Luận văn thạc sĩ THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KHOAI SỌ VÀ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT ĐẾN SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT KHOAI SỌ CỤ CANG TẠI THUẬN CHÂU – SƠN LA - Pdf 22

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI








VŨ THỊ NỰ THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KHOAI SỌ VÀ NGHIÊN CỨU
ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT ðẾN
SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT KHOAI SỌ CỤ CANG TẠI
THUẬN CHÂU – SƠN LA LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành : TRỒNG TRỌT
Mã số : 60.62.01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VŨ QUANG SÁNG
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp

Trước tiên, tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy PGS.TS.
Vũ Quang Sáng người thầy ñã tận tình hướng dẫn giúp ñỡ và ñộng viên tôi
trong quá trình thực hiện ñề tài và hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin ñược gửi lời chân thành cảm ơn tới các thầy cô giáo trong
Khoa Nông học, Viện Sau ðại học những người ñã trực tiếp giảng dạy trang
bị cho tôi những kiến thức bổ ích trong suốt quá trình học cao học.
Tôi xin ñược chân thành cảm ơn tập thể cán bộ và nhân dân xã Chiềng
Pha – Thuận Châu – Sơn La ñã nhiệt tình giúp ñỡ và tạo mọi ñiều kiện thuận
lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả người thân, bạn
bè những người luôn bên cạnh ñộng viên giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập
và thực hiện ñề tài.
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2010
Tác giả luận văn Vũ Thị Nự Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN
i

LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii

iv
2.5. Vi sinh vật hữu hiệu và tình hình nghiên cứu ứng dụng công
nghệ EM trên thế giới và ở Việt Nam 18
2.5.1. Vi sinh vật trong tự nhiên 18
2.5.2. Vi sinh vật hữu hiệu và các dạng chế phẩm (EM) 19
2.5.3. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng công nghệ EM trên thế giới 21
2.5.4. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng công nghệ EM ở Việt Nam. 26
2.6. Cơ sở khoa học và thực tiễn của việc sử dụng phân hữu cơ và
phối hợp phân hữu cơ với phân khoáng cho cây trồng 28
2.7. Cơ sở khoa học và thực tiễn của biện pháp nghiên cứu về mật ñộ
trồng 31
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
3.1. ðối tượng và vật liệu 33
3.1.1. ðối tượng 33
3.1.2. Vật liệu 33
3.2. ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 33
3.3. Nội dung nghiên cứu 34
3.4. Phương pháp nghiên cứu 34
3.4.1. Bố trí thí nghiệm 34
3.4.2. Phương pháp nghiên cứu 35
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 41
4.1. Tình hình sản xuất khoai sọ của huyện Thuận Châu 41
4.1.1. Tình hình sản xuất chung 41
4.1.2. Tình hình tiêu thụ 42
4.1.3. Thực trạng các biện pháp kỹ thuật áp dụng 44
4.1.4. ðịnh hướng phát triển cây khoai sọ Cụ Cang tại huyện
Thuận Châu 47

các yếu tố cấu thành năng suất khoai sọ Cụ Cang 80
4.3.7. Ảnh hưởng của việc bón phối hợp phân NPK và phân hữu cơ tới
năng suất khoai sọ Cụ Cang 85
4.3.8. Ảnh hưởng của phân NPK bón phối hợp với phân hữu cơ tới
chất lượng khoai sọ Cụ Cang 86
4.3.9. Ảnh hưởng của phân NPK bón phối hợp với phân hữu cơ tới
hiệu quả kinh tế khi trồng khoai sọ Cụ Cang 89
4.4. Thí nghiệm 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của phân hữu cơ EM –
Bokashi ñến sinh trưởng phát triển và năng suất, chất lượng khoai
sọ Cụ Cang 91
4.4.1. Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA – Bokashi tới tỷ lệ sống
của khoai sọ Cụ Cang 91
4.4.2. Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA – Bokashi tới ñộng thái ra
lá của khoai sọ Cụ Cang 92
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
vi
4.4.3. Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA – Bokashi ñộng thái tăng
trưởng chiều dài dọc lá khoai sọ Cụ Cang 95
4.4.4. Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA – Bokashi chiều dài – rộng
lá khoai sọ Cụ Cang 99
4.4.5. Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA – Bokashi tới sâu bệnh hại
khoai sọ Cụ Cang 100
4.4.6. Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA – Bokashi tới các yếu tố
cấu thành năng suất của khoai sọ Cụ Cang 100
4.4.7. Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA – Bokashi tới năng suất
khoai sọ Cụ Cang 103
4.4.8. Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA – Bokashi tới chất lượng

LSD
0.05
NSLT
NSTT
NXB
N
V
P/C
P
2
O
5
STT
Chiều dài dọc lá
Tốc ñộ tăng trưởng chiều dài dọc lá
Công thức
Cộng tác viên
Hệ số biến ñộng
ðối chứng
Gam
Hecta
Effective Microorganisms
Kali tổng số
Kilôgam
Khối lượng trung bình
Mức sai khác có ý nghĩa nhỏ nhất
Năng suất lý thuyết
Năng suất thực thu
Nhà xuất bản
ðạm tổng số

năng suất của khoai sọ Cụ Cang 61

Bảng 4.9: Ảnh hưởng của việc bón phối hợp phân NPK với phân hữu cơ
tới tỷ lệ sống của khoai sọ Cụ Cang 69

Bảng 4.10: Ảnh hưởng của việc bón phối hợp phân NPK và phân hữu cơ
tới ñộng thái ra lá của khoai sọ Cụ Cang 70

Bảng 4.11: Ảnh hưởng của việc bón phối hợp phân NPK và phân hữu cơ
tới ñộng thái tăng trưởng chiều dài dọc lá khoai sọ Cụ Cang 73

Bảng 4.12: Ảnh hưởng của việc bón phối hợp phân NPK và phân hữu cơ
tới chiều dài, chiều rộng lá khoai sọ Cụ Cang 77

Bảng 4.13: Ảnh hưởng của việc bón phối hợp phân NPK và phân hữu cơ
tới sâu bệnh hại khoai sọ Cụ Cang 78

Bảng 4.14: Ảnh hưởng của việc bón phối hợp phân NPK với phân hữu
cơ tới các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của khoai
sọ Cụ Cang 81

Bảng 4.15: Ảnh hưởng của phân bón NPK kết hợp với phân hữu cơ tới
chất lượng khoai sọ Cụ Cang (ñánh giá cảm quan) 87

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
ix
Bảng 4.16: Ảnh hưởng của phân bón NPK kết hợp với phân hữu cơ tới


DANH MỤC HÌNH

Hình 4.1: Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến ñộng thái ra lá khoai sọ

Cụ Cang 53

Hình 4.2: Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến ñộng thái tăng trưởng chiều
dài dọc lá khoai sọ Cụ Cang 57

Hình 4.3: Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến năng suất khoai sọ Cụ Cang 62

Hình 4.4. Ảnh hưởng của biện pháp bón phối hợp phân NPK với phân
hữu cơ tới ñộng thái ra lá khoai sọ Cụ Cang 71

Hình 4.5. Ảnh hưởng của của biện pháp bón phối hợp phân NPK với
phân hữu cơ ñến ñộng thái tăng trưởng chiều dài dọc lá khoai
sọ Cụ Cang 74

Hình 4.6. Năng suất khoai sọ Cụ Cang của biện pháp bón phối hợp phân
NPK với phân hữu cơ 82

Hình 4.7. ðộng thái ra lá khoai sọ Cụ Cang của biện pháp bón phân hữu
cơ EMINA – Bokashi 93
Hình 4.8: ðộng thái tăng trưởng chiều dài dọc lá khoai sọ Cụ Cang của
biện pháp bón phân hữu cơ EMINA – Bokashi 103
Hình 4.9: Năng suất khoai sọ Cụ Cang của biện pháp bón phân hữu cơ
EMINA – Bokashi 101
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
1

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
2
giống, kỹ thuật canh tác, sâu bệnh hại, ñiều kiện khí hậu biến ñổi Trong ñó,
nguyên nhân về kỹ thuật canh tác hợp lí là một trong những nguyên nhân cơ
bản nhất.
Hầu hết các hộ nông dân ở châu Á - Thái Bình Dương cũng như ở
Việt Nam trồng khoai sọ trên nương, trong vườn nhà ñể tự cung tự cấp cho
gia ñình, rất ít khi bón phân cho khoai sọ. ðặc biệt là với người dân miền
núi như ở huyện Thuận Châu thì việc sử dụng phân bón là rất hạn chế, hầu
như là không bón phân cho khoai sọ khi trồng. Nguyên nhân một phần là do
ñiều kiện giao thông ñi lại khó khăn nhưng phần lớn vẫn là do ñiều kiện
kinh tế còn hạn hẹp, tập quán canh tác còn lạc hậu và sự thiếu hiểu biết của
người sản xuất.
Hiện tượng ra hoa và kết hạt ở khoai sọ là khá hiếm trong ñiều kiện tự
nhiên, hầu hết các giống ñều kết thúc vòng ñời trên ñồng ruộng, không có thời
kỳ ra hoa, một số giống khác không bao giờ ra hoa [15]. Hơn nữa khoai sọ có
hệ số nhân giống thấp, thời gian ngủ nghỉ ngắn nên rất khó ñể giống. Do ñó
vấn ñề tạo ñủ gống khoai sọ phục vụ sản xuất ñang là vấn ñề bức thiết, nhất là
ñối với khoai sọ Thuận Châu. Theo kết quả ñiều tra trên ñịa bàn của huyện
Thuận Châu cho thấy: Khi bước vào mùa vụ trồng thì lượng giống không ñủ
cung cấp cho nhu cầu của người dân, việc tìm mua giống cũng rất khó khăn,
bởi chỉ có rất ít hộ nông dân ñể ñược giống nhưng lượng củ ñể giống ít và còn
bị hao hụt nhiều trong quá trình bảo quản củ giống. Vì vậy ñể giải quyết vấn
ñề này cần có những biện pháp kỹ thuật nhằm làm tăng sản lượng củ giống ñể
phục vụ mục ñích trồng của người sản xuất.
Theo quyết ñịnh của Bộ trưởng Bộ Nông Nghiệp và phát triển nông
thôn số 10/2002/Qð – BNN, ngày 17/1/2002 về trao ñổi quốc tế tài nguyên di

Kết quả nghiên cứu của ñề tài góp phần bổ sung các biện pháp kĩ thuật
nhằm duy trì và phát triển cây khoai sọ Cụ Cang - Cây trồng bản ñịa của
Thuận Châu – Sơn La.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
4
Kết quả nghiên cứu của ñề tài sẽ cung cấp thêm thông tin khoa học về
cây khoai sọ, làm tài liệu tham khảo cho các trường nông nghiệp.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Nghiên cứu về phân bón góp phần xây dựng quy trình kỹ thuật trồng
trọt, phát huy hết các ñặc tính ưu việt của giống khoai sọ ñặc sản cũng như lợi
thế của ñịa phương ñể hướng tới duy trì và mở rộng diện tích trồng, bảo tồn
ñược giống khoai sọ ñặc hữu bản ñịa.

trẻ nhỏ bị dị ứng và những người bị rối loạn dinh dưỡng. Trong củ, tinh bột
tập trung nhiều ở phần dưới củ hơn trên chỏm củ [15].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
6
Củ môn, sọ chứa 1,4% - 3,0% protein, cao hơn khoai mỡ, sắn và khoai
lang với thành phần rất nhiều axit amin cần thiết cho cơ thể. Một ñiểm ñáng
chú ý là lượng protein nằm ở phía gần vỏ củ hơn là ở trung tâm củ, vì vậy nếu
gọt vỏ củ quá dày sẽ làm mất ñi lượng protein trong củ. Lá khoai môn, sọ rất
giàu protein, chứa khoảng 23% protein theo khối lương khô (trong khi củ
chứa 7,0 - 13,2%). Lá cũng rất giàu nguồn canxi, photpho, sắt, vitamin C,
thiamin, riioflavin và niacin là những thành phần cần thiết cho chế ñộ ăn uống
của chúng ta.
Cây khoai môn, sọ ñược sử dụng làm lương thực và thực phẩm rộng
khắp thế giới, từ Châu Á, Châu Phi, Tây Ấn ðộ cho ñến Nam Mỹ. Theo nhiều
tài liệu công bố, cây môn, sọ có vai trò quan trọng như là nguồn lương thực
chính của các nước ở quần ñảo Thái Bình Dương. Cây khoai môn, sọ còn có
giá trị cao về văn hóa xã hội tại các nước có truyền thống trồng loại cây này.
Nó ñã dần trở thành một hình ảnh trong văn hóa ẩm thực, có mặt trong những
lễ hội, ngày lễ tết, là quà tặng bày tỏ mối quan hệ ràng buộc , ngày nay cây
môn, sọ còn là cây làm tăng nguồn thu nhập cho nông dân nhờ bán trên thị
trường trong nước và quốc tế.
Châu Á - Thái Bình Dương là nơi trồng và tiêu thụ khoai môn, sọ lớn
nhất thế giới. Do vậy sử dụng sản phẩm khoai môn, sọ ở vùng này cũng rất ña
dạng. Các bộ phận của cây là củ cái, củ con, dọc lá và dải bò ñều có thể chế
biến thành những món ăn ngon miệng cho con người. Ngoài các món ăn
truyền thống như luộc, nướng, rán, phơi khô, nấu canh khoai môn, sọ còn
ñược chế biến bằng công nghiệp với khoảng 10 món ăn.

nghiên cứu cây có củ, 1996) [15].
- Thân củ (củ)
Khoai môn, sọ ñều có phần gốc phình to thành củ (ñược gọi là thân củ)
chứa tinh bột. Củ cái chính ñược coi là cấu trúc thân chính của cây, nằm trong
ñất. Trên thân củ có nhiều ñốt, mỗi ñốt có mầm phát triển thành nhánh. Sau
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
8
khi dọc lá lụi ñi thì trên thân củ thêm một ñốt và thân củ dài thêm ra. ðỉnh của
củ cái chính là ñiểm sinh trưởng của cây. Sự mọc lên của cây ñều bắt ñầu từ
ñỉnh củ cái, toàn bộ phần dọc lá trên mặt ñất tạo nên thân giả của cây môn, sọ.
Củ khoai môn, sọ rất khác nhau về kích thước và hình dạng, tùy thuộc
vào kiểu gen, loại củ giống và các yếu tố sinh thái, ñặc biệt là các yếu tố có
ảnh hưởng ñến thân củ như cấu trúc và kết cấu của ñất, sự có mặt của sỏi ñá.
Củ cái của những giống ñại diện trồng trên ñất cao thường tròn hoặc hơi dài,
còn những giống có củ dài thường là của những giống trồng ở ruộng nước và
ñầm nầy (bờ mương, ao).
- Lá
Lá chính là phần duy nhất nhìn thấy trên mặt ñất, lá quyết ñịnh chiều
cao của cây. Lá của cây môn, sọ có diện tích tương ñối lớn. Mỗi lá ñược cấu
tạo bởi một cuống lá thẳng và một phiến lá.
+ Phiến lá của hầu hết các kiểu gen có dạng hình khiên, gốc hình tim,
có rốn ở giữa. Phiến lá nhẵn chiều dài có thể biến ñộng từ 20 ñến 70cm và bề
rộng của lá biến ñộng từ 15 - 50cm. Kích thước của lá chịu ảnh hưởng rất lớn
của ñiều kiện ngoại cảnh. Lá cây môn sọ ñạt kích cỡ lớn nhất ở giai ñoạn sắp
ra hoa. Màu có thể biến ñộng từ xanh nhạt ñến ñỏ thẫm tuỳ thuộc vào kiểu
gen. Lá có thể chỉ một màu hoặc thêm ñốm hay vệt của màu khác. Trên phiến
lá có 3 tia gân chính, một gân chạy thẳng từ ñiểm nối dọc lá với phiến lá tới

là cây có một củ cái chính to hình trụ và rất ít củ con, thường ñược gọi là dạng
dasheen. Ở loài này có hai nhóm là nhóm khoai nước (chịu ngập úng) và
nhóm khoai môn (sử dụng củ cái và trồng trên ñất cao). Hai nhóm này sử
dụng củ cái ñể ăn, củ con ñể làm giống và dọc lá dùng ñể chăn nuôi. Hoa có
phần phụ vô tính ngắn hơn so với phần cụm hoa ñực. Hầu hết các giống thuộc
loài phụ này ñều có bộ nhiễm sắc thể 2n = 28, thường ñược gọi là dạng nhị
bội hay lưỡng bội [19] [29] [25].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
10
* Colocasia esculenta (L).Schott var. antiquorum, ñược phân biệt là có
một củ cái nhỏ hình cầu với nhiều củ con có kích thước to mọc ra từ củ cái,
thường ñược gọi là dạng eddoe. Thuộc loài phụ này chủ yếu là nhóm cây
khoai sọ. Nhóm khoai sọ phân bố rộng có thể trồng trên ruộng lúa nước hoặc
trên ñất bằng phẳng có tưới, thậm chí trên ñất dốc sử dụng nước trời. Hoa có
phần phụ vô tính dài hơn phần cụm hoa ñực. Hầu hết các giống thuộc loài phụ
này ñều có bộ nhiễm sắc thể 2n = 48, thường ñược gọi là dạng tam bội. Ngoài
ra còn một nhóm trung gian mang nhiều ñặc tính trung gian giữa 2 nhóm kể
trên. Chính vì vậy nên gọi nhóm cây môn, sọ là chính xác nhất, kể cả khi cho
rằng có một loài ña hình là C.antiquorum và ở mức ñọ dưới loài là C.
antiquorum var. typica, C.antiquorum var. euchlora và C. Autiquorum var.
esculenta.
Hiện nay có hàng nghìn giống khoai môn, sọ ñang ñược trồng trên toàn
thế giới. Các giống ñược phân biệt chủ yếu nhờ vào các ñặc ñiểm của củ cái,
củ con hoặc các ñặc ñiểm của chồi hoặc trên cơ sở các ñặc ñiểm nông học
hoặc chất lượng ăn nấu [25].
2.2.3.Các giai ñoạn sinh trưởng và phát triển
2.2.3.1. Giai ñoạn ra rễ mọc mầm

sau khi thân tàn củ lại mọc mầm mới tiếp tục phát triển thêm vài năm nữa
2.3. Yêu cầu ngoại cảnh và dinh dưỡng của cây khoai sọ
2.3.1. Nhiệt ñộ
Khoai môn, sọ yêu cầu nhiệt ñộ trung bình ngày trên 21
0
ñể sinh trưởng
phát triển bình thường. Cây không thể sinh trưởng phát triển tốt trong ñiều
kiện sương mù, bởi lẽ chúng là loại cây có nguồn gốc của vùng ñất thấp, mẫn
cảm với ñiều kiện nhiệt ñộ. Năng suất của môn, sọ có xu hướng giảm dần khi
nơi trồng có ñộ cao tăng lên. Nhiệt ñộ thấp làm cây giảm sinh trưởng và cho
năng suất thấp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
12
2.3.2. Nước
Cây môn, sọ có bề mặt thoát hơi nước lớn nên yêu cầu về ñộ ẩm cao ñể
phát triển. Cây cần lượng mưa hoặc nước tưới khoảng 1.500 – 2.000 mm ñể
cho năng suất tối ưu. Cây phát triển tốt nhất trong ñiều kiện ñất ướt hoặc ñiều
kiện ngập. Trong ñiều kiện khô hạn cây giảm năng suất củ rõ rệt. Củ phát
triển trong ñiều kiện khô hạn thường có dạng quả tạ.
2.3.3. Ánh sáng
Cây môn, sọ ñạt ñược năng suất cao nhất trong ñiều kiện cường ñộ ánh
sáng cao, tuy nhiên nó là loại cây chịu ñược bóng râm hơn hầu hết các loại
cây khác. ðiều này có nghĩa là nó có thể cho năng suất hợp lý thậm chí trong
ñiều kiện che bóng nơi những cây trồng khác không thể phát triển ñược. ðây
là một ñặc tính ưu việt khiến cây môn, sọ là cây trồng xen lý tưởng với cây ăn
quả và các cây trồng khác. Ánh sáng mặt trời cũng ảnh hưởng ñến sinh trưởng
phát triển của cây môn, sọ. Sự hình thành củ ñược tăng cường trong ñiều kiện

Lục
Năm

Toàn
thế
giới
Châu

Phi
Bắc +
Trung
Mỹ
Nam
Mỹ
Châu
Á
Châu
ðại
Dương

Châu
Âu
2004

1,515 1,329

0,0015

0,0076


(triệu
ha)
2008

1,646 1,455

0,0016

0,0014

0,130 0,057
2004

7,205 6,425

1,573 5,394 14,893

7,706
2005

7,315 6,560

1,206 5,394 14,962

8,027
2006

7,285 6,564

1,360 6,474 15,008
Không
trồng
khoai
Sọ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
14
2005

11,224 8,863

0,0018

0,517 1,914 0,424
2006

11,674 9,311

0,0020

0,528 1,922 0,414
2007


ở vùng ñồng bằng, trung du và miền núi. Hiện nay, hàng năm nước ta xuất
khẩu khoai môn, sọ sang ðài Loan, Nhật Bản, Singapo ñạt trên 400.000
USD/năm với giá khoảng 350 USD/tấn [15]. Nguồn gen khoai môn, sọ phân
bố trong ñiều kiện tự nhiên rất ña dạng: kết quả ñiều tra gần ñây cho thấy,
chúng ñược trồng ở khắp nơi trên ñất nước ta, từ những vùng ñất thấp có nước
ñến nơi có ñịa hình cao 5 - 1800m so với mặt biển và ở nhiều ñiều kiện môi
trường khác nhau. Có giống sống trong ñiều kiện bão hòa nước, trong ñiều
kiện ẩm hoặc có giống phát triển trên ñất khô hạn…Sự tồn tại và phát triển

Trích đoạn Tình hình sản xuất chung Thực trạng các biện pháp kỹ thuật áp dụng định hướng phát triển cây khoai sọ Cụ Cang tại huyện Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA Ờ Bokashi tới các yếu tố Ảnh hưởng của phân hữu cơ EMINA Ờ Bokashi tới năng suất
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status