Nghiên cứu sự tham gia của hội nông dân trong phát triển kinh tế nông thôn ở tỉnh hải dương - Pdf 23

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI NGUYỄN VĂN LÂM

NGHIÊN CỨU SỰ THAM GIA CỦA HỘI NÔNG DÂN
TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
Ở TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hải Dương, ngày 31 tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn Nguyễn Văn Lâm


vậy, tôi rất mong nhận ñược sự quan tâm ñóng góp ý kiến của thầy, cô và các
bạn ñể luận văn ñược hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Lâm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
Danh mục bản ñồ, sơ ñồ, ñồ thị x
PHẦN I: MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài 3
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ THAM GIA
CỦA HỘI NÔNG DÂN TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NÔNG THÔN 5
2.1 Cơ sở lý luận về sự tham gia của Hội Nông dân trong phát triển
kinh tế nông thôn 5
2.1.1 Khái niệm về sự tham gia của Hội Nông dân trong phát triển kinh
tế nông thôn 5
2.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của Hội Nông dân trong phát triển kinh tế
nông thôn 12
2.1.3 ðặc ñiểm sự tham gia của Hội nông dân trong các hoạt ñộng phát

3.2.4 Phương pháp phân tích thông tin 61
3.2.5 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu về sự tham gia của Hội nông
dân trong phát triển kinh tế nông thôn 61
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 63
4.1 Thực trạng sự tham gia của Hội nông dân trong phát triển kinh tế
nông thôn ở tỉnh Hải Dương 63
4.1.1 Nội dung và kết quả tham gia các hoạt ñộng phát triển kinh tế
nông thôn của các cấp Hội nông dân tỉnh Hải Dương 63
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… v

4.1.2 Thực trạng sự tham gia các hoạt ñộng phát triển kinh tế nông
thôn của Hội nông dân cấp cơ sở ñược ñiều tra 87
4.1.3 ðánh giá kết quả tham gia phát triển kinh tế nông thôn của Hội
nông dân các cấp ở tỉnh Hải Dương 98
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến sự tham gia của Hội nông dân trong
phát triển kinh tế nông thôn ở tỉnh Hải Dương 109
4.2.1 Chất lượng ñội ngũ cán bộ Hội nông dân 109
4.2.2 Tổ chức hoạt ñộng của Hội Nông dân 115
4.2.3 Nhu cầu từ hội viên nông dân 118
4.2.4 Phân tích ma trận SWOT về swh tham gia của Hội Nông dân
trong phát triển kinh tế nông thôn ở tỉnh Hải Dương 121
4.3 Phương hướng, mục tiêu và một sô giải pháp nhằm phát huy sự
tham gia của Hội Nông dân trong phát triển kinh tế nông thôn ở
tỉnh Hải Dương 126
4.3.1 Phương hướng 126
4.3.2 Mục tiêu 126
4.3.3 Một số giải pháp nhằm phát huy sự tham gia của Hội nông dân
trong phát triển kinh tế nông thôn ở tỉnh Hải Dương 127
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 134
5.1 Kết luận 134

TX Thị xã
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… vii

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

3.1 Nhiệt ñộ, lượng mưa, ẩm ñộ không khí, số giờ nắng bình quân
năm 2010-2012 46
3.2 Hiện trạng sử dụng ñất ñai tỉnh Hải Dương 48
3.3 Tình hình dân số và lao ñộng tỉnh Hải Dương từ 2010 – 2012 50
3.4 Giá trị sản xuất các ngành kinh tế của tỉnh Hải Dương trong giai
ñoạn 2010 – 2012 53
3.5 Tình hình tổ chức các cấp Hội Nông dân tỉnh Hải Dương ñến
31/12/2012 58
3.6 Một số thông tin về Hội nông dân các xã ñiều tra 60
4.1 Kết quả hoạt ñộng phổ biến, tuyên truyền các nội dung về phát triển
kinh tế nông thôn của các cấp HND trong giai ñoạn 2010 – 2012 65
4.2 Kết quả cho vay vốn theo hình thức tín chấp từ ngân hàng Nông
nghiệp và PTNT của các cấp Hội nông dân tỉnh Hải Dương 68
4.3 Kết quả hoạt ñộng ủy thác cho vay vốn từ NHCSXH của các cấp
Hội nông dân tỉnh Hải Dương 71
4.4 Kết quả xây dựng nguồn vốn quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh Hải
Dương 75
4.5 Kết quả cho vay vốn bằng nguồn vốn Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh
Hải Dương 75
4.6 Kết quả dịch vụ cung ứng thiết bị, vật tư nông nghiệp cho nông
dân của các cấp Hội nông dân tỉnh Hải Dương 79
4.7 Kết quả chuyển giao tiến bộ kỹ thuật tới hộ nông dân của các cấp
Hội nông dân tỉnh Hải Dương 82

4.21 Trình ñộ của chủ tịch Hội Nông dân cấp cơ sở ñược ñiều tra năm
2012 111
4.22 ðánh giá của hội viên về năng lực chủ tịch Hội nông dân tại các
xã ñiều tra 114
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… ix

4.23 ðánh giá của chủ tịch HND cơ sở về tổ chức hoạt ñộng của HND
tại các xã ñiều tra 116
4.24 ðánh giá của hội viên nông dân về mức ñộ cần thiết của các hoạt
ñộng do Hội nông dân triển khai tại các xã ñiều tra 120
4.25 Phân tích ñiểm mạnh – ñiểm yếu, cơ hội – thách thức trong tham
gia phát triển kinh tế nông thôn của HND tỉnh Hải Dương 125

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… x

DANH MỤC BẢN ðỒ, SƠ ðỒ, ðỒ THỊ

Bản ñồ 3.1. Bản ñồ hành chính tỉnh Hải Dương 45
ðồ thị 3.1. Cơ cấu kinh tế tỉnh Hải Dương qua 3 năm, 2010 - 2012 54
Sơ ñồ 3.1. Tổ chức bộ máy Hội Nông dân tỉnh Hải Dương 57
ðồ thị 4.1. Tổng quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Hải Dương qua các năm 73
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 1

PHẦN I: MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
ðất nước ñang bước vào giai ñoạn cách mạng mới - giai ñoạn ñẩy

thuật, kinh nghiệm sản xuất nhằm thúc ñẩy nâng cao năng suất lao ñộng, chất
lượng sản phẩm, phát triển kinh tế hộ gia ñình, chuyển ñổi cơ cấu sản xuất
nông nghiệp và xóa ñói giảm nghèo trên ñịa bàn nông thôn; Hoạt ñộng dạy
nghề và hỗ trợ việc làm ñã ñược các cấp Hội triển khai ngày càng mạnh mẽ,
góp phần giải quyết việc làm cho nông dân và chuyển ñổi cơ cấu lao ñộng
nông thôn. Việc hướng dẫn, tổ chức các mô hình kinh tế tập thể theo nguyên
tắc tự nguyện ngày càng ñược các cấp Hội quan tâm.
Tuy nhiên, các hoạt ñộng tham gia phát triển kinh tế nông thôn ở các
cấp Hội Nông dân giữa các ñịa phương, cơ sở còn chưa ñồng ñều; công tác
tuyên truyền vận ñộng nhìn chung chưa phát huy ñược ñầy ñủ vai trò chủ thể,
sức mạnh, tiềm năng và tính chủ ñộng, sáng tạo của hội viên, nông dân trong
tham gia, ñóng góp phát triển kinh tế nông thôn. Hoạt ñộng dịch vụ, hỗ trợ
nông dân phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập, xóa ñói giảm nghèo chưa ñáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của hội viên, nông dân. Công tác dạy nghề và hỗ
trợ việc làm mới chỉ ñáp ứng một phần nhỏ nhu cầu của nông dân; hoạt ñộng
hướng dẫn và xây dựng mô hình kinh tế tập thể còn hết sức hạn chế.
ðể phát huy ñược sự tham gia của Hội nông dân trong việc phát triển
kinh tế nông thôn hiệu quả và bền vững, thì vấn ñề ñặt ra là phải ñánh giá
ñược thực trạng tham gia của Hội nông dân các cấp trong phát triển kinh tế
nông thôn hiện nay, thực trạng về khả năng tiếp nhận chủ trương, ñường lối
của ðảng, chính sách pháp luật của nhà nước, tính sáng tạo của hội viên nông
dân trong phát triển kinh tế nông thôn thời kỳ hội nhập. ðề ra các giải pháp cụ
thể, phương hướng vận ñộng, nâng cao và phát huy ñược hoạt ñộng tham gia
của tổ chức Hội trong phát triển kinh tế nông thôn, góp phần quan trọng vào
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 3

phát triển kinh tế - xã hội nói chung, ổn ñịnh an ninh chính trị và trật tự an
toàn xã hôi ở nông thôn nói riêng.
Là cán bộ ñang công tác tại Hội Nông dân tỉnh Hải Dương, với những
kiến thức ñã ñược học và kinh nghiệm qua công tác thực tế, với mong muốn

thôn ở tỉnh Hải Dương.
- Từ thực trạng nghiên cứu, ñề tài ñưa ra những giải pháp tăng cường
hơn nữa sự tham gia của Hội nông dân trong phát triển kinh tế nông thôn trên
ñịa bàn tỉnh Hải Dương.
1.3.2.2 Phạm vi về không gian:
ðề tài nghiên cứu trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương.
1.3.2.3 Phạm vi về thời gian:
- Thời gian nghiên cứu thực trạng: ðề tài tập trung nghiên cứu thực
trạng sự tham gia của Hội nông dân trong phát triển kinh tế nông thôn trong
thời gian 3 năm (từ 2010 ñến 2012). Những khoảng thời gian khác có liên
quan tùy thuộc vào nội dung của nghiên cứu.
- Thời gian thực hiện ñề tài: Từ tháng 8/2012 ñến tháng 10/2013

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 5

PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ
THAM GIA CỦA HỘI NÔNG DÂN TRONG PHÁT TRIỂN
KINH TẾ NÔNG THÔN

2.1 Cơ sở lý luận về sự tham gia của Hội Nông dân trong phát triển kinh
tế nông thôn

cộng
ñồng
từ những năm 1970 thì các khái niệm như “sự tham gia” hay “tăng
cường quyền
lực”
ñã ñược sử dụng rất phổ biến, nhất là trong các tài liệu về
các biện pháp xoá ñói
giảm
nghèo và cải thiện hiệu quả và tính bền vững của
các biện pháp thúc ñẩy sự
phát
triển. Tuy vậy, không có một ñịnh nghĩa duy
nhất về “sự tham gia” ñể có thể áp
dụng
cho tất cả các chương trình hay dự án
phát triển, việc diễn giải bản chất cũng như
quá
trình tham gia phụ thuộc vào
yêu cầu phát triển của mỗi tổ chức
[15].

Các lĩnh vực tham gia thay ñổi tùy theo mục tiêu của người nghiên cứu.
Tuy nhiên, việc ra quyết ñịnh luôn ñược xem là lĩnh vực quyết ñịnh nhất cho
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 6

bất kì mục tiêu nào và không ñựơc bỏ qua.
Tuy nhiên, với phạm vi nghiên cứu của ñề tài về sự tham gia của Hội
nông dân trong phát triển kinh tế nông thôn ñược hiểu là hoạt ñộng tham gia
của tổ chức Hội trong phát triển kinh tế nông thôn.
2.1.1.2 Khái niệm về phát triển kinh tế nông thôn

không chỉ ñơn thuần có hoạt ñộng nông nghiệp mà còn có cả công nghiệp và
dịch vụ. Mặt khác, do ngày nay ranh giới giữa ñô thị và nông thôn chỉ có tính
chất tương ñối nên xét về phương diện kinh tế - xã hội thì một vùng hay một
ñịa phương ñược gọi là nông thôn hay thành thị không hoàn toàn phụ thuộc
vào các quyết ñịnh hành chính. Nó phải ñược xác ñịnh, trước hết là ở các nội
hàm như phân vùng, cấu trúc dân cư, ngành nghề. Nói một cách khác, ñể phân
biệt một cách rạch ròi giữa khu vực KTNT và kinh tế thành thị cần căn cứ vào
trình ñộ phát triển của lực lượng sản xuất, trình ñộ phân công lao ñộng xã hội
và những ñặc trưng riêng của các ngành, của vùng kinh tế [18]
Thêm vào ñó, cũng cần nhấn mạnh ñến tầm quan trọng của KTNT, bởi
ñây là khu vực sản xuất vật chất cung cấp tư liệu tiêu dùng thiết yếu ñể ñảm
bảo cho sự tồn tại và phát triển của con người, ñể tái sản xuất ra sức lao ñộng
cho xã hội, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
Chính vì thế, tại Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa
X, vấn ñề nông thôn ñược xem xét trong mối quan hệ mật thiết không thể tách
rời với nông nghiệp, nông dân. ðảng xác ñịnh, trong tổng thể phát triển kinh
tế ñất nước hiện nay thì vấn ñề nông nghiệp, nông dân, nông thôn phải ñược
giải quyết ñồng bộ gắn với quá trình ñẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa.
Nghĩa là, công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn là một trong
những nhiệm vụ quan trọng hàng ñầu và là nhân tố bảo ñảm thành công của
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước. Ngược lại, công nghiệp
hóa, hiện ñại hóa phải hỗ trợ mạnh mẽ cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Xây dựng nông thôn mới gắn với xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ và
phát triển ñô thị theo quy hoạch căn bản, phát triển toàn diện nông nghiệp,
hiện ñại hóa nông nghiệp là then chốt.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 8

Tóm lại,
KTNT là một phức hợp những nhân tố cấu thành lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất trong nông, lâm, ngư nghiệp, cùng với các ngành

+ Cơ cấu thành phần kinh tế
Tham gia vào hoạt ñộng KTNT bao gồm nhiều thành phần kinh tế khác
nhau: thành phần kinh tế quốc doanh, tập thể, tư nhân, hộ gia ñình. Trong ñó,
kinh tế hộ gia ñình và kinh tế trang trại là lực lượng chủ yếu trực tiếp tạo ra
các nông, sản phẩm cho nền kinh tế quốc dân.
Các thành phần kinh tế tồn tại trong KTNT ñều có tính hai mặt là tích
cực và hạn chế, song trong quá trình phát triển KTNT các thành phần kinh tế
ñều có khả năng giải phóng sức lao ñộng ở nông thôn, tạo việc làm và nâng
cao thu nhập cho dân cư nông thôn. [18]
+ Cơ cấu vùng lãnh thổ
Cơ cấu kinh tế vùng lãnh thổ chính là sự bố trí các ngành sản xuất và
dịch vụ theo không gian nhằm khai thác tiềm năng và lợi thế so sánh của
vùng. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng lãnh thổ là theo hướng ñi
vào chuyên môn hóa, tập trung hóa sản xuất và dịch vụ, hình thành những
vùng sản xuất hàng hóa lớn, gắn bó cơ cấu kinh tế của từng vùng với cả nước.
Trong từng vùng lãnh thổ phải coi trọng phát triển sản xuất kinh doanh theo
hướng chuyên môn hóa kết hợp với ña dạng hóa. Các ngành sản xuất và dịch
vụ trên cơ sở phát huy lợi thế của vùng ñể ñịnh hướng chuyên môn hóa, nhờ
ñó nâng cao ñược trình ñộ sản xuất hàng hóa của vùng.
b. Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn
Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn là nền tảng cho việc phát
triển KTNT, thông thường bao gồm: hệ thống thủy lợi, giao thông, vận tải
nông thôn, mạng lưới ñiện, khoa học - công nghệ, công nghiệp chế biến nông
sản, thông tin liên lạc, văn hóa, giáo dục nông thôn, trong ñó, giao thông,
thông tin và khoa học- công nghệ là những bộ phận quan trọng nhất.
Kết cấu hạ tầng nông thôn và sự phát triển KTNT có quan hệ gắn bó
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 10

với nhau. Phát triển KTNT không thể tách rời kết cấu hạ tầng mà nó phụ
thuộc rất lớn vào sự phát triển của kết cấu hạ tầng.

công nghiệp và dịch vụ của các nền kinh tế trên thế giới. Trong nông nghiệp,
mặc dù tên gọi có thể khác nhau như HTX (ở các nước Tây Âu, Bắc Mỹ,
ðông Nam Á), nông trang tập thể (Liên bang Nga và các nước ðông Âu),
công xã nhân dân (Trung Quốc), song các HTX ñều ra ñời dùa trên tinh thần
tự nguyện của các hộ nông dân và tồn tại do nhu cầu muốn hợp sức lại với
nhau, hỗ trợ nhau về vốn, máy móc, kỹ thuật, nhân lực ñể sản xuất và tiêu thụ
nông sản mà từng hộ không thể làm ñược.
Trong giai ñoạn hiện nay, phương thức hoạt ñộng phù hợp và có hiệu quả
là các HTX dịch vụ kinh tế - kỹ thuật như các HTX tín dụng cung ứng vật tư,
chế biến và tiêu thụ nông sản, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ nông nghiệp, nông thôn.
Nông trường quốc doanh là các doanh nghiệp nông nghiệp của Nhà
nước, có quy mô ñất ñai lớn (tới vài trăm nghìn héc ta), ñược trang bị cơ sở
vật chất kỹ thuật tốt, có hướng chuyên môn hóa rõ ràng. Lao ñộng làm việc
trong nông trường ñược gọi là công nhân nông nghiệp, ñược hưởng lương do
Nhà nước trả.
Thể tổng hợp nông nghiệp là một hình thức tổ chức sản xuất lãnh thổ
nông nghiệp ở mức ñộ cao, trong ñó phương pháp công nghiệp ñược áp dụng
rộng rãi, nông nghiệp có ñiều kiện kết hợp với công nghiệp chế biến và các
hoạt ñộng dịch vụ.
ðặc ñiểm cơ bản của thể tổng hợp nông nghiệp là nông phẩm hàng hóa
sản xuất ra ñược quy ñịnh bởi vị trí ñịa lý, ñiều kiện tự nhiên và kinh tế - xã
hội, các mối liên hệ qua lại giữa các doanh nghiệp nông nghiệp với công
nghiệp chế biến. Các DN nông - công nghiệp là hạt nhân của thể tổng hợp
nông nghiệp và thường ñược phân bố gần nhau trên lãnh thổ nhằm ñạt hiệu
quả kinh tế cao nhất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ……………………… 12

d. Về cơ chế kinh tế
Cơ chế KTNT là guồng máy vận hành quá trình phát triển KTNT, và ñể
“guồng máy” này ñược vận hành một cách trơn tru thì cần có sự kết hợp giữa

trò của mình trong tham gia phát triển kinh tế nông thôn, xây dựng nông thôn
mới, các cấp Hội Nông dân tập trung vào một số nhiệm vụ sau: [14], [22]
Một là, phát triển lực lượng sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp, nông thôn:
Trước hết, ñối với sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp cần dựa trên
cơ sở lợi thế so sánh của từng vùng ñể bố trí lại cây trồng, vật nuôi bảo ñảm
an ninh lương thực và tạo ra các vùng sản xuất chuyên canh các sản phẩm
chủ lực phục vụ cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
Hai là, nghiên cứu, áp dụng phổ cập những thành tựu khoa học và
công nghệ tiên tiến, hiện ñại:
ðối với giống cây trồng, vật nuôi: Áp dụng các loại giống cây trồng,
vật nuôi tốt là khâu ñột phá nhằm tăng nhanh năng suất, chất lượng, sức cạnh
tranh của sản phẩm nông nghiệp. Tham gia tích cực vào các chương trình
tuyển chọn, lai tạo hoặc thuần hóa các giống nhập ngoại.
ðối với công nghệ sinh học: Vận ñộng hội viên, nông dân áp dụng các
công nghệ vi sinh (túi Bioga, phân vi sinh,…), các chất kích thích, ñiều hòa
sinh trưởng; các chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu sinh học,
bảo vệ thực vật bằng con ñường ñấu tranh sinh học (IPM).
ðối với kỹ thuật canh tác, nuôi trồng: Áp dụng kỹ thuật canh tác mới, tiến
bộ, thay thế dần tập quán canh tác lạc hậu. Trên cơ sở quy hoạch sử dụng ñất,
cần xây dựng quy trình thâm canh hợp lý ñối với từng loại cây, con trên từng
loại ñất nhằm sử dụng có hiệu quả tài nguyên ñất, bảo vệ môi trường sinh thái.
ðối với công nghệ sau thu hoạch và chế biến nông, lâm, thuỷ sản: Áp
dụng các công nghệ bảo quản nông sản và các công nghệ tiên tiến, hiện ñại


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status