giải pháp hỗ trợ giảm nghèo theo nghị quyết 30a2008nq – cp trên địa bàn huyện sơn động, tỉnh bắc giang - Pdf 23

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGÔ QUYẾT THẮNG

GIẢI PHÁP HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO THEO
NGH

Ị QUYẾT 30A/2008/NQ- CP TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN SƠN ðỘNG, TỈNH BẮC GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO


i
LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa ñược công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào.
Tác giả luận văn Ngô Quyết Thắng



Ngô Quyết Thắng

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC BẢNG vii
DANH MỤC HỘP ix
1. MỞ ðẦU 1

1.1

Tính cấp thiết 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2

1.2.1 Mục tiêu chung 2

1.2.2

Mục tiêu cụ thể 2


2.2.2 Giải quyết các vấn ñề nghèo ñói có tính vùng, từng nhóm mục tiêu 7

2.2.3 Góp phần phát triển kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện 9

2.2.3

ðảm bảo thực hiện các mục tiêu an sinh xã hội, ổn ñịnh chính trị và xã hội 9

2.2.4

Tạo sự công bằng tương ñối trong xã hội 9

2.3

ðặc ñiểm của hỗ trợ giảm nghèo ở ñịa bàn huyện 9

2.4

Nội dung về hỗ trợ giảm nghèo 20

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv
2.4.1 Lĩnh vực Nông lâm ngư nghiệp 20

2.4.2 Hỗ trợ cho phát triển Công nghiệp–Xây dựng–Tiểu thủ công nghiệp, Thương
mại – dịch vụ và Giao thông 21

2.4.3 Lĩnh vực y tế 22



2.6.2

Kinh nghiệm về hỗ trợ giảm nghèo ở Việt Nam 29

3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34

3.1 ðặc ñiểm của huyện Sơn ðộng 34

3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 34

3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 39

3.2 Phương pháp nghiên cứu 44

3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 44

3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu 45

3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu 48

3.2.4 Phương pháp phân tích 48

3.2.5 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 48

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 51

4.1 Thực trạng hỗ trợ giảm nghèo theo Nghị quyết 30a trên ñịa bàn huyện Sơn ðộng 51

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

5.1 Kết luận 121

5.2 Kiến nghị 122Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BQ Bình quân
BQL Ban quản lý
CC Cơ cấu
CN-XD Công nghiệp-xây dựng
CTMTQGGN Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
CSHT Cơ sở hạ tầng
CSXH Chính sách xã hội
DTTS Dân tộc thiểu số
ðBKK ðặc biệt khó khăn
ðVT ðơn vị tính
GTSX Giá trị sản xuất
KHCN Khoa học công nghệ
KTXH Kinh tế xã hội
SL Số lượng
SX Sản xuất
TM-DV Thương mại-dịch vụ
UBND Ủy ban nhân dân
XðGN Xóa ñói giảm nghèo
WB World Bank


viii
Bảng 4.8: Vốn hỗ trợ trực tiếp của ñề án 30a cho công tác cán bộ năm 2009 –
2011 79
Bảng 4.9: Vốn hỗ trợ của ñề án 30a cho vay ưu ñãi lãi suất năm 2009 – 2011 80
Bảng 4.10: Kết quả thực hiện hỗ trợ nguồn vốn 30a cho lĩnh vực nông lâm nghiệp
và thuỷ lợi năm 2009 - 2011 81
Bảng 4.11: Kết quả thực hiện hỗ trợ nguồn vốn 30a cho lĩnh vực ñầu tư cơ sở hạ
tầng năm 2009 - 2011 83
Bảng 4.12: Kết quả hỗ trợ nguồn vốn 30a cho lĩnh vực Y tế năm 2009 - 2011 84
Bảng 4.13: Kết quả thực hiện hỗ trợ nguồn vốn 30a cho lĩnh vực giáo dục – ðT và
dạy nghề tạo việc làm năm 2009 - 2011 85
Bảng 4.14: Kết quả thực hiện hỗ trợ nguồn vốn 30a cho lĩnh vực Văn hoá – thông
tin năm 2009 - 2011 86
Bảng 4.15: Kết quả thực hiện hỗ trợ nguồn vốn 30a cho lĩnh vực ñào tạo, luân
chuyển cán bộ năm 2009 - 2011 87
Bảng 4.16: Kết quả hỗ trợ nguồn vốn 30a cho lĩnh vực tín dụng năm 2009 – 2011 88
Bảng 4.17 Kết quả sản xuất kinh doanh và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện
Sơn ðộng giai ñoạn 2009 – 2011 90
Bảng 4.18. Nhận ñịnh về hiệu quả của chương trình giảm nghèo 30a tới ñời sống
xã hội ở huyện Sơn ðộng 91
Bảng 4.19Nhận ñịnh về hiệu quả của các chương trình ñầu tư công tới giảm nghèo
ở huyện Sơn ðộng 93
Bảng 4.20. Tình hình chung về nghèo ñói của huyện Sơn ðộng 94
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ix
DANH MỤC HỘP

STT Tên hộp Trang


nước, các cấp chính quyền bằng nhiều hình thức, nhiều chương trình dự án,
những dự án phải kể tới như chương trình 134, 135, 327, dự án Giảm nghèo
do Ngân hàng thế giới WB hỗ trợ … ðến hết năm 2008 các dự án chương
trình ñã mang lại nhiều ñổi thay cho vùng ñất này, ñặc biệt là sự cải thiện
ñáng kể về cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển – kinh tế xã hội và cuộc sống
ñồng bào ở ñây. Tuy nhiên, năm 2008, huyện Sơn ðộng vẫn nằm trong 61
huyện nghèo nhất của cả nước, tỷ lệ nghèo của Sơn ðộng vẫn chiếm tới
49,87%, trong khi ñó cả nước chỉ chiếm 23% (chuẩn nghèo 2005), ñặc biệt ở
vùng cao, tình trạng ñói giáp hạt vẫn thường xuyên xảy ra; như vậy, việc triển
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

2
khai thực hiện các Chương trình phát triển KTXH, xóa ñói giảm nghèo trước
ñây trên ñịa bàn huyện còn có những tồn tại bất cập, ñể tiếp tục thực hiện
công tác xóa ñói giảm nghèo cho các huyện nghèo, ngày 27 tháng 12 năm
2008 Chính phủ ñã có Nghị quyết số 30a/2008/NQ – CP về việc giảm nghèo
nhanh và bền vững cho 61 huyện nghèo (nay là 62 huyện) trong cả nước,
trong ñó có huyện Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang. ðể tìm ra những tồn tại, khó
khăn trong thực hiện các dự án phát triển KTXH gắn với công tác xóa ñói
giảm nghèo, từ ñó ñưa ra các giải pháp thực hiện tốt ðề án giảm nghèo nhanh
và bền vững trên ñịa bàn huyện theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày
27/12/2008 của Chính phủ, nên tôi chọn ñề tài: “Giải pháp hỗ trợ giảm
nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ – CP trên ñịa bàn huyện Sơn ðộng,
tỉnh Bắc Giang”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu, ñề xuất các giải pháp hỗ trợ giảm nghèo theo Nghị quyết
30a/2008/NQ – CP, ngày 27/12/2008 của Chính phủ, trên ñịa bàn huyện.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hỗ trợ giảm nghèo

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

4
2. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
GIẢI PHÁP HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN

2.1 Khái niệm về hỗ trợ giảm nghèo
2.1.1 Khái niệm về nghèo
Nghèo diễn tả sự thiếu cơ hội ñể có thể sống một cuộc sống tương ứng
với các tiêu chuẩn tối thiểu nhất ñịnh. Thước ño các tiêu chuẩn này và các
nguyên nhân dẫn ñến nghèo nàn thay ñổi tùy theo ñịa phương và theo thời
gian. Tổ chức Y tế Thế giới ñịnh nghĩa nghèo theo thu nhập - Theo ñó, “một
người là nghèo khi thu nhập hàng năm ít hơn một nửa mức thu nhập bình
quân trên ñầu người hàng năm (Per Capita Incomme, PCI) của quốc gia”.
Nghèo ở mức ñộ tuyệt ñối là sống ở ranh giới ngoài cùng của tồn tại.
Những người nghèo tuyệt ñối là những người phải ñấu tranh ñể sinh tồn trong
các thiếu thốn tồi tệ và trong tình trạng bỏ bê và mất phẩm cách vượt quá sức
tưởng tượng mang dấu ấn của cảnh ngộ may mắn của giới trí thức chúng ta."
Trong những xã hội ñược gọi là thịnh vượng, nghèo ñược ñịnh
nghĩa dựa vào hoàn cảnh xã hội của cá nhân. Nghèo tương ñối có thể ñược
xem như là việc cung cấp không ñầy ñủ các tiềm lực vật chất và phi vật
chất cho những người thuộc về một số tầng lớp xã hội nhất ñịnh so với sự
sung túc của xã hội ñó.
Tiêu chí xác ñịnh mức nghèo ñói
Sẽ không có chuẩn nghèo nào chung cho tất cả các nước, vì nó phụ
thuộc vào sự phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng, từng quốc gia.
Phương pháp thông dụng ñể ñánh giá mức ñộ ñói nghèo là xác ñịnh
mức thu nhập có thể ñáp ứng nhu cầu tối thiểu cho cuộc sống của con người,
sau ñó xác ñịnh xem ở trong nước hoặc vùng có bao nhiêu người có mức thu
nhập dưới mức ñó. ðể phân tích nuớc nghèo, nước giàu, ngân hàng Thế giới

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

6
- Hộ nghèo: Là hộ có thu nhập ở các mức tương ứng như sau: 1) Vùng nông
thôn miền núi, hải ñảo: dưới 15kg/người/tháng (tương ñương 55.000 ñồng).
2) Vùng nông thôn ñồng bằng, trung du: dưới 20kg/người/tháng (tương
ñương 70.000 ñồng); 3) Vùng thành thị: dưới 25kg/người/tháng (tương ñương
90.000 ñồng).
• Lần 4 (giai ñoạn 2001-2005) (Quyết ñịnh số 1143/2000/Qð-
LðTBXH): về việc ñiều chỉnh chuẩn nghèo (không áp dụng chuẩn ñói):
- Vùng nông thôn miền núi, hải ñảo: 80.000 ñồng/người/tháng.
- Vùng nông thôn ñồng bằng: 100.000 ñồng/người/tháng.
- Vùng thành thị: 150.000 ñồng/người/tháng.
• Lần 5: Theo tiêu chí mới (giai ñoạn 2006 - 2010) (Quyết ñịnh số 170
/ 2005 / Qð-TTg):
- Vùng thành thị: 260.000 ñồng/người/tháng.
- Vùng nông thôn (cho cả miền núi và ñồng bằng): 200.000
ñồng/người/tháng.
• Lần 6: Theo tiêu chí mới (giai ñoạn 2010 - 2015):
- Vùng thành thị dưới: 500.000 ñồng/người/tháng.
- Vùng nông thôn (cho cả miền núi và ñồng bằng) dưới: 400.000
ñồng/người/tháng.
2.1.2 Hỗ trợ giảm nghèo
Hỗ trợ giảm nghèo là quá trình sử dụng cơ chế chính sách, nguồn lực
của Chính phủ, của các tổ chức kinh tế - xã hội trong và ngoài nước ñể hỗ trợ
cho quá trình xóa ñói giảm nghèo thông qua thực hiện các cơ chế chính sách,
các giải pháp ñầu tư công ñể tăng cường năng lực vật chất và nhân lực tạo
ñiều kiện cho người nghèo và vùng nghèo có cơ hội phát triển nhanh và bền
vững, giải quyết các vấn ñề nghèo ñói có tính vùng, từng nhóm mục tiêu và
xây dựng tính bền vững và tự lập cho cộng ñồng.

các tác ñộng của ngoại ứng tích cực. Thị trường ở các vùng nghèo thường
không hoàn hảo, hiện tượng ñộc quyền bán, ñộc quyền mua là phổ biến. Các
vùng nghèo thường là vùng sâu và vùng xa, chi phí vận chuyển thường lớn,
thông tin không minh bạch. Do ñó, hỗ trợ cho các hộ nghèo tiếp cận ñược thị
trường, tiếp cận ñược thông tin là một trong những nội dung cơ bản mà các
chính phủ, các quốc gia ñều phải làm, nhằm khắc phục những khiếm khuyết
của cơ chế thị trường
.
2.2.2 Giải quyết các vấn ñề nghèo ñói có tính vùng, từng nhóm mục tiêu
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

8
Các chính sách và giải pháp hỗ trợ giảm nghèo góp phần giải quyết vấn
ñề nghèo ñói có tính ñặc thù của từng vùng (vùng nghèo, huyện nghèo, xã
nghèo), từng nhóm mục tiêu (nhóm dân tộc thiểu số, nhóm tài nguyên nghèo,
phụ nữ, trẻ em…).
Ở nhiều vùng sâu và xa, biên giới hải ñảo, bãi ngang, có nhiều thôn bản
có tỷ lệ hộ nghèo rất cao. Nguyên nhân cơ bản dẫn tới nghèo ñói của các ñịa
phương là sự khó khăn về vị trí ñịa lý, thiếu các ñiều kiện cơ bản như hạ tầng
cơ sở, tài nguyên nghèo, khó khăn cho giáo dục, y tế Do ñó, các chương
trình hỗ trợ giảm nghèo ñã góp phần giải quyết những khó khăn này, giúp các
ñịa phương giảm nghèo, thoát nghèo, tiến tới phát triển kinh tế theo kịp các
ñịa phương khác.
Giảm bớt những khó khăn, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người
nghèo và tạo ñộng lực cho người nghèo vươn lên: Người nghèo là những
người có thu nhập và tiếp cận dịch vụ xã hội ở dưới ngưỡng nghèo ñói. Người
nghèo thường là những người dễ bị tổn thương như dân tộc thiểu số, phụ nữ,
trẻ em, những người bị ốm ñau, bệnh tật. Người nghèo thường ñược biểu hiện
ở sự nghèo về nguồn lực, kiến thức kỹ năng, ốm ñau bệnh tật. Người nghèo
thường khó tự ñứng lên nếu không có sự hỗ trợ. Họ tiếp tục ñi vào vòng luẩn

Hỗ trợ giảm nghèo có thể giải quyết những mất cân ñối về phát triển
giữa những vùng lãnh thổ, ñặc biệt là giải quyết về cơ sở vật chất kỹ thuật,
ñời sống văn hóa xã hội của người dân.
2.3 Mục tiêu và nội dung hỗ trợ giảm nghèo theo Nghị quyết 30a:
2.3.1 Mục tiêu:
a, Mục tiêu tổng quát
Tạo sự chuyển biến nhanh hơn về ñời sống vật chất, tinh thần của người
nghèo, ñồng bào dân tộc thiểu số thuộc các huyện nghèo, bảo ñảm ñến năm
2020 ngang bằng các huyện khác trong khu vực. Hỗ trợ phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững, theo hướng sản xuất hàng hoá, khai thác tốt các
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

10
thế mạnh của ñịa phương. Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp
với ñặc ñiểm của từng huyện; chuyển ñổi cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ
chức sản xuất có hiệu quả theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn
ñịnh, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí ñược nâng cao, môi trường sinh
thái ñược bảo vệ; bảo ñảm vững chắc an ninh, quốc phòng.
b, Mục tiêu cụ thể ñến năm 2010
Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 40% (theo chuẩn nghèo quy ñịnh tại
Quyết ñịnh số 170/2005/Qð-TTg ngày 8 tháng 7 năm 2005); cơ bản không
còn hộ dân ở nhà tạm; cơ bản hoàn thành việc giao ñất, giao rừng; trợ cấp
lương thực cho người dân ở những nơi không có ñiều kiện tổ chức sản xuất,
khu vực giáp biên giới ñể bảo ñảm ñời sống. Tạo sự chuyển biến bước ñầu
trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, kinh tế nông thôn và nâng cao ñời
sống nhân dân trên cơ sở ñẩy mạnh phát triển nông nghiệp, bảo vệ và phát
triển rừng, ñẩy mạnh một bước xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông
thôn; tăng cường nghiên cứu và chuyển giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật, tạo
bước ñột phá trong ñào tạo nhân lực; triển khai một bước chương trình xây
dựng nông thôn mới; tỷ lệ lao ñộng nông thôn qua ñào tạo, tập huấn, huấn

giao ñất ñể trồng rừng sản xuất:
a) Hộ gia ñình nhận khoán chăm sóc, bảo vệ rừng (rừng ñặc dụng, rừng phòng
hộ, rừng tự nhiên là rừng sản xuất có trữ lượng giàu, trung bình nhưng ñóng
cửa rừng) ñược hưởng tiền khoán chăm sóc, bảo vệ rừng 200.000
ñồng/ha/năm;
b) Hộ gia ñình ñược giao rừng sản xuất (các loại rừng sau khi quy hoạch lại là
rừng sản xuất, nhưng không thuộc loại rừng ñược khoán chăm sóc, bảo vệ nêu
tại ñiểm a) và giao ñất ñể trồng rừng sản xuất theo quy hoạch, ñược hưởng
các chính sách sau:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

12
- ðược hưởng toàn bộ sản phẩm trên diện tích rừng sản xuất ñược giao và
trồng;
- ðược hỗ trợ lần ñầu giống cây lâm nghiệp theo quy trình trồng rừng sản
xuất từ 02 - 05 triệu ñồng/ha (mức hỗ trợ cụ thể căn cứ giá giống của từng ñịa
phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết ñịnh);
c) ðối với hộ nghèo nhận khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, ñược giao rừng và
giao ñất ñể trồng rừng sản xuất, ngoài chính sách ñược hưởng theo quy ñịnh
tại các ñiểm a, b nêu trên còn ñược hỗ trợ:
- ðược trợ cấp 15 kg gạo/khẩu/tháng trong thời gian chưa tự túc ñược lương
thực (thời gian trợ cấp gạo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương quyết ñịnh, nhưng tối ña không quá 7 năm);
- ðược hỗ trợ 05 triệu ñồng/ha/hộ ñể tận dụng tạo ñất sản xuất lương thực
trong khu vực diện tích rừng nhận khoán chăm sóc, bảo vệ, rừng và ñất ñược
giao ñể trồng rừng sản xuất;
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay tại ngân hàng thương mại
nhà nước ñể trồng rừng sản xuất.
2. Chính sách hỗ trợ sản xuất

4. Tăng cường, hỗ trợ cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, dịch vụ
bảo vệ thực vật, thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm cho các huyện nghèo ñể xây
dựng các trung tâm khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư thành những trung
tâm chuyển giao khoa học kỹ thuật, công nghệ và dịch vụ thúc ñẩy phát triển
sản xuất trên ñịa bàn. Bố trí kinh phí khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư
cao gấp 2 lần so với mức bình quân chung các huyện khác; hỗ trợ 100%
giống, vật tư cho xây dựng mô hình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư;
người dân tham gia ñào tạo, huấn luyện ñược cấp tài liệu, hỗ trợ 100% tiền ăn
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

14
ở, ñi lại và 10.000 ñồng/ngày/người; mỗi thôn, bản ñược bố trí ít nhất một
suất trợ cấp khuyến nông (gồm cả khuyến nông, lâm, ngư) cơ sở.
5. Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại ñầu tư sản
xuất, chế biến, kinh doanh trên ñịa bàn huyện nghèo:
a) ðược hưởng các ñiều kiện thuận lợi và ưu ñãi cao nhất theo quy ñịnh hiện
hành của nhà nước;
b) ðối với cơ sở chế biến nông, lâm, thủy sản ñầu tư trên ñịa bàn các huyện
nghèo ñược ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay tại ngân hàng
thương mại nhà nước.
6. Hỗ trợ mỗi huyện 100 triệu ñồng/năm ñể xúc tiến thương mại, quảng bá,
giới thiệu sản phẩm, nhất là nông, lâm, thuỷ ñặc sản của ñịa phương; thông tin
thị trường cho nông dân.
7. Khuyến khích, tạo ñiều kiện và có chính sách ưu ñãi thu hút các tổ chức,
nhà khoa học trực tiếp nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học
công nghệ ở ñịa bàn, nhất là việc tuyển chọn, chuyển giao giống cây trồng,
giống vật nuôi cho sản xuất ở các huyện nghèo.
8. Chính sách xuất khẩu lao ñộng: hỗ rợ ñào tạo nghề, ñào tạo ngoại ngữ, bồi
dưỡng văn hóa, ñào tạo ñịnh hướng (bao gồm cả ăn, ở, ñi lại, trang cấp ban
ñầu, chi phí làm thủ tục và cho vay vốn ưu ñãi) ñể lao ñộng các huyện


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status