT: 0912980998
KIM LOẠI KỀM, KIỀM THỔ, NHÔM
PHẦN 1. Tóm tắt lí thuyết .
BÀI 25: KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM.
A.KIM LOẠI KIỀM
I. Vị trí – cấu hình e ngtử :Kloại kiềm thuộc nhóm IA,gồm Na,K,Rb,Cs,Fr. Cấu hình e
ngoài cùng ns
1

II. Tính chất vật lí: Các kloại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, t
o
nc,
t
o
s thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp vì chúng có mạng tinh thể lập phương tâm
khối.
III. Tính chất hóa học: Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ, vì vậy
kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Tính khử tăng dần từ liti đến xesi.MàM
+
+1e.
Trong hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hóa+1.
1. Tác dụng với pk
a/ Với O
2
2Na + O
2
(khô)→Na
2
O
2

Na nóng chảy và chạy trên mặt nước, K bùn cháy, Rb&Cs pư mãnh liệt.
KLK tác dụng dễ dàng với H
2
O nên người ta bảo quản nó trong dầu hỏa.
IV: Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế
1.Ứng dụng : Chế tạo hợp kim có t
0
nc thấp. Hợp kim Li-Al dùng trong kỉ thuật hàng
không. Cs làm tế bào quang điện
2. Trạng thái tự nhiên : tồn tại dạng hợp chất( trong nước biển, silicat, alumiunat)
3. Điều chế : Khử ion của KLK thành KL tự do M
+
+e→M bằng cách Đpnc muối
halogenua của KLK
2NaCl2→Na+Cl
2

Dương Xuân Thành Web: http://edu.go.vn/
Mail: [email protected] SDT: 0912980998
B.HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM.
I. Natri hidroxit
-NaOH(xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh tỏa nhiều nhiệt
-NaOH là chất điện li mạnh: NaOH→Na
+
+ OH
-

-NaOH td được với axit, oxitaxxit, muối
*CO
2

4
+2NaOH→Na
2
SO
4
+Cu(OH)
2
: Cu
2+
+ 2OH
-
→Cu(OH)
2

-NaOH Làm xà phòng, phẩm nhuộm, tơ nhân tạo,luyện nhôm, tinh chế dầu mỏ.
II. Natri hiđrocacbonat
- Na
2
CO
3
là chất rắn, màu trắng tan nhiều trong nước. Ở nhiệt độ thường Na
2
CO
3
.10H
2
O,
ở nhiệt độ cao kết tinh tạo Na
2
CO

+K
2
S
BÀI 26:KIM LOẠI KIỀM THỔ. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM
LOẠI KIỀM THỔ
Phần 1- lí thuyết
A. KIM LOẠI KIỀM THỔ
I.Vị trí và cấu tạo :Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA, gồm Be,Mg,Ca,Sr,Ba,Ra.
electron lớp nggoài cùng nS
2
,
II.Tính chất vật lý: Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp.Độ cứng có cao
hơn kim loại kiềm nhưng vẫn thấp. Khối lượng riêng tương đối nhỏ,là những kim loại
nhẹ hơn nhôm.(trừ Ba)
II.Tính chất hoá học:
Dương Xuân Thành Web: http://edu.go.vn/
Mail: [email protected] SDT: 0912980998
Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa tương đối nhỏ, vì vậy
Kim lo ại ki ềm thổ có tính khử manh.Tính khử tăng dần từ Be đến Ba: M→M
2+
+2e.
Trong các hợp chất , klk thổ có số oxh là +2.
1/Tác dụng với phi kim: VD: 2Mg + O
2
→2MgO
a) Kim loại kiềm thổ khử được H
+
trong các dung dịch axit HCl, H
2
SO

3
)
2
+NH
4
NO
3
+ 3H
2
O
4Mg+50H
2
SO
4
đ→4MgSO
4
+H
2
S+ 4H
2
O
3/ Td với H
2
O :
-Ca,Sr,Ba tác dụng với nước ở nhiệt độ thường thành dung dịch bazơ Vd : Ca +2 H
2
O =
Ca(OH)
2
+ H

2

-ứng dụng:chế tạo tạo vữa xây nhà,khử chua, tẩy trùng ,khử trùng, sx amoniac, clorua
vôi, vật liệu xây dựng.
2/ canxi cacbonat:CaCO
3
Chất rắn màu trắng ,không tan trong nước
-đây là muối của một axit yếu và không bền,tác dụng với nhiều axit vô cơ và hữu cơ giải
phóng khí CO
2
:
CaCO
3
+ 2HCl→ CaCl
2
+H
2
O +CO
2
CaCO
3
+ 2CH
3
COOH→ Ca(CH
3
COO)
2
+H
2
O+CO

H
2
O :thạch cao nung,
điều chế bắng cách nung thạch cao sống.
+ CaSO
4
:thạch cao khan, điều chế bằng cách nung th ạch cao sống ở nhi ệt đ ộ cao h ơn.
+th ạch cao nung th ư ờng d ùng đ úc t ư ợng,ph ấn vi ết b ảng,b ó b ột khi g ãy x ư ơng…
II.N ƯỚC CỨNG:
1/khái niệm:
-Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Canxi,Magiê.
-Nước chứa it hoặc không có chứa ion Canxi ,magiê gọi là nước mềm.
2./phân loại nước cứng:
-Nước cứng tạm thời : nước có chứa các mưôi :Ca(HCO
3
)
2
,Mg(HCO
3
)
2

-Nước cứng vĩnh cửu: nước có chứa các muối: CaCl
2
,MgCl
2
,CaSO
4
,MgSO
4.

-Với nước cứng vĩnh cữu: Dung Na
2
CO
3,
Na
3
PO
4
,Ca(OH)
2
dể làm mềm :
Ca
2+
+ CO
3
2-


CaCO
3
3Ca
2+
+2PO
4
3-
→ Ca
3
(PO
4
)

,Na
+
….ta được nước mềm.
Bài 27: NHÔM VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
Phần 1. Tóm tắt lí thuyết .
A. NHÔM
I. Vị trí và cấu tạo: Nhôm có số hiệu nguyên tử 13, thuộc chu kì 3, nhóm IIIA, chu kì 3
BTH
2. Cấu tạo của nhôm: Cấu hình e: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
hay [Ne]3s
2
3p
1
. Số oxi hoá: +3.
II. Tính chất vật lí: Al màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng, nhẹ (2,7g/cm
3
),
t
0
nc
= 660


Với HNO
3
loãng hoặc đặc nóng, H
2
SO
4
đặc nóng thì nhôm khử và xuống số oxi hoá thấp
hơn.
Al + 4HNO
3
loãng→ Al(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
2Al + 6H
2
SO
4
đặc, nóng → Al
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2

2
O → 2NaAlO
2
(dd) + 3H
2

Hiện tượng trên được giải thích như sau:
- Màng bảo vệ Al
2
O
3
bị phá hủy trong dung dịch kiềm: Al
2
O
3
+ 2NaOH → 2NaAlO
2
+
2H
2
O
- Nhôm khử nước: 2Al + 6H
2
O → 2Al(OH)
3
+3H
2

-Màng Al(OH)
3

O
3
với criolit Na
3
AlF
6
): 2Al
2
O
3
4Al +
3O
2

B. TMỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM
1. I. NHÔM OXIT – Al
2
O
3
:
1.Lý tính : Trạng thái rắn, màu trắng, không tác dụng với nước va không tan trong nước,
t
0
nc ở 2050
0
C.
2/ Trạng thái tự nhiên: tồn tại ở 2 dạng -dạng ngậm nước: boxit (Al
2
O
3


+ 6H
+
→ 2Al
3+
+ 3 H
2
O
- Tính axit : Al
2
O
3
+ 2 NaOH → 2NaAlO
2
+ 3 H
2
O Al
2
O
3
+ 2OH
-
→ 2 AlO
2
-
+2H
2
O
3.Ứng dụng : Làm đồ trang sức, CN kỷ thuật cao, vật liệu mài ( đá mài ), nguyên liệu
sản xuất nhôm kim loại

O Al(OH)
3
+ OH
-
→ AlO
2
-
+2H
2
O
Þ Al(OH)
3
là hiđroxit lưỡng tính
III.NHÔM SUNFAT :
Phèn chua K
2
SO
4
. Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O. ® viết gọn: KAl(SO
4
)
2

dư→ AlO
2
-
+2H
2
O


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status