1
B GIÁO DO VIN HÀN LÂM KH&CN VIT NAM
VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU
oOo
NGUYỂN THỊ THU THẢO NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP
POLYME PHÂN HỦY SINH HỌC TRÊN CƠ SỞ
POLYVINYL ANCOL VÀ POLYSACCARIT TỰ NHIÊN Chuyên ngành: Vt liu cao phân t và t hp
Mã s: 62 44 50 10 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU
Thành ph H 3.
2
c thc hin ti: Phòng Vt liu HVin Khoa
hc Vt liu ng dng, Vin Hàn Lâm Khoa hc và Công ngh
Vit Nam
Nghiên c tìm ra mt loi vt liu mi, có kh y mà không
gây hu qu ng và giá thành chp nhc là nhim v u
ca các nhà khoa hc. Polyme có kh y sinh hc là mt trong nhiu
loi vt ling có th thay thm bo
Tip t ng nghiên cu trên, trong nghiên cu này, chúng tôi s dng
polyvinyl ancol kt hp vi các polysaccarit và các cht ph tng hp
polyme có kh phân hy, vi hy vng có th gic giá thành ca loi
vt liu này và sng dng.
Điểm mới của luận án
Lu tiên ti Ving hp màng polyme có kh y
sinh hc t polyvinyl ancol và các polysaccarit t nhiên (tinh bt sn,
cacboxymetyl xenlulo, chitosan) vn hp cht hóa
do. Nghiên cu cho thy ure và gyxerol có tác dng ci thin kh p
ca các polyme thành ph ba vt liu.
i vi màng polyme phân hy sinh h polyvinyl ancol và tinh
bt sn, ure và glyxerol còn có tác dn hing kt tinh li ca tinh
bt trong quá trình bo qun.
Kh y sinh hc cc kho sát b
pháp chôn mt b gim khng ca mu theo thi gian,
kt hp v hng ngoi và chp nh hin t
giá s i cu trúc và hình thái b mt ca vt liu sau thi gian chôn mu
t.
Mm mi khác ca nghiên cng ng dng ca nó.
o sát ng dng ca màng polyme phân hy sinh h
vc nông nghio qun trái cây, làm by ging, kim
soát kh chm ca phân bón. Trong ba ng dng này, chúng tôi chú
trng vào ng dng làm màng bo qun trái cây vì có th tht trong
4
ng, quang hc.
Kho sát kh ng dng ca màng polyme phc v nông nghip: làm bu
ng, bc các loi phân bón, làm màng bc bo v hoa qu.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
u thc nghim vng ng dng. Các kt
qu nghiên cu trong lun án này góp phn hoàn thin quy trình tng hp vt liu
có kh phân hy sinh hc nhm ci thin tình trng ô nhi
trm trng hin nay do vt liu làm t các loi nha truyn thng mang li.
Các kt qu nghiên cu ca lun án m ra kh ng dng vt liu có kh
phân hy sinh hc i sng hng ngày cc bit là trong
nông nghip.
Cấu trúc của luận án
Toàn b ni dung luc trình bày trong 144 trang (không tính phn các
n lun án, tài liu tham kho và ph l
bng biu, 101 hình, 98 tài liu tham kho, 11 công trình nghiên cn
5
lun án. Ngoài phn m u và kt lun, lun án gm 3 phn I:
Tng quan - Trình bày mt s nét tng quan v polyme phân hy sinh hc và
polyme blend. Phn II: Thc nghim - Trình bày nguyên ling pháp
nghiên cu v polyme phân hy sinh hc. Phn III: Kt qu và Tho lun gm 3
t qu thc nghim v tng hp màng polyme
phân hy sinh h polyvinyl ancol và các polysaccarit t nhiên (tinh
bt, cacboxymety t qu nghiên
cu ng ca cht hóa do và cht to liên kt ngang lên tính cht ca màng
polyme phân hy sinh ht qu nghiên cu ng dng
cu ng).
PHẦN I: TỔNG QUAN
II.2.1. Phương pháp tổng hợp màng polyme PHSH trên cơ sở PVA và
polysaccarit tự nhiên (tinh bột, CMC, chitosan)
S d c tng hp: Cho PVA c vào cc,
khung thi có gia nhin khong 80-90
0
C trong vòng 60 phút cho
PVA tan hoàn toàn. Tip tc thêm urê, glyxerol, tinh bc vào. Khuu
hn hp trong 120 phút 80-90
0
hn hp ra khuôn bng thy tinh có kích
c 40 x 40 cm to màng khô màng nhi phòng. Sau khong 24
gi, c ly ra khi khuôn ry 50
0
C trong 3 gi c sn
phm. Sn phm c bo qun trong bình hút c khi phân tích cu trúc và
tính cht ca nó.
i vi các mu có s dng cht to liên kt ngang: cht to liên kt ngang
c thêm vào hn hp n cui, khuy và gia nhit hn hp trong 60 phút
70
0
C.
II.2.2. Các phương pháp phân tích cấu trúc, tính chất của màng polyme
PHSH
II.2.2.1. Các phương pháp phân tích cấu trúc
hng ngoi (IR).
ng vi sai quét (DSC).
t trng (TGA).
n t quét (SEM).
u x tia X (XRD).
hp th quang hc.
5
BS2
80
10
5
5
BS3
70
20
5
5
BS4
60
30
5
5
BS5
50
40
5
5
BS6
40
50
5
5
III.1.1.1 Phân tích cấu trúc màng polyme PHSH
III.1.1.1.1 Phân tích cấu trúc bằng phổ hồng ngoại (IR)
Bảng 3.1.2. Kết quả phân tích phổ IR của PVA, tinh bột và các polyme blend
2938,92
1027,98-1085,03
BS5
3428,72
2925,00
1024,54-1093,78
BS6
3393,40
2925,03
1024,18-1081,38
Tinh bột
3371,43
2930,93
1015,53
Glyxerol
3340,14
-3581,26
2885,35-
2939,12 Ure
3342,82-
C)
và dch v phía gn Tg c
Nhi nóng chy Tm ca mu BS5 (153,60
0
C) và BS6 (173,64
0
u thp
a PVA (194,24
0
a tinh bt sn (111,23
0
C).
S i Tg kt hp vi s i Tm ca mu BS5 và BS6 so vi PVA
và tinh bt cho thy PVA và tinh bt có kh p.
Bảng 3.1.3. Kết quả phân tích DSC của PVA, tinh bột sắn, mẫu BS4 và BS5.
Mẫu
Nhiệt độ thủy tinh hóa
Tg (
0
C)
Nhiệt độ nóng chảy
Tm (
0
C)
PVA
60,83
194,24
BS5
54,95
153,60
lượng
còn lại
(%)
Nhiệt độ
bắt đầu
phân hủy
Tb1 (
0
C)
Nhiệt độ
kết thúc
phân hủy
Tk1 (
0
C)
Nhiệt độ
bắt đầu
phân hủy
Tb2 (
0
C)
Nhiệt độ
kết thúc
phân hủy
Tk2 (
0
C)
PVA
211,03
392,68
418,76
464,34
3,95
Tinh bột
205,00
315,17 11,51
III.1.1.1.4. Phân tích hình thái bề mặt bằng kính hiển vi điện tử quét (SEM)
Hình 3.1.2. Hình SEM của polyme blend PVA/tinh bột.
Kt qu phân tích hình thái b mt ca màng polyme (hình 3.1.2) cho thy b
mt ca màng polyme có cng nht, không có s tách pha gia PVA và
tinh bt. Các pha thành pht. Tuy nhiên,
10
b mt ca màng polyme không láng, phng, có th là do các polyme thành phân
tán tc.
III.1.1.1.5. Phân tích độ trong suốt bằng phổ hấp thụ quang học
Bng 3.1.5 cho th trong sut 93,65%, màng tinh bt
s trong su ng tinh bt t
trong sut ca màng polyme gim t 91,9 xung tinh
b trong sut ca màng polyme càng gim. Kt qu này cho thy s
kt hp gia tinh b trong sut ca màng polyme, chng
t PVA và tinh bt có kh p.
Bảng 3.1.5. Kết quả đo độ trong suốt của màng PVA, tinh bột sắn và các polyme
blend PVA/tinh bột sắn.
Mẫu
21,5
BS2
24,5
16,6
BS3
22,2
15,6
BS4
21,4
13,2
BS5
23,1
12,8
BS6
16,3
9,7
i v b giãn dài E lt là 30,1 MPa và
5,7%.
i vi các polyme blend PVA/tinh bt:
11
Khi ging PVA t 90-60%: TS gim dn t 26,9-21,4 MPa. Tip
tc ging PVA t 50-i li gim (16,3 MPa)
nhìn chung TS ca các polyme blend PVA/tinh bu tha
PVA.
ng PVA t 40- 9,7-
ca PVA.
Khi polyme tip xúc vi cht hóa do và khi có tn ti ái lc gia chúng vi
nhau, các phân t ca cht hóa do khuch tán vào trong pha polyme. Cht hóa
do s ng ca các mch và các m
nhóm OH ca màng polyme b phân hy và phân hy g
ngày chôn mt.
Hình 3.1.3. Hình SEM mẫu BS5
(a) trước khi chôn trong đất, (b) sau 12 ngày chôn trong đất. Hình 3.1.4. Phổ IR của mẫu BS5
(a) trước khi chôn trong đất, (b) sau 12 ngày chôn trong đất.
III.1.2. KẾT QUẢ TỔNG HỢP MÀNG POLYME PHSH TRÊN CƠ SỞ PVA
VÀ CMC
Màng polyme PHSH t c tng hp vi các t l thành phn
nguyên liu th hin bng 3.1.7.
Bảng 3.1.7. Thành phần và tỷ lệ nguyên liệu tổng hợp polyme blend PVA/CMC.
Mẫu
Thành phần nguyên liệu (%)
PVA
CMC
Glyxerol
Ure
CC0
80
10
5
5
CC1
70
20
Bảng 3.1.8. Kết quả phân tích phổ IR của PVA, CMC và các polyme blend
PVA/CMC.
Phổ IR
Tần số hấp thu (cm
-1
)
Nhóm -OH
Nhóm -CH
2
Nhóm COO-
PVA
3435,90
2923,99
CC0
3418,62
2940,25
1644,29
CC1
3434,03
2936,31
1620,72
CC2
3422,10
2929,83
1621,83
CC3
3433,44
98,12
Bng 3.1.9 cho thy Tg ca mu CC2 (60,10
0
C) gim so vi Tg ca PVA
(60,83
0
C) và CMC (58,45
0
C) chng t ure và glyxerol có th hình thành các liên
kt hydro và este vi PVA và CMC làm gim s ng các nhóm có cc t do
trong mch nên mi phân t tr nên mm do, dn Tg gim.
Tm ca mu CC2 (131,47
0
C) nm trong khong gia Tm ca PVA (194,24
0
C)
và CMC (98,12
0
C). Các liên kt hydro và este hình thành trong mi phân t
14
làm phá v các liên kt hydro bên trong phân t PVA và CMC làm gi kt
tinh ca PVA và CMC cho nên mu CC2 có Tm gim.
III.1.2.1.3. Phân tích nhiệt trọng lượng (TGA)
Hình 3.1.5. Giản đồ TGA của PVA, CMC và các
polyme blend PVA/CMC.
Bảng 3.1.10. Kết quả phân tích TGA của PVA, CMC và các polyme blend
kết thúc
phân hủy
Tk2(
0
C)
PVA
211,03
392,68
417,66
444,31
7,40
CC0
162,55
341,13
410,08
510,32
4,01
CC1
163,94
337,05
403,45
492,14
9,76
CC2
175,63
335,43
411,21
485,05
16,01
CC3
khuyt tt trên b mt màng. Các mu CC3 và CC4 vn tn ti tinh th CMC trong
cu trúc.
Hình 3.1.6. Hình SEM của các polyme blend PVA/CMC.
III.1.2.2. Phân tích tính chất của màng polyme PHSH
III.12.2.1. Xác định tính chất cơ học của màng polyme
Bng 3.1.11 cho thng PVA và CMC có n TS và E
ca màng polyme. S khác nhau gia các giá tr TS và E ca các polyme blend
PVA/CMC ph thuc vào t l thành phn nguyên liu tng h
ng PVA t 40-80%, TS cu th
ca
ng PVA t 60-80%. Vng PVA t 40-50% (mu
CC3 và CC4), E ca polyme blend tha PVA.
Bảng 3.1.11. Kết quả độ bền kéo đứt và độ giãn dài của PVA, CMC và các
polyme blend và PVA/CMC.
Mẫu
Độ bền kéo đứt (MPa)
Độ giãn dài (%)
PVA
30,1
5,7
CC0
17,4
20,1
CC1
14,8
15,6
CC2
12,0
14,9
Thành phần nguyên liệu (%)
PVA
Chitosan
Ure
Glyxerol
U0
40
50
5
5
U1
50
40
5
5
U2
60
30
5
5
U3
70
20
5
5
U4
80
10
U1
3372,33
2941,78
1663,80
1629,25
U2
3413,43
2923,65
1658,65
1628,28
U3
3411,25
2941,24
1665,73
1628,45
U4
3415,07
2942,07
1664,58
1628,47
Chitosan
3435,73
2921,66
1662,23
1589,08
So vi kt qu phân tích ph IR cc
OH, -CH2, -C=O, -NH2 c u có s
dch chuyn tn s hp thu. Kt qu a nhóm hydroxyl ca
PVA vi nhóm hydroxyl hoc nhóm amino ca chitosan dn ti hình thành các
173,21
U4
48,87
175,77
Chitosan
176,72
III.1.3.1.3. Phân tích nhiệt trọng lượng (TGA)
18 Hình 3.1.8. Giản đồ TGA của PVA và các polyme blend PVA/chitosan.
polyme
Bảng 3.1.15. Kết quả phân tích TGA của PVA, chitosan và các polyme blend
PVA/chitosan.
Mẫu
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2 Khối lượng
còn lại
(%)
Nhiệt độ
184,12
363,42
415,63
493,23
11,13
U2
185,54
366,07
421,38
500,17
8,40
U3
186,14
375,21
423,01
517,45
4,76
U4
187,50
383,15
428,78
513,08
8,92
Chitosan
195,32
358,21
388,01
403,50
23,68
U1
14,1
11,3
U2
16,8
13,6
U3
19,5
22,7
U4
18,7
22,3
III.1.3.2.2. Xác định khả năng PHSH của màng polyme
20
Màng polyme PHSH làm t chitosan có t phân hy khá nhanh, hàm
ng chitosan càng nhiu t phân hy càng nhanh. Sau 20 ngày chôn trong
t, mu U2 (30% chitosan) mt 74,6% khng, mu U3 (20% chitosan) mt
69,6% khng.
Hình 3.1.10. Hình SEM mẫu U3.
(a) ngày đầu tiên, (b) sau 12 ngày chôn trong đất.
Hình SEM (hình 3.1.10) cho thy hình thái b mt c
t, các vi sinh vt tn công làm ct các liên kt
trong vt liu, to thành các mnh phân t nh nh phân t nh này
li tip tc b phân hy bi các vi sinh vn khi phân hy hoàn
toàn.
5
BS4-15/5
60
30
15
5
c ch kho sát ng ca nó lên kh t
tinh li ca tinh bi v PVA và tinh bt. Glyxerol
21
m do ca tinh bt, trong khi ure có tác dn quá trình
kt tinh li ca tinh bt trong quá trình bo qun, giúp m rng phm vi ng dng
ca tinh bt.
Chúng tôi chn mu BS4 (60% PVA, 30% tinh b kho sát ng
ng ure và glyxerol lên kh t tinh li ca tinh bt bng ph nhiu x
tia X (XRD). T l ure và glyxerol trong thành phn nguyên liu tng hp polyme
blend PVA/tinh bng 3.2.1). Hình 3.2.1. Phổ XRD của tinh bột sắn.
Hình 3.2.2. Phổ XRD của PVA.
Ph XRD ca tinh bt sn (hình 3.2.1) xut hi 15,1, 17,2, 18,1,
23,1 và 23,5
0
. Ph XRD ca PVA (hình 3.2.2) xut hi 19,9 và 20,1
0
.
Kt qu phân tích ph IR ca các mu BS4, BS4-5/10, BS4-10/5 và BS4-15/5
50
40
5
5
0
BS5-G5
50
40
5
5
5
BS5-G10
50
40
5
5
10
BS5-G15
50
40
5
5
15
BS5-G20
50
40
5
5
20
BS5-G25
23,1
12,8
BS5-G5
24,0
11,3
BS5-G10
26,7
11,6
BS5-G15
27,1
10,2
BS5-G20
19,8
6,6
BS5-G25
11,1
3,5
BS5-G30
9,6
2,0
III.2.2.2. Ảnh hưởng của chất tạo liên kết ngang glyoxal lên khả năng hấp thụ
nước của màng polyme PHSH
23
Bảng 3.2.4. Kết quả ảnh hưởng của hàm lượng glyoxal lên độ hấp thụ nước của
polyme blend PVA/tinh bột.
Mẫu
Độ hấp thụ nước (%)
BS5
. T
VINAPOL
®
, chúng tôi sn xut ba loi polyme ng d
VINAPOL
®
- PL/AW (Plastic Adsorption Water): bc các loi phân
VINAPOL
®
-FfS (Film for Sprout): Dùng làm bu
VINAPOL
®
-FfF (Film for Fruit): bc hoa qu.
i vi ng dng làm màng b kim soát kh chm
ca phân, sn phm VINAPOL
®
-PL/AW t và nh
chm phân, m ra kh t kic trong sn xut nông nghip,
bo v ng thi giúp cây phát trin ti vic s dng phân
bón không bc.
24
i vi ng dng làm bng, sn phm VINAPOL
®
-FAW giúp
nhà nông gii quyc bài toán v ng và giá thành ca cây ging,
ng thi s phân hy sinh hc ca màng s to ra các chng cn thit
làm cho cây phát trin tt.
i vi ng dng làm màng bo qun trái cây, sn phm VINAPOL
tính chc và kh p th c ca màng polyme phân hy sinh hc
polyvinyl ancol và tinh bt. Kt qu cho thy tính ch c ca
polyme tt nht khi t l glyoxal là 10%. hp th c ca polyme gim dn
25
ng glyoxal t li nu tip tng
glyoxal t n 30%.
4. nghim ng dng màng polyme phân hy sinh hc ch tc trong
thc t c phân bón, bc hoa qu.
VINAPOL
®
- bc các loi phân
VINAPOL
®
-FfS (Film for Sprout): Dùng làm bu
VINAPOL
®
- bc hoa qu.
Các kết quả nghiên cứu cho thấy màng polyme phân huy sinh học có thể ứng
dụng rộng rãi, đáp ứng các nhu cầu của cuộc sống như làm màng bọc phân bón,
bầu ươm cây, màng bọc hoa quả, túi đựng rác…
Thị trường Việt Nam hiện nay chỉ chú trọng đến túi nhựa tự hủy (túi nhựa
thân thiện với môi trường) mà chưa quan tâm tới các sản phẩm tự hủy khác như
màng bảo quản thực phẩm, trái cây. Nhìn thấy tiềm năng phát triển của dòng sản
phẩm màng bảo quản thựa phẩm, trái cây nên trong ba nghiên cứu ứng dụng được
khảo sát ở trên, chúng tôi chú trọng vào ứng dụng làm màng bảo quản trái cây
của polyme phân hủy sinh học vì đây là một trong những sản phẩm thiết thực đối
với người tiêu dùng.
Chúng tôi đã xây dựng quy trình công nghệ và đã sản xuất thử màng polyme