THựC TRạNG Và GIảI PHáP NÂNG CAO HIệU QUả ĐầU TƯ CÔNG CHO PHáT TRIểN KINH Tế HUYệN SƠN ĐộNG - TỉNH BắC GIANG - Pdf 54

Tp chớ Khoa hc v Phỏt trin 2010: Tp 8, s 3: 538 - 548 TRNG I HC NễNG NGHIP H NI538

THựC TRạNG V GIảI PHáP NÂNG CAO HIệU QUả ĐầU TƯ CÔNG
CHO PHáT TRIểN KINH Tế HUYệN SƠN ĐộNG - TỉNH BắC GIANG
Real Situation and Solutions for Improvement of Eficiency in Public Investment for
Economic Development at Son Dong District - Bac Giang Province
Nguyn Phng Lờ
1
, Trn Th Nh Ngc
1
, Phm Th Thanh Thỳy
1
, Chu Quý Minh
2

1
Khoa Kinh t & PTNT, i hc Nụng nghip H Ni
2
UBND huyn Sn ng, tnh Bc Giang
a ch email tỏc gi liờn h:
Ngy gi ng: 14.01.2010; Ngy chp nhn: 22.02.2010
TểM TT
u t cụng l hot ng u t ca Nh nc nhm phc v nhu cu ca xó hi, vỡ li ớch chung
ca cng ng. Nhng nm qua, u t cụng cho phỏt trin kinh t nụng thụn ó c Nh nc ta quan
tõm, c bit l u t cụng cho cỏc vựng nghốo nh huyn Sn ng, tnh Bc Giang. Bng phng
phỏp thng kờ mụ t v phõn tớch SWOT, nghiờn cu ó ch ra rng u t cụng Sn
ng ch yu tp
trung cho phỏt trin c s h tng v phỏt trin nụng nghip, trong khi ú u t cho giỏo dc o to

khác nhau. Tiếp cận từ góc độ chủ thể đầu
t, dự thảo Luật đầu t công (2007) định
nghĩa: đầu t công l đầu t từ nguồn vốn
nh nớc vo các ngnh, lĩnh vực, nhằm
phục vụ mục đích chung, không nhằm mục
Thc trng v gii phỏp nõng cao hiu qu u t cụng cho phỏt trin kinh t huyn Sn ng...
539
đích kinh doanh. Từ góc độ quy mô tác động
v hiệu quả của đầu t, theo kinh tế học vi
mô: đầu t lm gia tăng t bản xã hội gọi l
đầu t công cộng hay còn gọi l đầu t công.
Xét theo đối tợng thụ hởng đầu t, kinh tế
công cộng định nghĩa: các hoạt động sản
xuất ra hng hóa công cộng gọi l đầu t
công, các hoạt động sản xuất ra hng hóa t
nhân gọi l đầu t t nhân (Nguyễn Văn
Song, 2006). Theo cách tiếp cận ny, đầu t
công có thể hiểu l những hoạt động đầu t
nhằm phục vụ nhu cầu của xã hội, vì lợi ích
chung của cộng đồng, do Nh nớc trực tiếp
đảm nhận hay ủy quyền v tạo điều kiện cho
khu vực t nhân thực hiện. Đầu t công sẽ
tạo môi trờng thuận lợi, khuyến khích các
thnh phần kinh tế, đặc biệt l khu vực kinh
tế t nhân phát huy hết khả năng của mình,
cùng tham gia vo quá trình phát triển
chung của cộng đồng.
Đầu t công l lĩnh vực nghiên cứu khá
mới mẻ nhng cũng đã thu hút sự quan tâm
của nhiều nh khoa học cũng nh các nh

huyện Sơn Động - tỉnh Bắc Giang" l vấn đề
mang tính cấp thiết cả về lý luận v thực tiễn.
2. PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU
2.1. Phơng pháp thu thập thông tin
Thông tin thứ cấp về tình hình đầu t
công cho phát triển kinh tế của huyện đợc
thu thập từ UBND huyện, các phòng ban
nh phòng Nông nghiệp v Phát triển nông
thôn, phòng Công thơng v các đơn vị
hoạt động sự nghiệp của huyện.
Thông tin sơ cấp đợc thu thập bằng
phơng pháp phỏng vấn trực tiếp, tổ chức
hội thảo v thảo luận. Đối tợng cung cấp
thông tin bao gồm đơn vị đầu t (lãnh đạo
các cấp: cấp tỉnh 10 ngời, cấp huyện 30
ngời, cấp xã 23 ngời) v ngời thụ hởng
đầu t (các đơn vị kinh tế trên địa bn: 50 hộ
nông nghiệp, 20 hộ tiểu thủ công nghiệp, 30
hộ kinh doanh, 30 doanh nghiệp, 15 hợp tác
xã v 10 trang trại).
2.2. Phơng pháp phân tích thông tin
Phơng pháp m nghiên cứu sử dụng l
thống kê mô tả v phơng pháp phân tích
ma trận SWOT. Bên cạnh đó, nghiên cứu sử
dụng chỉ tiêu Hlv(GO) nhằm đánh giá hiệu
quả đầu t công cho sự phát triển các ngnh
kinh tế của huyện.
H
lv
(GO)= GO/IvPHTD

(86,4 ngời/km
2
). Nền kinh tế của huyện có
xuất phát điểm thấp, do vậy để phát triển
kinh tế huyện, đòi hỏi cần có sự giúp đỡ từ
nhiều phía trong quá trình phát triển.
Trong những năm gần đây, huyện Sơn
Động nhận đợc rất nhiều nguồn đầu t từ các
cấp chính quyền tỉnh, trung ơng. Bắt đầu từ
năm 1999, khi Quyết định 135/1998/QĐ-TTg
ngy 31/7/1998 của Thủ tớng Chính phủ phê
duyệt chơng trình phát triển kinh tế - xã hội
các xã đặc biệt khó khăn miền núi v vùng
sâu, vùng xa đợc triển khai vo thực tế,
nguồn đầu t vo huyện Sơn Động tăng dần về
quy mô theo các năm. Bình quân mỗi năm,
nguồn vốn từ chơng trình ny hỗ trợ cho sự
phát triển kinh tế (PTKT) của huyện dao động
từ 8,8 tỷ đồng tới 16 tỷ đồng, tùy theo số hạng
mục v quy mô của chơng trình đầu t.
Giai đoạn 2003 - 2007, vốn đầu t vo
huyện tăng đột biến nhờ các nguồn đầu t
mới nh chơng trình hỗ trợ sản xuất, đất ở,
nh ở v nớc sinh hoạt cho hộ đồng bo dân
tộc thiểu số nghèo theo Quyết định
134/2004/QĐ-TTg ngy 20/7/2004, chơng
trình tái định canh định c, chơng trình
đầu t phát triển cơ sở hạ tầng (CSHT) của
Ngân hng Hợp tác quốc tế Nhật Bản
(JBIC) đặc biệt l chơng trình Giảm

Cùng với xu hớng của ngnh nông nghiệp,
vốn đầu t cho các ngnh công nghiệp v
dịch vụ thơng mại cũng giảm dần trong
tổng vốn đầu t (Hình 1).
Trong khi vốn đầu t cho từng ngnh
giảm, đầu t cho sự phát triển kinh tế chung
của huyện có xu hớng gia tăng. Đầu t
chung cho phát triển kinh tế đợc định
nghĩa l các hoạt động đầu t vo công tác
quy hoạch, xây dựng CSHT, phát triển giao
thông vận tải, thông tin liên lạc, đầu t cho
các hoạt động nâng cao thể chất v trí tuệ
cho con ngời nh hoạt động văn hóa, giáo
dục, y tế... Tình hình đầu t công cho sự
phát triển kinh tế chung của huyện Sơn
Động đợc thể hiện qua bảng 2.
Thc trng v gii phỏp nõng cao hiu qu u t cụng cho phỏt trin kinh t huyn Sn ng...
541
Bảng 1. Đầu t công cho phát triển kinh tế huyện Sơn Động giai đoạn 2000 - 2008
Nm Tc phỏt trin (%)
Ch tiờu VT
2000 2005 2006 2007 2008 2005/2000
Bỡnh quõn
2005-2008
Tng s vn t ng 36,32 90,86 107,89 123,55 134,91 120,13 114,08
- Vn NSNN t ng 35,12 63,26 92,17 92,41 123,66 112,49 125,03
C cu % 96,70 69,75 85,43 74,79 91,66
- Vn dõn c, cỏ nhõn
gúp
t ng 1,20 2,64 0,32 3,04 5,90 117,06 130,74

5. Khỏc 2,04 1,07 18,73 10,86 4,48
II. Vn u t ngnh nụng nghip 9,09 15,56 16,13 27,07 16,43
1. Nụng nghip 1,88 10,47 11,01 20,31 9,53
2. Lõm nghip 3,21 5,03 5,07 6,76 6,87
3. Nuụi trng thu sn 4,00 0,05 0,04 0,00 0,03
III. Vn u t cụng ngnh cụng nghip 5,81 12,90 7,84 9,95 8,59
IV. Vn u t ngnh xõy dng 32,82 59,06 80,74 103,47 60,54
V. Vn u t ngnh TM - DV 2,42 4,46 1,03 2,63 6,53
Ngun: Tớnh toỏn t s liu thng kờ huyn Sn ng
Nguyn Phng Lờ, Trn Th Nh Ngc, Phm Th Thanh Thỳy, Chu Quý Minh
542
Vốn đầu t cho sự phát triển kinh tế
chung tăng cao trong năm 2006, 2007 v
tăng đột biến năm 2008. Sở dĩ có sự thay đổi
ny l vì tổng nguồn vốn đầu t của các
Chơng trình 134, 135 v dự án Giảm nghèo
của Ngân hng Thế giới trên địa bn huyện
tập trung vo những năm 2006, 2007. Năm
2008, khi dự án Giảm nghèo của Ngân hng
Thế giới kết thúc, huyện mất đi một nguồn
đầu t khoảng 25 tỷ/năm, tuy nhiên, đây l
năm xảy ra cơn bão số 6 lịch sử, vì thế,
nguồn vốn của Nh nớc v các tổ chức đầu
t khắc phục bão lụt cho huyện khiến cho
giá trị tổng vốn đầu t vẫn có xu hớng tăng.
Tóm lại, đầu t công của huyện vẫn tập
trung chủ yếu cho hai lĩnh vực l đầu t cho
giao thông, CSHT khác v thiết bị phục vụ
giáo dục đo tạo. Với sự u tiên đầu t ny,
cho đến nay, giao thông ở các tuyến đờng

sự đầu t tập trung của các dự án thủy lợi,
tỷ lệ ny đã chiếm hơn 50% tổng đầu t.
Nhìn chung, trong 3 năm 2005 - 2007, tổng
đầu t xây dựng thủy lợi v xây dựng các mô
hình luôn chiếm hơn 50% tổng đầu t cho
nông nghiệp. Kinh phí khuyến nông chủ yếu
từ nguồn vốn sự nghiệp của Trạm khuyến
nông, nguồn vốn ny đợc đầu t khá đều
qua các năm. Riêng giai đoạn 2005 - 2007, có
sự đầu t của nhiều dự án nên nguồn vốn
ny tăng cao về giá trị tuyệt đối nhng vẫn
chiếm tỷ lệ nhỏ trong cơ cấu đầu t
. Trong cơ
cấu đầu t cho các ngnh nông - lâm - ng
nghiệp, đầu t cho ngnh thủy sản chiếm tỷ
lệ rất nhỏ, trong khi đó đầu t cho lâm nghiệp
chiếm vị thế cao do lâm nghiệp l một trong
những ngnh thế mạnh của huyện.
Nguồn vốn đầu t công trong những
năm qua đã đem lại những kết quả mới cho
ngnh nông nghiệp Sơn Động. Các công
trình thủy lợi đợc đầu t xây mới v nâng
cấp, trung bình mỗi năm có 15 - 16 km kênh
mơng đợc cứng hóa, các trạm bơm thủy lợi
v các hồ đập phục vụ cung cấp nớc cho sản
xuất nông nghiệp cũng đợc đầu t tu bổ v
xây mới, đến 2008, huyện có 16 hồ đập lớn
nhỏ đợc đầu t. Bên cạnh đó, các chơng
trình khuyến khích trồng, khoanh nuôi, tái
sinh rừng đã góp phần phủ xanh hng nghìn


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status