Mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam chi nhánh Hà Nội - Pdf 22

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế Việt Nam, số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ (Small
& Medium Enterprise). ngày càng tăng và hiện chiếm hơn 95% tổng số doanh
nghiệp. Các doanh nghiệp này đóng góp trên 45% vào GDP nước ta, nhưng
đang gặp khó khăn về nhiều mặt, trong đó có khó khăn về vốn, nhất là việc
tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng.
Cùng với sự phát triển nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc
tế của Việt Nam, các ngân hàng thương mại nước ta có nhiều điều kiện
để phát triển nhưng phải hoạt động trong môi trường cạnh tranh ngày
càng gay gắt.
Vì vậy, hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ có nhiều tiềm năng
nhưng đòi hỏi khả năng cạnh tranh mạnh mẽ của các ngân hàng thương
mại .
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam
nói chung và chi nhánh Hà Nội nói riêng đã được định hướng tập trung
vào khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tuy nhiên,
tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP
Phương Nam chi nhánh Hà Nội còn khiêm tốn so với tiềm năng của thị
trường.
Bởi vậy, đề tài “Mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ của ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam chi nhánh
Hà Nội” được chọn để nghiên cứu.
Nội dung chuyên đề được kết cấu theo 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ của NHTM;
Lª §¨ng ¸nh Líp: Ng©n hµng 46C
1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của
ngân hàng TMCP Phương Nam chi nhánh Hà Nội;

ởng cho khách hàng về việc sẵn sàng hy sinh nhu cầu tiêu dùng trớc mắt và cho
phép NH sử dụng tạm thời để kinh doanh.
- Mua bán ngoại tệ.
Lê Đăng ánh Lớp: Ngân hàng 46C
3
Chuyên đề tốt nghiệp
Một trong những dịch vụ NH đầu tiên đợc thực hiện là trao đổi (mua , bán)
ngoại tê một NH đứng ra mua bán một loại tiền này lấy một loại tiền khác và h-
ởng phí dịch vụ.
- Phát hành giấy tờ có giá trên thị trờng tài chính.
Để huy động đợc một lợng tiền lớn trong thời gian ngắn, các NHTM thực
hiện phát hành các loại giấy tờ có giá trên thị trờng với cách này các NH phải
chấp nhận mức lãi suất cao hơn thị trờng để thu hút đợc các nguồn vốn nhàn rỗi
trong thời gian ngắn.
* Sử dụng vốn.
- Cho vay gồm cho vay thơng mại và cho vay tiêu dùng.
+ Cho vay thơng mại.
ở thời kỳ đầu, các NH đã chiết khấu thơng phiếu mà thực tế là cho vay
đối với những ngời bán (ngời bán chuyển các khoản phải thu cho NH để lấy tiền
trớc). Sau đó là chuyển tất cả từ chiết khấu thơng phiếu sang cho vay trực tiếp
đối với các khách hàng (là ngời mua), giúp họ có vốn để mua hàng có dữ trữ
nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh.
+ Cho vay tiêu dùng.
Thời gian đầu các NH không chú trọng cho vay đối với cá nhân và hộ gia
đình vì các khoản cho vay tiêu dùng khả năng rủi ro vỡ nợ tơng đối cao. Đời
sống ngày càng đợc nâng cao tiêu dùng cá nhân và hộ gia đình cũng đợc tăng
lên đáng kể đã buộc các NH phải hởng tới ngời tiêu dùng nh là một khách hàng
tiềm năng.
* Tài trợ và đầu t.
- Tài trợ cho dự án.

ngân hàng, các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp hay cá nhân, và với mỗi loại
chủ thể có thể phát sinh nhiều loại cho vay khác nhau như cho vay nhà nước,
cho vay thương mại, cho vay tiêu dùng…Nhưng trong đó, hoạt động cho vay
của ngân hàng là hoạt động có tính chuyên nghiệp nhất, phổ biến nhất, là
nghiệp vụ cơ bản nhất đem lại thu nhập chính cho ngân hàng.
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại là giao dịch về vốn (vốn
ở đây được hiểu theo nghĩa rộng bao hàm cả tiền và tài sản) giữa ngân hàng
thương mại và các chủ thể khác còn lại trong nền kinh tế. Trong đó bên đi vay
được quyền sử dụng vốn của ngân hàng thương mại trong một thời gian nhất
định theo các điều kiện thoả thuận trước giữa hai bên; bên đi vay có trách
nhiệm hoàn trả gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn cho ngân hàng thương mại.
Theo như khái niệm trên có thể thấy hoạt động cho vay của NHTM có
ba đặc điểm, cụ thể là:
* Thứ nhất, cho vay là sự cung cấp một lượng giá trị trên cơ sở lòng tin,
điều này được hiểu là một người cho vay tin tưởng người đi vay sẽ sử dụng
vốn vay có hiệu quả, đúng mục đích và có khả năng trả được cả gốc và lãi
đúng hạn cho ngân hàng. Chỉ khi ngân hàng tin tưởng vào khách hàng vay
vốn thì hoạt động cho vay mới được thực hiện.
Lª §¨ng ¸nh Líp: Ng©n hµng 46C
6
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
* Thứ hai, vốn được sử dụng một cách tạm thời nghĩa là có thời hạn.
Việc xác định thời hạn dựa vào quá trình luân chuyển vốn của đối tượng vay
tức là thời hạn cho vay phải phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn của đối
tượng đi vay. Sự phù hợp giữa thời hạn vay và chu kỳ sản xuất kinh doanh tạo
điều kiện để người vay có thể trả nợ cả gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân
hàng.
* Thứ ba, cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị nên
nguyên tắc là phải hoàn trả cả gốc và lãi, chỉ là chuyển quyền sử dụng chứ
không phải chuyển quyền sở hữu. Sở dĩ có nguyên tắc này vì vốn cho vay của

lớn, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
* Căn cứ vào phương pháp cho vay
- Cho vay trực tiếp: là loại cho vay mà người vay trực tiếp nhận tiền
vay và trực tiếp trả nợ cho ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp là loại cho vay được thực hiện thông qua người thứ
ba như cho vay qua tổ hội, nhóm sản xuất, cho vay thông qua tổ chức tín dụng
khác dưới hình thức đồng tài trợ.
* Căn cứ vào bảo đảm tiền vay: Cho vay đươc chia làm hai loại:
- Cho vay có bảo đảm: là loại tín dụng mà khi cho vay ngân hàng đòi
hỏi khách hàng phải có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có sự bảo lãnh của bên
thứ ba.
Lª §¨ng ¸nh Líp: Ng©n hµng 46C
8
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
- Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay mà không có tài sản cầm
cố, thế chấp hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba mà dựa trên cơ sở lòng tin,
uy tín của khách hàng. Hình thức chủ yếu là tín chấp. Tín chấp là cho vay
bằng lòng tin, căn cứ vào uy tín của khách hàng thay cho tài sản đảm bảo, áp
dụng cho khách hàng truyền thông, có tình hình tài chính vững mạnh, dự án
xin vay có tính khả thi cao.
* Căn cứ vào mục đích vay vốn: có các loại cho vay sau:
- Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và
xây dựng bất động sản, nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công
nghiệp, thương mại và dịch vụ.
- Cho vay công nghiệp và thương mại: là cho vay ngắn hạn để bổ sung
vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực này.
- Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất
như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, máy cày, máy kéo.
- Cho vay cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dụng như
mua sắm các vận dụng đắt tiền. Ngày nay ngân hàng còn cho vay để trang trải

trỡnh h tr giỳp cú th linh hot ỏp dng ng thi c hai ch tiờu vn v lao
ng hoc mt trong hai ch tiờu núi trờn.
Bng 1: Mt s tiờu chớ xỏc nh doanh nghip va v nh ó c ỏp dng
Vit Nam
(Ngun s liu: B k hoch v u t)
Lê Đăng ánh Lớp: Ngân hàng 46C
10
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Cơ quan tổ chức đưa ra
tiêu chí
Vốn Doanh thu Lao động
Ngân hàng Công Thương
Việt Nam
Vốn cố định dưới 10
tỷ đồng
Dưới 20 tỷ
đồng / năm
Dưới 500 người
Liên bộ Lao động và tài
chính
Vốn pháp định dưới
1 tỷ đồng
Dưới 1 tỷ
đồng/ năm
Dưới 100 người
Dự án VIE/US/95(hỗ trợ
doanh nghiệp vừa
và nhỏ ở Việt Nam
của UNIDU)
+Doanh nghiệp nhỏ

các ngân hàng thương mại được phép áp dụng như sau:
- Cho vay trực tiếp
+ Cho vay trực tiếp từng lần: là hình thức cho vay phổ biến của ngân
hàng đối với các khách hàng không có nhu cầu vay vốn thường xuyên. Các
doanh nghiệp vừa và nhỏ thường có nhu cầu thời vụ hay mở rộng sản xuất
kinh doanh đặc biệt mới vay ngân hàng, tức là vốn vay ngân hàng chỉ tham
gia vào một số giai đoạn nhất định của chu kỳ sản xuất kinh doanh. Mỗi lần
vay khách hàng phải làm đơn và trình ngân hàng phương án sử dụng vốn vay,
mỗi món vay được tách biệt ra thành các hồ sơ khác nhau.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: áp dụng đối với những khách hàng
có nhu cầu vay vốn thường xuyên, sản xuất kinh doanh ổn định, có uy tín
trong quan hệ tín dụng với ngân hàng. Tổ chức tín dụng và khách hàng xác
định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời gian nhất định
hoặc chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Lª §¨ng ¸nh Líp: Ng©n hµng 46C
13
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
+ Cho vay theo dự án đầu tư: tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn
để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các
dự án phục vụ đời sống.
+ Cho vay trả góp: khi vay vốn, khách hàng và tổ chức tín dụng cố
định và thỏa thuận số lãi phải trả cộng thêm phần gốc vay rồi chia ra để trả nợ
thành nhiều kỳ hạn theo thời hạn cho vay. Tài sản hình thành từ vốn vay chỉ
thuộc quyền sở hữu của người vay khi mà người vay trả hết phần gốc và lãi.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: căn cứ vào nhu cầu vay
vốn của khách hàng, tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách
hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Trong thời gian hiệu
lực của hợp đồng, nếu khách hàng không hoặc không sử dụng hết hạn mức tín
dụng dự phòng, khách hàng vẫn phải trả phí cam kết.
+ Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: tổ

. Đây chính là lợi thế cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi vay vốn tại các
ngân hàng.
- Tổ chức sản xuất , bộ máy quản lý các doanh nghiệp vừa và nhỏ gọn
nhẹ , tiết kiệm chi phí : Với số lợng lao động không nhiều , việc tổ chức bộ máy
cũng nh cũng nh bộ máy quản lý trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tơng đối
gọn , không có nhiều các khâu trung gian. Điều này tăng hiệu quả hoạt động
của các doanh nghiệp , những chính sách nhanh chóng đợc phổ biến đến ngời
lao động. Vì thế, công tác kiểm tra , giám sát đợc tiến hành một cách chật chẽ,
không phảI qua nhiều khâu trung gian, tiết kiệm đợc chi phí cho doanh nghiệp.
- Mối quan hệ giữa ngời quản lý và ngời lao động trong doanh nghiệp
vừa và nhỏ tơng đối chạt chẽ: do quy mô của doanh nghiệp vừa và nhỏ là không
Lê Đăng ánh Lớp: Ngân hàng 46C
15
Chuyên đề tốt nghiệp
lớn nên trong doanh nghiệp ngời lánh đạo có thể nắm bát dợc trình độ,chuên
môn và đòi sống cũng nh những tâm t nguyện vọng của mọi thành viên trong
doanh nghiệp thông qua việc trao đổi nói chuyện trực tiếp giữa công nhân và
lãnh đạo. từ đó, ngời lãnh đạo có thể có những xắp xếp ,bố trí công việc cho phù
hợp với chuyên môn và khả năng của tong ngời.
- Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có tính năng động cao: Các chủ doanh
nghiệp có đủ những khả năng nhất định nh quyền tự chủ, sự đam mê công việc,
không quản ngại khó khăn, vất vả để thành đạt. Nhiều chủ doanh nghiệp là
những ngời can đảm có gan làm giàu điều đó có thể giúp họ phát huy đợc tính
sáng tạo của bản thân họ dể bơn trảI trong nền kinh tế thị trờng. Đã có rất nhiều
ngời từ mọi tầng lớp trong xã hội nh công nhân, nông dân, tri thức, công chức,
phục viên ra nhập vào hàng ngũ doanh nghiệp vừa và nhỏ và đã có rất nhiều
ngời thành đạt.
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ dễ đổi mới thiết bị, công nghệ và đối tợng
kinh doanh: Do vốn đầu t nhỏ, vốn thiết bị không lớn nên khi muốn nâng cao
chát lợng sản phẩm, hạ gigá thành họ có thể sẵn sàng thay thế công nghệ cũ

Cho vay là hoạt động chính của ngân hàng. Ngân hàng là người phải trả
các khoản lãi cho các nguồn vốn huy động được. Đồng thời cũng thu
được lãi từ các khoản cho vay. Việc phân bổ các nguồn vốn huy động
và nguồn cho vay phải hợp lý để đảm bảo tính hiệu quả. Nếu nguồn
vốn lớn mà dư nợ thấp thì sẽ bị ứ đọng vốn, nhưng nếu dư nợ quá cao
thì có thể làm giảm khả năng thanh toán. Vì vậy, việc tăng trưỏng dư
nợ phải đi đôi với phát triển nguồn vốn. Tốc độ tăng trưởng dư nợ được
đo bằng hiệu suất sử dụng vốn:
Tổng dư nợ
Hiệu suất sử dụng vốn =
Tổng nguồn vốn huy động được
Muốn dư nợ tín dụng tăng, ngân hàng thương mại phải có chính sách
tín dụng hợp lý, phải không ngừng củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng,
tăng cường kiểm tra kiểm soát để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng.
Lª §¨ng ¸nh Líp: Ng©n hµng 46C
18
Chuyên đề tốt nghiệp
- M rng cỏc phng thc cho vay: tng d n v phỏt trin bn
vng cỏc ngõn hng thng mi phi khụng ngng tng kh nng thớch hp
ca cỏc dch v ngõn hng vi sn phm ca cỏc doanh nghip, a dng hoỏ,
m rng cỏc hỡnh thc tớn dng ngõn hng i vi cỏc doanh nghip va v
nh. Mun thu hỳt cỏc doanh nghip va v nh quan h tớn dng vi mỡnh,
cỏc ngõn hng thng mi cn cú cỏc chớnh sỏch linh hot, th tc nhanh
chúng, hỡnh thc cho vay a dng nh: cho vay thu chi, cho vay tớn chp,
cho vay cú ti sn m bo hỡnh thnh t vn vay, cho vay chit khu, cho
vay xut nhp khu
- M rng i tng cho vay: m rng tớn dng ngõn hng i vi
doanh nghip va v nh chỳng ta cn phi m rng i tng cho vay. Cỏc
ngõn hng thng mi khụng ch cho vay cỏc khỏch hng truyn thng, m
phi tỡm kim cỏc khỏch hng mi. Trong giai on hin nay cỏc doanh

tìm mọi thủ đoạn ứng phó với ngân hàng như cung cấp thông tin sai, mua
chuộc…Nhiều người vay đã không suy nghĩ tính toán kĩ lưỡng hoặc không có
khả năng tính toán kĩ lưỡng những bất trắc có thể xảy ra, không có khả năng
thích ứng và khắc phục khó khăn trong kinh doanh. Trong trường hợp còn lại,
người vay kinh doanh có lãi song vẫn không trả nợ cho ngân hàng đúng hạn.
Họ chây ì với hi vọng có thể quỵt nợ, hoặc sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt.
Lª §¨ng ¸nh Líp: Ng©n hµng 46C
20
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
- Nguyên nhân thuộc về ngân hàng: Chất lượng cán bộ kém, không đủ
trình độ đánh giá khách hàng hoặc đánh giá không tốt, cố tình làm sai… là
một trong những nguyên nhân của rủi ro tín dụng. Mặt khác, sống trong môi
trường “ Tiền bạc”, nhiều nhân viên ngân hàng đã không tránh khỏi cám dỗ
của đồng tiền. Họ tiếp tay cho khách hàng rút ruột ngân hàng. Như vậy, chất
lượng nhân viên ngân hàng bao gồm trình độ và đạo đức nghề nghiệp không
đảm bảo là nguyên nhân của rủi ro tín dụng. Rủi ro trên của các khoản vay
buộc ngân hàng cần có những biện pháp cần thiết giảm thiểu rủi ro nâng cao
chất lượng và hiệu quả trong những khoản cho vay.
Chỉ tiêu hiệu quả cho vay được xác định như sau:
Lãi từ hoạt động cho vay
Chỉ số thu nhập từ hoạt động cho vay =
Tổng thu nhập
Thu từ hoạt động cho vay là chỉ tiêu cần thiết để đo lường khả năng
sinh lời của hoạt động tín dụng đem lại. Mở rộng tín dụng ngân hàng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ một cách hiệu quả cả về chất lượng và số lượng sẽ
góp phần nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng.
Lª §¨ng ¸nh Líp: Ng©n hµng 46C
21
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH

hội của từng khu vực, đưa Southern Bank trở thành ngân hàng đa phần sở
hữu lớn mạnh theo mô hình Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước
và nhân dân.
Theo chiến lược đó, Southern Bank đã tiến hành sáp nhập các ngân
hàng và các tổ chức tín dụng trong giai đoạn 1997 – 2003:
1. Sáp nhập Ngân hàng TMCP Đồng Tháp năm 1997.
2. Sáp nhập Ngân hàng TMCP Đại Nam năm 1999.
3. Năm 2000 mua Qũy Tín Dụng Nhân Dân Định Công Thanh Trì
Hà Nội.
4. Năm 2001 sáp nhập Ngân hàng TMCP Nông Thôn Châu Phú.
5. Năm 2003 Sáp nhập Ngân hàng TMCP Nông Thôn Cái Sắn, Cần
Thơ.
Đến năm 2007 Southern Bank đã có mạng lưới hoạt động là 84 chi
nhánh, phòng giao dịch và công ty trực thuộc trên toàn quốc; vốn điều lệ
tăng lên 1.434 tỷ 210 triệu đồng và dự tính là 3000 tỷ đồng.
Southern Bank luôn cam kết mang đến giá trị Tín trong chất lượng từng
dịch vụ, thủ tục nhanh chóng, lãi suất hấp dẫn với nhiều giá trị cộng thêm,…
Cùng với tiêu chí hoạt động của mình – “Tất cả vì sự thịnh vượng của khách
hàng”, Southern Bank mang sứ mệnh đem sự thịnh vượng đến với cộng
đồng, xã hội và đến từng khách hàng.
Mục tiêu phát triển của Southern Bank là trở thành tập đoàn tài chính đa
năng và là một trong những ngân hàng bán lẻ hàng đầu của Việt Nam được
công nhận trên thị trường tài chính các nước trong khu vực thông qua nỗ lực
nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, đưa ra nhiều giải pháp và phương
Lª §¨ng ¸nh Líp: Ng©n hµng 46C
23
Chuyên đề tốt nghiệp
hng kinh doanh mi v s dng ti u ngun ti nguyờn ca Southern
Bank (nhõn lc, c s h tng, ti nguyờn bt ng sn).
Trong thi gian ti, chin lc hot ng ca Southern Bank ó c

khỏch hng.
Ngõn hng phng Nam cam kt
- Phỏt huy tim nng v s dng ngun lc hiu qu cung cp dch
v thanh toỏn quc t, tớn dng, huy ng vn v cỏc dch v khỏc ca
Ngõn hng cú cht lng phự hp vi yờu cu ca khỏch hng thụng
qua vic ỏp dng v ci tin H thng Qun lý cht lng.
- Tuõn th thc hin ỳng, y theo Lut cỏc T chc tớn dng, cỏc
quy nh ca Ngõn hng Nh nc Vit Nam, cỏc thụng l Quc t v
quy nh ca Ngõn hng Phng Nam.
- Lm ỳng quy trỡnh ngay t u, liờn tc ci tin cht lng dch
v, ỏp ng nhu cu ngy cng cao ca khỏch hng.
- Hon thin v nõng cao nng lc qun lý, trỡnh chuyờn mụn ca
i ng Cỏn b Cụng nhõn viờn, hng ti ngõn hng hin i, chuyờn
nghip.
Chớnh sỏch ny c thit lp thnh vn bn v c ph bin cụng
khai trong Hi s, S Giao Dch v cỏc Chi nhỏnh thc hin.
Tớnh n nay, tng s nhõn viờn nghip v ca Southern Bank l 1.191
ngi. Cỏn b cú trỡnh i hc v trờn i hc chim 93%, thng xuyờn
c o to chuyờn mụn nghip v ti trung tõm o to riờng ca Southern
Bank.
Nhm nõng cao cht lng ngun nhõn lc, Southern Bank ó u t
xõy dng trung tõm o to ng dng ATC phc v cụng tỏc o to ca
ngõn hng.
Lê Đăng ánh Lớp: Ngân hàng 46C
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status