Luận văn thạc sĩ Nghiên cứu thực trạng và một số Giải pháp nhằm phát triển dâu tằm Tại huyện vũ thư tỉnh thái bình - Pdf 22

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học nông nghiệp hà nội
***
Ngô thị linh hơng Nghiên cứu thực trạng và một số
Giải pháp nhằm phát triển dâu tằm
Tại huyện vũ th tỉnh thái bình
Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
Chuyên ngành: trồng trọt
M số: 60.62.01



Trong thời gian thực hiện ñề tài: ““ Nghiên cứu thực trạng và một số
giải pháp nhằm phát triển dâu tằm tại huyện Vũ Thư Tỉnh Thái Bình.”, tôi
ñã nhận ñược sự giúp ñỡ, hướng dẫn chỉ bảo tận tình của các thầy cô trong
khoa Nông Học, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, các cô chú lãnh ñạo
Trạm nghiên cứu dâu tằm tơ Việt Hùng huyện Vũ Thư tỉnh Thái Bình, phòng
Nông nghiệp huyện, UBND các xã Hồng Lý, Hồng Xuân, Vũ Vân và các hộ
sản xuất dâu tằm
ðến nay, luận văn của tôi ñã ñược hoàn thành. Tôi xin chân thành cảm
ơn PGS. TS.Nguyễn Văn Long ñã giúp ñỡ tôi rất tận tình và chu ñáo về
chuyên môn trong quá trình thực hiện ñề tài
Hà nội, ngày 03 tháng 11 năm 2011
Tác giả Ngô Thị Linh Hương
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. iii

MỤC LỤC
Lời cam ñoan………………………………………………………………….i
Lời cảm ơn……………………………………………………………………ii
Mục lục………………………………………………………………………iii
Danh mục bảng………………………………………………………………vi
Danh mục ñồ thị…………………………………………………………….viii
Danh mục các từ viết tắt…………………………………………………… ix
PHẦN I. MỞ ðẦU 1
1.1. ðẶT VẤN ðỀ 1

3.2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu thí nghiệm và công thức tính toán một số
chỉ tiêu 39
3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42
3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp 42
3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp 42
3.3.3. Nội dung thí nghiệm 43
3.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU 46
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 47
4.1. ðÁNH GIÁ ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, Xà HỘI CỦA
HUYỆN VŨ THƯ ẢNH HƯỞNG ðẾN SẢN XUẤT DÂU TẰM 47
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên 47
4.2.1. Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp 53
4.1.2. ðiều kiện kinh tế xã hội 54
4.2. HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT DÂU TẰM – NHỮNG THUẬN LỢI VÀ
KHÓ KHĂN. 58
4.2.1. Tình hình sản xuất dâu tăm của huyện 58
4.2.2.Tình hình sản xuất dâu tằm của nông hộ ở 3 xã ñiều tra trọng ñiểm 62
4.2.3 Một số giống dâu, giống tằm ñược các hộ ứng dụng trong sản xuất 65
4.2.4 Chế ñộ chăm sóc dâu 66
4.2.5 Kỹ thuật nuôi tằm 68
4.2.6. Hạch toán kinh tế : 73
4.2.7. ðánh giá tổng hợp hiệu quả sản xuất dâu tằm 77
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. v

4.2.8. Những lợi thế và khó khăn phát triển dâu tằm 78
4.3. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 81
4.3.1. So sánh tuyển chọn giống dâu tốt 81


Bảng 4.7. Sản lượng kén tằm huyện Vũ Thư 60

Bảng4.8: Hiện trạng sử dụng ñất của các hộ năm 2010 62

Bảng 4.9: Tổng hợp hiện trạng sản xuất dâu tằm của 3 xã trọng ñiểm năm
2010 63

Bảng 4.10. Nguồn nhân lực và trình ñộ văn hoá của hộ trồng dâu nuôi tằm .63
Bảng 4.11. Cơ sở vật chất trồng dâu nuôi tằm của HTX Hồng Xuân xã Hồng
Lý 64

Bảng 4.12. Hiện trạng sử dụng giống dâu 66

Bảng 4.13 : Hiện trạng áp dụng các TBKT trong nuôi tằm năm 2010 70

Bảng 4.14 : Năng suất kén/ vòng trứng 70

Bảng 4.15: Hiệu quả kinh tế cho cả lứa tằm (tính cho 1 vòng trứng) 71

Bảng 4.16: Kết quả sản xuất nuôi tằm năm 2010 72

Bảng 4.17. Tình hình tiêu thụ sản phẩm kén của nông hộ 73

Bảng4.18 : Hiện trạng cơ sở vật chất phục vụ nuôi tằm 74

Bảng 4.19. Hiệu quả sản xuất dâu tằm của hộ trong một năm/1ha dau 75

Bảng 4.20: Tác ñộng của nghề trồng dâu nuôi tằm tới môi trường 78


2010 ( tính cho 360m
2
/ vụ) 91

Bảng 4.32. Năng suất kén/ vòng trứng 92

Bảng 4.33 : Ảnh hưởng sử dụng thuốc sát trùng ñến kết quả nuôi tằm 93

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. viii

DANH MỤC SƠ ðỒ VÀ ðỒ THỊ ðồ thị .1. Sản lượng kén tằm thế giới từ năm 1995 ñến 2008…………………………….14
ðồ thị 2. Tỷ lệ sản lượng kén tằm của các nước trên thế giới năm 2008 15
Biểu ñồ 1: Cơ cấu kinh tế huyện Thư năm 2009 58
61
Sơ ñồ 2: Diện tích dâu và sản lượng kén tằm của huyện từ năm 2007- 2010 61
Sơ ñổ 3a: Năng suất lá dâu vụ hè và cả năm 84
Sơ ñồ 3b: Năng suất lá dâu 84
Sơ ñồ 5 : So sánh năng suất lá dâu của 3 công thức bón phân 91

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

[7] . Nhà cửa nuôi tằm cũng khá ñơn giản, có thể tận dụng nhà ở, nhà chuyên
dụng sẵn có. Dụng cụ nuôi tằm ñược làm từ nhiều loại nguyên liệu rẻ tiền.
Tuy ñầu tư thấp nhưng lại có thu nhập nhanh từ tiền bán kén hàng tháng thậm
chí hàng tuần nếu có ñiều kiện nuôi gối. Không những vậy, nó còn ñược thực
hiện bởi nhiều ñối tượng lao ñộng khác nhau, tạo công ăn việc làm cho người
lao ñộng ở ñủ mọi lứa tuổi và trình ñộ văn hoá.
Trồng dâu, nuôi tằm, ươm tơ dệt lụa là bốn công ñoạn gắn bó mật thiết
với nhau. Có thể nói: “ Nghề trồng dâu nuôi tằm có tính chất liên ngành tổng
hợp, có quan hệ rất khăng khít của 3 lĩnh vực sản xuất nông, công, thương
nghiệp. Sản xuất dâu tằm có bộ mặt hoàn toàn khác biệt với các hoạt ñộng
nông nghiệp khác. Nó vừa mang ñặc ñiểm của trồng trọt, vừa có ñặc ñiểm của
chăn nuôi, vừa kết hợp với công nghiệp chế biến. Trải qua hàng ngàn năm
phát triển, nghề tằm có ý nghĩa xã hội rất sâu sắc và mang ñậm tính nhân văn.
Hiện nay, mặc dù ngành công nghiệp hoá học phát triển, nhiều loại sợi
tổng hợp ra ñời, các loại sợi này tuy có ưu ñiểm là giá thành hạ nhưng nó vẫn
không thay thế ñược vị trí của tơ tằm. Bởi vì tơ tằm là loại sợi tự nhiên cao
cấp, có những tính chất ñặc biệt mà không có loại tơ hoá học nào so sánh
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. 2

ñược như : ñộ bóng cao, dễ tẩy, nhuộm màu, mềm mại, xốp. Mặc quần áo
bằng sợi tơ tằm, mát vào mùa hè và ấm áp vào mùa ñông, khả năng cách ñiện,
cách nhiệt tốt. Chính vì thế ngay từ xa xưa con người ñã phong tặng cho tơ
tằm là “ Nữ hoàng của ngành dệt” [11].
Vũ thư là Huyện nằm ở phía nam của tỉnh Thái Bình có ñiều kiện tự
nhiên, xã hội tương ñối thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Dải ñất thấp chạy
ven sông Hồng và sông Trà Lý rất phù hợp ñể trồng dâu. Các xã ven sông từ
lâu ñã có truyền thống phát triển nghề trồng dâu nuôi tằm. Sản xuất dâu tằm

tằm của Huyện trong những năm gần ñây. Nghiên cứu và ñề xuất một số giải
pháp nhằm duy trì, phát triển ngành dâu của huyện Vũ Thư tỉnh Thái Bình.
• Yêu cầu
- ðánh giá ñược những thay ñổi trong sản xuất dâu tằm của huyện Vũ Thư
trong những năm gần ñây.
- ðánh giá hiện trạng sản xuất dâu tằm của huyện Vũ Thư
- ðánh giá những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng tới sản xuất dâu tằm
của Huyện.
- Tiến hành nghiên cứu và ñưa ra giải pháp về cây dâu và con tằm
- ðưa ra kết luận về tình hình sản xuất và ñề nghị một số giải pháp góp
phần phát triển sản xuất dâu tằm tại Huyện
1.3.Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄNCỦA ðỀ TÀI
• Ý nghĩa khoa học
ðối với nông dân kén tằm là sản phẩm chủ yếu. Sản phẩm cuối cùng là
tơ lụa có giá trị thương mại lớn và xuất khẩu rất cao. Sự thành công của ñề tài
nghiên cứu sẽ xây dựng cơ sở ñể phát triển ngành trồng dâu nuôi tằm
• Ý nghĩa thực tiễn
Từ kết quả nghiên cứu sẽ ñề xuất những biện pháp kỹ thuật nhằm tăng
năng suất, chất lượng tơ kén ñể giải quyết ñược yêu cầu thực tế của người dân
sản xuất dâu tằm ở huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình. Nhằm nâng cao hiệu quả
kinh tế ñể người dân yên tâm sản xuất góp phần an sinh xã hội

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. 4

PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1.CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

ñông, nam và ñông nam Châu Á, phía nam Châu Âu , phía nam Bắc Mỹ, ñông
bắc Nam Mỹ và một phần Châu Phi . Nhưng ñại ña số diện tích dâu tằm ñược
phân bố ở Châu Á .
Cây dâu có thể sinh trưởng tốt ở ñất bãi ven sông và bãi cát ven biển, trên
các vùng ñồi núi.
Cây dâu có khả năng tái sinh mạnh do: Thân cành nhiều nhựa không gai,
trên thân cành có nhiều mầm, mầm ñỉnh, mầm nách, khi cắt tỉa mầm có khả
năng cho bật mầm. Dâu có thể trồng bằng hom cành hay bằng hạt ñều sinh
trưởng tốt.
Cũng như các cây trồng khác, giống dâu có vị trí rất quan trọng, ảnh
hưởng tới năng suất và chất lượng lá. Ở nước ta có trên 160 giống dâu bao
gồm các giống dâu ñịa phương, giống dâu mới lai tạo và giống dâu nhập nội.
2.1.1.2. ðặc ñiểm sinh học của con tằm
Tằm dâu, thuộc lớp côn trùng, có tên khoa học là Bombyx mori L., thức
ăn duy nhất là lá cây dâu, nó vừa cung cấp dinh dưỡng, vừa cung cấp nước
cho tằm.
Phân theo tính hệ thì tằm dâu có hai loại chính là tằm lưỡng hệ và tằm
ña hệ. Tằm ña hệ là giống tằm có nguồn gốc ở vùng nóng, không ngủ ñông
nên trong ñiều kiện tự nhiên một năm có thể nuôi ñược nhiều lứa. Giống tằm
ña hệ kén vàng năng suất chất lượng thấp, nhưng rất khỏe phù hợp với ñiều
kiện nhiệt ñới nóng ẩm ở nước ta. Tằm lưỡng hệ có nguồn gốc ôn ñới. ðây là
giống tằm ngủ ñông nên trong ñiều kiện tự nhiên một năm chúng chỉ nở hai
lần, thời gian còn lại bảo quản trứng trong kho lạnh. Tằm lưỡng hệ có kén
màu trắng cho năng suất và chất lượng tơ cao hơn so với tằm ña hệ nhưng ñòi
hỏi yêu cầu kỹ thuật cao và thời tiết thuận lợi.
Vòng ñời của con tằm thường kéo dài từ 6 ñến 8 tuần tuỳ theo chế ñộ
chăm sóc và trải qua 4 giai ñoạn sinh trưởng phát triển khác nhau: Trứng -
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. 7

công nghệ hiện nay trong công tác chọn tạo giống tằm các nhà chọn giống ñã
chọn tạo ra nhiều giống tằm khác nhau mang ñặc ñiểm riêng của từng vùng,
từng ñịa phương. Chẳng hạn giống tằm ñộc hệ thích hợp ở vùng khí hậu ôn
ñới, giống tằm ña hệ thích hợp ở vùng khí hậu nhiệt ñới và á nhiệt ñới.
ðể nâng cao tỷ lệ trứng nở, nở tập trung, nở theo ý muốn của con người
và làm tăng số lứa nuôi tằm trong một năm người ta ñã nghiên cứu ra các biện
pháp phá vỡ trạng thái ngủ ñông của trứng hoặc ñiều chỉnh cho trứng qua
ñông nhân tạo. Trên cơ sở này người ta chủ ñộng và ñiều hoà ñược khâu trứng
giống trong chăn nuôi tằm, thực hiện cân ñối dâu và tằm. Bằng phương pháp
vật lý như xử lý bằng nước nóng, bằng ánh sáng, bằng ma sát, bằng áp suất
không khí, bằng oxy, bằng cách cho qua ñông nhân tạo. Bằng phương pháp
nhân tạo; Trong các phương pháp hoá học phương pháp phổ biến nhất là dùng
axit HCl.
2.1.1.3.Thị trường tơ tằm
Thị trường tiêu thụ sản phẩm tơ tằm chịu ảnh hưởng bởi quy luật giá
trị, quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu. Thị trường kết hợp chặt chẽ giữa
hai khâu sản xuất và tiêu thụ. Nếu thị trường chấp nhận thì quy mô sản xuất
sẽ ñược duy trì và phát triển mở rộng. Thị trường là khâu quan trọng nhất, có
tính chất quyết ñịnh quá trình sản xuất kinh doanh của bất cứ ngành nghề sản
xuất vật chất nào. Người sản xuất căn cứ vào cung - cầu của xã hội về sản
phẩm hàng hoá mà mình sản xuất, từ ñó ñịnh hướng cho quá trình sản xuất về
quy mô, cơ cấu sản xuất, số lượng, chất lượng sản phẩm hàng hoá phù hợp
yêu cầu của thị trường. Trong yếu tố thị trường thì giá cả ñược xem là một tín
hiệu ñáng tin cậy, phản ảnh tình hình biến ñộng của thị trường. Giá cả thị
trường ảnh hưởng trực tiếp ñến kết quả, hiệu quả sản xuất. Giá cả thay ñổi lên

ñược mục tiêu sản xuất cần quan tâm ñến những yếu tố tác ñộng như ñiều
kiện tự nhiên, kinh tế xã hôi, tổ chức sản xuất, trình ñộ kỹ thuật, dịch bệnh
ðây là những yếu tố tác ñộng trực tiếp hay gián tiếp vào quá trình sản xuất và
ảnh hưởng ñến kết quả của hoạt ñộng sản xuất ñó.
- Sản xuất dâu tằm phụ thuộc nhiều vào ñiều kiện tự nhiên như: Thời
tiết, khí hậu, ñất ñai. Vì vậy cần nắm ñược quy luật của tự nhiên và ñúc rút ra
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. 9

kinh nghiệm từ thực tế sản xuất, vận dụng bố trí cơ cấu giống dâu, giống tằm
một cách hợp lý
- ðiều kiện kinh tế - xã hội:
+ Dân số lớn tạo ra nhu cầu lớn cho sản phẩm tơ, kén tằm ñồng thời
cung cấp lao ñộng cho phát triển sản xuất. . ðây là một trong những nhân tố
kích thích ñể trồng dâu nuôi tằm phát triển, tăng sản lượng tơ kén tiêu thụ trên
thị trường và cải tiến phương thức tiêu thụ ñể ñáp ứng một cách tốt nhất nhu
cầu của thị trường.
+ Con người là yếu tố quan trọng và có tác ñộng lớn nhất ñến quá trính
sản xuất, từ bố trí cơ cấu cây trồng phù hợp, áp dụng khoa học kỹ thuật công
nghệ vào sản xuất nhằm ñạt mục ñích mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
+ Thị trường là khâu quan trọng có tính quyết ñịnh quá trình sản xuất
kinh doanh của bất cứ ngành sản xuất nào mà tín hiệu ñáng tin cậy nhất là giá
cả của thị trường.
+Chủ trương, chính sách: ðảng và nhà nước ñã ban hành nhiều chính
sách, chế ñộ, quyết ñịnh, mở ra hướng ñi nhằm khuyến khích ñầu tư, khai thác
tốt các nguồn lực sẵn có của ñịa phương, thúc ñẩy sản xuất ñẩy sản xuất nông
nghiệp của ñất nước phát triển.


ăn sẽ làm ảnh hưởng ñến sự sinh trưởng phát triển của tằm. Do ñặc ñiểm sinh
học của tằm khi một số cá thể bị bệnh sẽ ảnh hưởng ñến cả lứa tằm ñó và bệnh
thường gặp là bệnh tằm gai, bệnh vi khuẩn, bệnh vius, ngộ ñộc hoá học [5]
- Trình ñộ chuyên môn: ðể nuôi tằm ñạt ñược kết quả như mong muốn
thì cần phải có hiểu biết về những ñặc ñiểm riêng của con tằm và phải có trình
ñộ kỹ thuật từ khâu ấp trứng ñến khâu nuôi tằm, xử lý lúc thức, lúc ngủ, lúc bị
bệnh hại, ñiều chỉnh nhiệt ñộ và ẩm ñộ trong phòng nuôi tằm
- Áp dụng khoa học kỹ thuật ñể tăng năng xuất và chất lượng tơ kén
trên một ñơn vị diện tích dâu và giảm chi phí ñể sản xuất ra một kg kén.
• Những biến ñộng ảnh hưởng ñến sản xuất dâu tằm của thế giới và
Việt Nam
- Thế giới: Trải qua quá trình phát triển lâu dài, sản xuất dâu tằm ñã phải
ñối mặt với một số cuộc khủng hoảng lớn. Chính những cuộc khủng hoảng này
là minh chứng cho sức sống mãnh liệt và kích thích sự phát triển sản xuất về sau.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. 11

+ Cuộc khủng hoảng bệnh lý - Năm 1850 nước Pháp là một trong
những nước phát triển dâu tằm ở Châu Âu. Nghề trồng dâu nuôi tằm ñang
phát triển mạnh mẽ thì bệnh gai xuất hiện. Dịch bệnh ñã lan truyền sang châu
Âu và Trung ðông. Do ñó ngành dâu tằm ñã bị khủng hoảng do bệnh dịch
này. Năm 1870 Louis Pasteur ñã phát hiện ra bào tử gai là nguyên nhân gây
bệnh và ông ñã ñưa ra cách loại trừ bệnh dịch này, do vậy mà ngành dâu tằm ñã
thoát khỏi khủng hoảng và nay ñược tiếp tục ñược mở rộng phát triển. Vì lợi ích
kinh tế ñem lại nên ngành dâu tằm tơ ñược nhiều nước quan tâm. Cho ñến ngày
nay, ngành dâu tằm tơ ñã rất phát triển và có nhiều tiến bộ, song phương pháp
phòng bệnh gai tích cực bằng cách kiểm tra ngài mẹ dưới kính hiển vi vẫn là
biện pháp chủ yếu ñể chống lại bệnh gai trong sản xuất trứng giống.

nước ta. Giá tơ lụa trên thế giới giảm mạnh chỉ còn một nửa so với giá thời kỳ
1989-1991 ñã làm cho diện tích dâu giảm trên 50%
Những khó khăn mà sản xuất dâu tằm gặp phải trong những thời kỳ
khủng hoảng sâu sắc hơn những khó khăn làm cản trở nghề nông nói chung.
Sản xuất dâu tằm ở tất cả các nước có liên quan ñến tập quán gia ñình và khi
có sự ñứt quãng thì sự phục hồi rất khó khăn bởi vì việc nuôi tằm dựa trên
việc sản xuất lá dâu. Việc chặt phá dâu ảnh hưởng ñến khả năng nuôi tằm về
sau. Vì vậy, khi có một lý do nào ñó, nghề dâu tằm lâm vào thời kỳ suy thoái
thì sự khó khăn sẽ rất lớn ñể khôi phục trở lại dù có những biện pháp tác ñộng
của Nhà nước, của các ñoàn thể hoặc là các cá nhân.
2.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, TIÊU THỤ TƠ TẰM TRÊN THẾ GIỚI
VÀ TRONG NƯỚC
2.2.1.Thế giới
Hầu hết các nước sản xuất dâu tằm ñều ở vào khoảng 10
o
ñến 50
o

tuyến Bắc. ðiều kiện khí hậu và ñất ñai thích hợp cho nghề dâu tằm cho phép
phát triển trên một vùng ñịa lý rộng . Nghề chăn tằm ñòi hỏi một lực lượng
lao ñộng dồi dào và rẻ, bao gồm chủ yếu là phụ nữ. Nghề nuôi tằm ñặc biệt
thích hợp với những nước có dân số ñông, ở những nước mà giá ngày công hạ
và ở những vùng mà sản xuất kinh doanh nhỏ chiếm ưu thế.
Sản xuất dâu tằm mang tính hàng hóa rất cao. Ngay từ hàng ngàn năm
trước, thông qua con ñường tơ lụa các sản phẩm tơ tằm ñã ñược giao thương
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. 13



14

0
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
1,200,000
1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
Năm
T?n

ðồ thị .1. Sản lượng kén tằm thế giới từ năm 1995 ñến 2008
(Nguồn : Hội dâu tằm quốc tế ISC)
Năm 1996 là năm sản lượng kén tằm có biến ñộng lớn nhất, giảm
37,49%. Các năm tiếp theo biến ñộng theo chu kỳ tăng 2 năm rồi giảm 2 năm,
với biên ñộ tăng giảm khá lớn trên dưới 10% một năm. Những năm gần ñây,
xu hướng tăng là chủ yếu. Năm 2008 tăng 13,24%.
Trung Quốc là nước sản xuất dâu tằm lớn nhất thế giới chiếm 77,8%,
Ấn ðộ ñứng thứ 2 chiếm 15,4% và Việt Nam ñứng thứ 3 chiếm tỷ lệ 2,4%.
Tỷ lệ sản lượng kén tằm của các nước năm 2008 ñược trình bày ở ñồ thị 2.
Sản xuất dâu tằm của các nước có khoảng cách quá khác biệt nhau. Nước thứ
nhất có sản lượng gấp 5 lần nước ñứng thứ hai, nước thứ hai có sản lượng gấp
6,4 lần nước thứ 3. Nước có sản lượng cao nhất, Trung Quốc ñạt tới gần bảy
trăm ngàn tấn, trong khi ñó nước Pháp sản lượng chỉ có 0,7 tấn.
Nhật Bản là nước có trình ñộ sản xuất cao nhất, sau 13 năm sản lượng
ñã giảm chỉ còn 7% và tụt xuống ñứng thứ 10 thay vì thứ 6 vào năm 1995.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….

của Trung Quốc ñạt trên 15 triệu USD ñứng thứ năm trên thế giới nhưng quốc
gia này xuất khẩu tới trên 236 triệu USD, ñứng ñầu trong danh sách các quốc
gia xuất khẩu tơ.
Ấn ñộ là quốc gia sản xuất tơ thô ñứng thứ hai thế giới với 13% tổng
sản lượng nhưng cũng là quốc gia nhập khẩu lớn nhất mặt hàng tơ các loại.
Giá trị nhập khẩu năm 2004 ñạt gần 136 triệu USD trong khi giá trị xuất khẩu
của quốc gia này ñứng thứ bảy với hơn 2,2 triệu USD.
Nhật Bản là một trong những thị trường tiêu thụ hàng tơ lụa hàng ñầu
thế giới . ðây cũng là quốc gia có công nghệ chế biến, sản xuất mặt hàng tơ
lụa rất phát triển. Nhật Bản ñứng thứ ba thế giới cả về giá trị xuất và nhập

Trích đoạn Thái Bình Thắ nghiệm so sánh giống tằm Giải pháp khoa học công nghệ
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status