Hoàn thiện giải pháp về giao dịch bảo đảm trong hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam - Pdf 21

1
1
LỜI CẢM ƠN

Luận văn “Hoàn thiện pháp luật về giao dịch bảo ñảm trong hoạt ñộng của
ngân hàng thương mại Việt Nam” ñược tác giả nghiên cứu theo sự hướng dẫn khoa
học của Tiến sĩ Phạm Thị Giang Thu – Khoa luật Kinh Tế- ðại học Luật Hà Nội.
Em xin ñược gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô trong tổ bộ môn Luật
Tài chính- Ngân Hàng và ñặc biệt là Tiến sĩ Phạm Thị Giang Thu ñã giúp ñỡ em rất
nhiều ñể hoàn thành Luận văn này.

Hà Nội, tháng 5 năm 2008
Tác giả luận văn
NGUYỄN TRÍ ðỨC
2
2
MỤC LỤC

KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN..................................... 6
MỞ ðẦU ........................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ GIAO DỊCH BẢO ðẢM TIỀN VAY.......................... 10

THỰC TRẠNG ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VỀ CÁC BIỆN PHÁP BẢO ðẢM
TIỀN VAY ...................................................................................................... 38
2.1. Áp dụng pháp luật về tài sản bảo ñảm tiền vay......................................... 38
2.2. Áp dụng pháp luật hiện hành về các biện pháp bảo ñảm ........................... 42
2.2.1 Bảo ñảm tiền vay bằng cầm cố tài sản ................................................ 42
2.2.2.Bảo ñảm tiền vay bằng thế chấp tài sản .............................................. 46
2.2.3. Bảo ñảm tiền vay bằng bảo lãnh của bên thứ ba................................. 51
2.2.4. Bảo ñảm bằng tín chấp...................................................................... 52
2.3. Công chứng, chứng thực giao dịch bảo ñảm............................................. 54
2.4. ðăng ký giao dịch bảo ñảm ..................................................................... 55
2.4.1.Hệ thống cơ quan thực hiện ñăng ký giao dịch bảo ñảm ...................... 56
2.4.2. Các trường hợp ñăng ký giao dịch bảo ñảm, tài sản bảo ñảm ............. 62
4
4
2.5. Xử lý tài sản bảo ñảm tiền vay................................................................. 68
2.5.1. Quyền xử lý tài sản bảo ñảm và thời ñiểm quyền có hiệu lực trên thực tế
.................................................................................................................. 68
2.5.2. Xử lý tài sản bảo ñảm trong trường hợp bên bảo ñảm bị phá sản........ 68
2.5.3. Nguyên tắc xử lý tài sản bảo ñảm ...................................................... 69
2.5.4. Xử lý tài sản bảo ñảm trong trường hợp bảo ñảm thực hiện nhiều nghĩa
vụ............................................................................................................... 70
2.5.5. Thời hạn xử lý tài sản bảo ñảm (ðiều 62 Nghị ñịnh 163).................... 72
2.5.6. Xử lý tài sản bảo ñảm trong trường hợp không có thoả thuận về phương
thức xử lý: .................................................................................................. 72
CHƯƠNG 3:
CÁC YÊU CẦU VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ BẢO
ðẢM TIỀN VAY TRONG HOẠT ðỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

TSBð Tài sản bảo ñảm
GDBð Giao dịch bảo ñảm
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
TCTD Tổ chức tín dụng
SXKD Sản xuất kinh doanh
QPPL Quy phạm pháp luật
7
7
MỞ ðẦU
1.Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
Trong quá trình chuyển ñổi sang nền kinh tế thị trường theo ñịnh hướng xã
hội chủ nghĩa trong thập kỷ vừa qua, Việt nam ñã tiến hành những cải cách ñầy ấn
tượng ñể cải thiện môi trường ñầu tư trong nước. Mặc dù những cải cách này ñã
góp phần tạo nên một môi trường thuận lợi cho việc tăng trưởng khu vực kinh tế tư
nhân, sự thiếu vắng các cơ hội tiếp cận các nguồn tín dụng vẫn là trở ngại lớn nhất
cho sự tăng trưởng rộng khắp của doanh nghiệp. Phần lớn doanh nghiệp nhỏ tìm
cách tài trợ cho hoạt ñộng của mình bằng lợi nhuận giữ lại hoặc những nguồn tín
dụng phi chính thức mà nguyên nhân của hiện tượng này chính là khuôn khổ pháp
lý và thể chế còn yếu.
Kết quả phân tích kinh tế gợi ý rằng khả năng tiếp cận tín dụng là vô cùng
quan trọng ñối với tăng trưởng kinh tế và ñặc biệt là ñối với lợi ích của người
nghèo. Dỡ bỏ các hàng rào cản trở một loạt dịch vụ tài chính có thể giúp nâng cao
năng lực của doanh nghiệp và giảm thiểu quy mô của khối phi chính thức.

ñược sử dụng làm tài liệu cho việc nghiên cứu ñề tài cùng với vận dụng kết quả
nghiên cứu của các công trình khóa học có liên quan ñến hoạt ñộng ngân hàng
thương mại ñể làm sâu sắc thêm các luận ñiểm.
4.Những ñóng góp của luận văn
Luận văn làm rõ những vấn ñề cơ bản của bảo ñảm tiền vay như khái niệm,
ñặc ñiểm, vai trò, bản chất, chủ thể tham gia bảo ñảm tiền vay, thực trạng áp dụng
pháp luật về bảo ñảm tiền vay của các ngân hàng thương mại, thông qua ñó ñưa ra
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng pháp luật về vấn ñề này. Bên cạnh
ñó, kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho việc hoàn thiện ác quy ñịnh về bảo
ñảm tiền vay.
9
9
Những ñề xuất, kiến nghị cụ thể của luận văn góp phần hoàn thiện pháp luật
về giao dịch bảo ñảm, nâng cao hoạt ñộng của các ngân hàng thương mại, ñặc biệt
là trong giai ñoạn xu thế toàn cầu ñang diễn ra mạnh mẽ. Kết quả nghiên cứu của
luận văn sẽ góp phần vào việc hoạch ñịnh chính sách tiền tệ, quản lý hoạt ñộng của
ngân hàng nói chung.
Kết cấu của luận văn:
Ngoài lời mở ñầu, danh mục ký hiệu các chữ viết tắt, kết luận, danh mục văn
bản pháp luật và tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn bao gồm ba chương.

Chương 1: Lý luận chung về giao dịch bảo ñảm tiền vay
Chương 2: Thực trạng áp dụng pháp luật về giao dịch bảo ñảm trong hoạt
ñộng của các ngân hàng thương mại
Chương 3: Các yêu cầu và kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật về bảo
ñảm tiền vay ñối với các ngân hàng thương mại.
10

Common Law ñi theo xu hướng chức năng. Pháp luật của các quốc gia này dựa

1
“Legal problems of credit and security”, Prof. Royston Miles Goode, Oxford University
11
11
trên “lợi ích bảo ñảm” (security interest) như là nguồn gốc của mọi giao dịch. Khái
niệm giao dịch bảo ñảm (secured transactions) ñược hiểu là toàn bộ các giao dịch,
không phụ thuộc vào hình thức và tên gọi, có mục ñích tạo lập lợi ích bảo ñảm. Lợi
ích bảo ñảm có thể thấy ở Mỹ trong ñiều 9 của Bộ Luật Thương Mại thống nhất, ở
New Zealand trong ñiều 9 luật về Bảo ðảm Quyền Sở Hữu Tài Sản Cá Nhân năm
1999. ðiều 17 Luật về bảo ñảm của NewZealand-NewZealand PPSA ñưa ra khái
niệm về “lợi ích bảo ñảm là lợi ích ñối với ñộng sản ñược xác lập hoặc cung cấp
thông qua giao dịch nhằm bảo ñảm cho một khoản nợ hoặc cho việc thực hiện
nghĩa vụ, không phụ thuộc vào

hình thức của giao dịch hay nhân thân của người
có quyền với tài sản bảo ñảm; và bao gồm lợi ích ñược xác lập hoặc cung cấp
thông qua việc chuyển giao tài khoản nợ hoặc chứng thư bảo ñảm, việc thuê có
thời hạn trên một năm, và ký gửi thương mại (bất kể việc chuyển giao, thuê hay ký
gửi ñó có bảo ñảm cho khoản nợ hoặc cho việc thực hiện nghĩa vụ hay không)”.
Bắt nguồn từ tư duy coi “lợi ích” bảo ñảm là gốc, các quốc gia trong hệ thống
Common Law không quan tâm tới quy ñịnh các biện pháp bảo ñảm cụ thể như cầm
cố, thế chấp, bảo lãnh … mà chỉ quan tâm tới việc thực hiện lợi ích bảo ñảm và các
vấn ñề liên quan tới lợi ích bảo ñảm. Tất cả các giao dịch có chức năng làm phát
sinh lợi ích bảo ñảm không phụ thuộc vào tên gọi của giao dịch ñều sẽ ñược ñiều
chỉnh bởi pháp luật về bảo ñảm. Ở ñây phát sinh vấn ñề rằng không chỉ các biện

g)Tớn chp;
2

Trc ủõy trong ngh ủnh 178/1999/N-CP v bo ủm tin vay ca t
chc tớn dng ủó tng ủa ra mt khỏi nim v bo ủm tin vay Bảo đảm tiền
vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ
sở kinh tế và pháp lý để thu hồi đợc các khoản nợ đ cho khách hàng vay.

2
iu 318 B lut Dõn s 2005
13
13
Nghị ñịnh 163/2006/Nð-CP về giao dịch bảo ñảm ñược ban hành ñể thay
thế nghị ñịnh 178/1999/Nð-CP ñồng thời thống nhất hóa các quy ñịnh về giao dịch
bảo ñảm, các giao dịch bảo ñảm tiền vay của tổ chức tín dụng kể từ thời ñiểm nghị
ñịnh 163/2006/Nð-CP có hiệu lực sẽ ñược coi như các bảo ñảm dân sự và tuân
theo luật dân sự. Nghị ñịnh 163 không ñưa ra một ñịnh nghĩa cụ thể về biện pháp
bảo ñảm, tuy nhiên lại là sự cụ thể hóa của ñiều 318 Bộ luật Dân sự và quy ñịnh
bằng cách liệt kê các biện pháp bảo ñảm.Theo người viết, ñiều này mang lại sự
không hợp lý. Bởi trong thực tế, hiện nay trong hoạt ñộng tài chính của Việt Nam
ñã xuất hiện rất nhiều các giao dịch khác có tính chất bảo ñảm việc thực hiện nghĩa
vụ, những giao dịch này cần ñược ñiều chỉnh bởi nghị ñịnh 163. Vì vậy, không nên
quy ñịnh theo hướng nghị ñịnh này chỉ ñược giới hạn phạm vi của các giao dịch
bảo ñảm theo luật dân sự. Nên ñưa ra một ñịnh nghĩa mang tính chất mở hơn trong
nghị ñịnh và quy ñịnh theo xu hướng chức năng như Common Law chứ không nên
theo hướng hình thức của Civil Law. ðịnh nghĩa nên mở rộng ñối với mọi loại giao
dịch bảo ñảm và mọi loại nghĩa vụ bảo ñảm.

bộ về trình tự, thủ tục thiết lập bảo ñảm; quyền tự do thỏa thuận cho các chủ thể
tham gia giao dịch ñược mở rộng; thứ tự ưu tiên thanh toán giữa các loại chủ nợ
khác nhau ñược xác ñịnh rõ.v.v. Tuy nhiên, ñến nay trong quá trình hoạt ñộng các
TCTD vẫn gặp một số khó khăn, vướng mắc liên quan ñến giao dịch bảo ñảm và
công chứng, do rất nhiều nguyên nhân như có sự không thống nhất trong việc áp
dụng các quy ñịnh pháp luật có liên quan của các cán bộ tác nghiệp tại phòng công
chứng và cơ quan ñăng ký giao dịch bảo ñảm....
1.1.3 ðặc ñiểm của giao dịch bảo ñảm tiền vay
Giao dịch bảo ñảm tiền vay tất nhiên ñều bao gồm những ñặc ñiểm cơ bản
của một giao dịch ñược ñiều chỉnh bởi pháp luật Dân sự, tuy nhiên giao dịch bảo
ñảm tiền vay vẫn mang những ñặc ñiểm của riêng nó, giúp phân biệt giao dịch bảo
ñảm với các loại giao dịch khác.
15
15
ðầu tiên, giao dịch bảo ñảm là thỏa thuận xác lập quyền ñối với một tài sản
cụ thể của người vay (hoặc bên thứ ba) cho người cho vay.
Bắt nguồn từ mục ñích của biện pháp bảo ñảm là nhằm ñảm bảo việc thực
hiện nghĩa vụ của người vay, trong các giao dịch bảo ñảm ñều sẽ phát sinh việc
người vay xác lập cho bên cho vay quyền ñối với tài sản cụ thể của mình, ở ñây
ñược gọi là tài sản bảo ñảm tiền vay. Quyền ñối với tài sản này chính là quyền
ñược xử lý tài sản bảo ñảm ñể hoàn lại khoản tiền vay trong trường hợp người ñi
vay không hoàn trả ñầy ñủ, hoặc không thực hiện ñầy ñủ trách nhiệm ñã giao kết
khi vay tiền.
Khác với những thỏa thuận mua bán thông thường, khi mà quyền sở hữu tài
sản ñược chuyển ngay sang cho người bán, quyền ñối với tài sản ở ñây của người
cho vay chỉ mang tính chất như một “quyền bảo ñảm”, quyền này sẽ chỉ phát sinh
khi có ñủ các ñiều kiện hai bên ñã thỏa thuận trước trong hợp ñồng vay.

dung, hiệu lực của biện pháp bảo ñảm là phụ thuộc vào nghĩa vụ chính) và khi
nghĩa vụ ñược bảo ñảm chấm dứt thì nghĩa vụ bảo ñảm cũng chấm dứt.
Số phận của nghĩa vụ bảo ñảm phụ thuộc vào số phận của nghĩa vụ chính.
Trong trường hợp bên cho vay chuyển giao quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ
chính cho một bên thứ ba, thì tất nhiên bên thứ ba cũng có quyền yêu cầu người
vay thực hiện nghĩa vụ bảo ñảm. Khi nghĩa vụ bảo ñảm vô hiệu, ñơn phương chấm
dứt thực hiện, bị hủy bỏ thì không ảnh hưởng tới hiệu lực của nghĩa vụ chính (trừ
trường hợp các bên có thỏa thuận khác). Các biện pháp bảo ñảm là các biện pháp
mang tính chất dự phòng: chỉ ñược sử dụng tới khi nghĩa vụ ñược bảo ñảm không
ñược thực hiện hoặc bị vi phạm. Phạm vi bảo ñảm không vượt quá phạm vi nghĩa
vụ ñược bảo ñảm
17
17
Khi nghĩa vụ ñược bảo ñảm (nghĩa vụ chính) vô hiệu, bị hủy bỏ hoặc ñơn
phương chấm dứt thì nghĩa vụ bảo ñảm (nghĩa vụ phụ) cũng không phát sinh hiệu
lực. Trong trường hợp giao dịch ñược bảo ñảm vô hiệu, bị hủy bỏ và ñơn phương
chấm dứt và các bên chưa thực hiện nghĩa vụ ñó thì ñương nhiên giao dịch bảo
ñảm chấm dứt. Tuy nhiên, trong trường hợp các bên ñã thực hiện một phần giao
dịch ñược bảo ñảm, thì giao dịch bảo ñảm chưa chấm dứt, nó còn tồn tại ñến khi
các bên hoàn trả cho nhau những gì ñã nhận.
Bốn là, giao dịch bảo ñảm tiền vay ñược xác lập dựa trên sự thỏa thuận của
hai bên và trên cơ sở quy ñịnh của pháp luật:
Về bản chất, giao dịch bảo ñảm và giao dịch ñược bảo ñảm ñều là những
giao dịch dân sự, do ñó, dựa trên nguyên tắc tự do, tự nguyện bình ñẳng thỏa thuận
của Bộ luật Dân sự, các giao dịch này phải ñược tạo lập trên cơ sở sự thỏa thuận
của các bên. Trong trường hợp có một bên nào bị áp ñặt, cấm ñoán, cưỡng ép, ñe
dọa ñể thực hiện giao dịch thì tất nhiên giao dịch ñó bị coi là vô hiệu.

mình, các tổ chức tín dụng cũng dễ dàng hơn trong việc thu hồi tiền vốn của mình.
Cũng chính vì các lý do trên mà ña số các giao dịch tiền vay hiện nay của các ngân
hàng thương mại ñều là các giao dịch có bảo ñảm bằng tài sản.
Bảo ñảm tiền vay không bằng tài sản: là phương thức bảo ñảm tiền vay mà
khoản vay không ñược bảo ñảm bằng một tài sản. Ở ñây ngân hàng thương mại có
thể chọn lựa khách hàng vay của mình, dựa trên nhiều yếu tố khác nhau ñể cho
khác hàng vay, như dựa trên uy tín của khách hàng vay, uy tín của một bên thứ ba,
bảo lãnh của nhà nước.
19
19
1.1.5. ðiều kiện có hiệu lực của giao dịch bảo ñảm
Cũng giống như các giao dịch dân sự khác, giao dịch bảo ñảm cũng cần có
các ñiều kiện ñể phát sinh hiệu lực pháp luật, các ñiều kiệu ñó là:
a) Thoả thuận bảo ñảm (hợp ñồng bảo ñảm) ñã ñược các bên giao kết một
cách hợp pháp (các bên ñã có sự thoả thuận, cam kết về xác lập các lợi ích ñược
bảo ñảm);
b) Bên chủ nợ ñã thực hiện nghĩa vụ của mình (cơ sở ñể phát sinh quyền lợi
của bên chủ nợ ñối với bên bảo ñảm trên thực tế. ðó cũng chính là nghĩa vụ của
con nợ ñược bảo ñảm thực hiện bằng tài sản);
c) Tài sản bảo ñảm ñã tồn tại (do các bên có thể thoả thuân về việc dùng tài
sản hình thành trong tương lai ñể bảo ñảm thực hiện nghĩa vụ) và bên bảo ñảm có
quyền hợp pháp (quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, ñịnh ñoạt) ñối với tài sản ñó (cơ
sở ñể phát sinh quyền lợi của bên chủ nợ ñối với tài sản bảo ñảm trên thực tế). Bên
nhận bảo ñảm không có quyền ñối vật ñối với tài sản của con nợ cho ñến khi con
nợ có quyền ñối với tài sản bảo ñảm. Trong hầu hết các trường hợp, quyền của con
nợ là quyền sở hữu, tuy nhiên, con nợ vẫn có thể bảo ñảm thực hiện nghĩa vụ bằng
quyền sử dụng tài sản theo hợp ñồng thuê hoặc hợp ñồng khác.

là một vấn ñề khá phức tạp và thường thể hiện rõ quan ñiểm, chính sách lập pháp
của mỗi quốc gia
.
Tuy nhiên, cũng có thể ñưa ra một số nguyên tắc cơ bản sau ñây liên quan
ñến việc xác ñịnh thứ tự ưu tiên:
a) Các quyền lợi bảo ñảm ñược xác lập theo quy ñịnh pháp luật thường có
thứ tự ưu tiên cao hơn so với các quyền lợi bảo ñảm ñược xác lập theo thoả thuận.
Ví dụ, quyền cầm giữ có thứ tự ưu tiên cao hơn so với quyền cầm cố, thế chấp (Bộ
luật Dân sự Nhật bản).
21
21
b) Trong các trường hợp ñăng ký là phương thức duy nhất ñể công khai hoá
quyền lợi, thì thứ tự ưu tiên ñược xác ñịnh theo thứ tự ñăng ký (pháp luật về ñăng
ký bất ñộng sản của Nhật bản, Pháp …).
3

c) Trường hợp có thể áp dụng ñồng thời các phương thức công khai hoá
khác nhau, thì người ñầu tiên ñăng ký, hoặc “hoàn thiện quyền lợi bảo ñảm” sẽ
ñược ưu tiên thanh toán so với những người cùng có quyền ñối với tài sản bảo ñảm
này (Bộ luật thương mại thống nhất của Mỹ- Chương 9, quy ñịnh về giao dịch bảo
ñảm ñối với ñộng sản).
4

Khái niệm “hoàn thiện quyền lợi bảo ñảm”: là việc quyền lợi bảo ñảm của
chủ nợ ñã ñáp ứng ñầy ñủ các ñiều kiện: ñược xác lập ñối với tài sản cụ thể và
ñược công bố công khai (thông qua việc ñăng ký, chiếm hữu, hoặc tự ñộng hoàn
thiện).

chấp. ðối với cầm cố, tùy thuộc từng quốc gia mà phạm vi tài sản bảo ñảm có thể
rất rộng hoặc hẹp hơn. Theo pháp luật về giao dịch bảo ñảm của Ba Lan, biện pháp
cầm cố chỉ ñược áp dụng ñối với ñộng sản. Bộ luật Dân sự Ba Lan
5
quy ñịnh:
“ðộng sản có thể ñược ñem cầm cố ñể bảo ñảm cho khoản nợ” (Khoản 1 ðiều
306) và “Quyền, nếu có thể chuyển giao ñược, cũng có thể trở thành tài sản cầm
cố” (ðiều 327). Trong khi ñó, pháp luật về giao dịch bảo ñảm của Pháp quy ñịnh
phạm vi tài sản cầm cố rộng hơn, bao gồm cả ñộng sản và bất ñộng sản. ðiều 2071
Bộ luật dân sự Pháp
6
quy ñịnh: “Cầm cố là một hợp ñồng theo ñó người có nghĩa
vụ trao cho người có quyền một vật nhằm bảo ñảm cho nghĩa vụ”.
Trong khi ñó, ñối với thế chấp, phạm vi tài sản bảo ñảm bị giới hạn hơn
nhiều, chỉ bao gồm các bất ñộng sản. ðồng thời, phạm vi các bất ñộng sản ñược sử
dụng ñể thế chấp cũng bị hạn chế. Các bất ñộng sản này cũng phải ñáp ứng một số

5
Bộ luật Dân sự Ba Lan. Http://www.lexadin.nl
6
Bộ luật Dân sự Pháp (Code de Civil)
23
23
các ñiều kiện nhất ñịnh theo quy ñịnh của pháp luật. ðiều 2118 Bộ luật dân sự
Pháp quy ñịnh:
“Chỉ có thể ñem thế chấp:
- Những bất ñộng sản trong thương mại và những vật phụ của bất ñộng sản

sản bảo ñảm, mà còn bao gồm cả những tài sản hình thành từ việc bán tài sản bảo
ñảm này.
ðối với bất ñộng sản, phạm vi các tài sản bảo ñảm cũng khá rộng. Khoản 3
mục III ðạo luật thống nhất về lợi ích bảo ñảm liên quan ñến ñất ñai (Uniform
Land Security Act) của Hoa Kỳ ñưa ra khái niệm về tài sản bảo ñảm:
“Tài sản bảo ñảm là bất ñộng sản là ñối tượng của lợi ích bảo ñảm”
ðồng thời, khoản 20 Mục III này cũng ñưa ra khái niệm về bất ñộng sản:
“Bất ñộng sản là bất cứ tài sản hoặc lợi ích nào ở trong, ở trên hoặc ở dưới ñất,
bao gồm cả khoáng sản, công trình kiến trúc, bất ñộng sản do dụng ñích, hoặc bất
cứ thứ gì mà theo thói quen, theo thông lệ hoặc theo quy ñịnh của pháp luật ñược
chuyển nhượng kèm theo ñất ñai dù không ñược mô tả trong hợp ñồng mua bán
hoặc chứng thư chuyển nhượng, và, nếu phù hợp với văn cảnh, cả ñất có liên quan
ñến lợi ích bảo ñảm. “Bất ñộng sản” bao gồm cả tiền thuê, lợi ích của chủ ñất
hoặc chủ nhà, và lợi ích nằm trong lợi ích chung của cộng ñồng, trừ trường hợp
các luật khác coi lợi ích ñó là ñộng sản”.
Hiện nay, pháp luật Việt Nam mà cụ thể là khoản 7 ñiều 3 và khoản 1 ñiều 4
nghị ñịnh 163/2006/Nð-CP về giao dịch bảo ñảm ñưa ra một ñịnh nghĩa khá hợp
lý về tài sản bảo ñảm:
“Tài sản bảo ñảm là tài sản mà bên bảo ñảm dùng ñể bảo ñảm thực hiện
nghĩa vụ dân sự ñối với bên nhận bảo ñảm…
25
25
…Tài sản bảo ñảm do các bên thỏa thuận và thuộc sở hữu của bên có nghĩa
vụ hoặc thuộc sở hữu của người thứ ba mà người này cam kết dùng tài sản ñó ñể
bảo ñảm thực hiện nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ ñối với bên có quyền. Tài sản bảo
ñảm có thể là tài sản hiện có, tài sản hình thành trong tương lai và ñược phép giao
dịch”.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status