trọn bộ giáo án công nghệ 8 cả năm chương trình chuẩn in dùng luôn. - Pdf 23

Giáo án công nghệ 8 Năm học 20 – 20

Ngày soạn: 20/8/20
Chương I:
BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Tiết 1:
VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT
TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức. - HS biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống .
2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ. - HS có nhận thức đúng đối với việc học môn vẽ kỹ thuật .
- Tạo cho HS niềm say mê học tập bộ môn .
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 1 SGK.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hình 1.1 ;1.2 ; 1.3 sgk.
- Các mô hình sản phẩn cơ khí.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Bài mới:
ĐVĐ: Xung quanh ta có rất nhiều sản phẩm, từ chiếc đinh, đến ngôi nhà … Vậy những sản
phẩm đó được làm ra như thế nào ? Chúng ta cùng tì hiểu trong bài học hôm nay .
HĐ 1: TÌM HIỂU BẢN VẼ KĨ THUẬT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN, HS NỘI DUNG GHI BẢNG
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và tìm hiểu thông
tin.
- HS: Quan sát hình vẽ. Tìm hiểu thông tin.
? Trong giao tiếp hằng ngày con người dùng những
phương tiện gì ?

- GV nhận xét kết luận và cho HS ghi vở. - Các lĩnh
vực kỹ thuật đều gắn liền với bản vẽ kỹ thuật và mỗi
lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ riêng của
ngành mình .
III. Bản vẽ dùng trong các
lĩnh vực kĩ thuật.
+ Cơ khí: máy công cụ, nhà
xưởng
+ Xây dựng: máy xây dựng,
phương tiện vận chuyển
+ Giao thông: Phương tiện
giao thông, đường giao thông,
cầu cống
+ Nông nghiệp: máy nông
nghiệp, công trình thủy lợi, cơ
sở chế biến

4. Tổng kết bài học:
- GV gọi 1HS đọc phần ghi nhớ, câu hỏi trong SGK.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài trong vở và SGK, liên hệ thực tế.
- Trả lời CH 1, 2, 3 trong SGK vào vở.
- Tìm hiểu trước bài bài 2: Hình chiếu. Chuẩn bị vât mẫu: bao diêm, vỏ hộp
RÚT KINH NGHIỆM:2
Giáo án công nghệ 8 Năm học 20 – 20
Ngày soạn:20/8/20
Tiết 2:

chiếu.
- Hình nhận được trên
mặt phẳng gọi là hình
chiếu của vật thể .
- Mặt phẳng chứa
hình chiếu gọi là mặt
phẳng chiếu .
- Đường thẳng AA’
gọi là tia chiếu
3
Giáo án công nghệ 8 Năm học 20 – 20
- GV giới thiệu: con người đã mô phỏng hiện tượng tự
nhiên này để diễn tả hình dạng của vật bằng phép chiếu.
? Cách vẽ hình chiếu một điểm của 1 vật thể như thế nào ?
Muốn vẽ hình chiếu của vật thể ta làm như thế nào?
- GV: nhận xét và hoàn chỉnh.
HĐ 2 : TÌM HIỂU CÁC PHÉP CHIẾU
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 2.2 sgk.
- HS: Quan sát hình vẽ SGK.
? Nêu đặc điểm của các tia chiếu trong hình 2.2a; 2.2b; 2.2c ?
- GV: Cho HS thảo luận trả lời và đưa ra kết luận.
- GV hoàn thiện: Đặc điểm của các tia chiếu khác nhau, cho ta
các phép chiếu khác nhau.
? Có mấy loại phép chiếu? Nêu đặc điểm của từng loại? Lấy ví
dụ về các phép chiếu đó trong tự nhiên ?
- HS: Thảo luận đưa ra câu trả lời
- GV nhận xét và kết luận.
II. Các phép
chiếu.
* Có 3 phép chiếu.

- HS: Trả lời
- Hình chiếu đứng có hướng chiếu
từ trước tới.
- Hình chiếu bằng có hướng chiếu
từ trên xuống.
- Hình chiếu cạnh có hướng chiếu
từ trái sang.
4
Giáo án công nghệ 8 Năm học 20 – 20
? Có mấy loại hình chiếu? Nêu đặc điểm của
từng loại?
- GV: Kết luận và cho HS ghi vở
? Các mặt phẳng chiếu được đặt như thế nào
đối với người quan sát ?
? Vật thể được đặt như thế nào đối với mặt
phẳng chiếu ?
- GV: Mở các mặt phẳng chiếu cho HS quan
sát
? Vị trí của mặt phẳng chiếu bằng và mặt
phẳng chiếu cạnh sau khi mở như thế nào so
với mặt phăng chiếu đứng?
? Vì sao ta phải dùng hình chiếu để biểu diễn
vật thể? Nếu dùng 1 hình chiếu có được không
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.
? Hãy cho biết hình chiếu đứng, hình chiếu
bằng và hình chiếu cạnh trên hình 2.5?
- HS: Thảo luận trả lời các CH
- HS quan sát
3. Vị trí các hình chiếu:
- HS: Cùng nằm trên mặt phẳng

II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu kĩ bài 2, 3 trong SGK và đọc thông tin bổ xung
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Tranh giáo khoa bài 3.
- Vật mẫu: mô hình cái nêm
- báo cáo thực hành.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
C1: Bản vẽ kỹ thuật có vai trò ntn đối với sản xuất và đời sống ? Lấy ví dụ minh?
3. bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Ghi rõ mục tiêu bài học, trình bày nội dung và trình tự tiến hành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm( Báo cáo thực hành)
GV: Nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4
-Bố trí phần trả lời và phần trình bày hình vẽ
- Cách vẽ các đường nét
- Kẻ khung vẽ, khung tên và ghi nội dung trong khung tên
GV: Vẽ khung tên lên bảng
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
HS: làm việc theo cá nhân
GV: Đi từng bàn để hướng dẫn cách vẽ, cách sử dụng dụng cụ vẽ
Hoạt động 4: Tổng kết đánh giá bài thực hành
6
Giáo án công nghệ 8 Năm học 20 – 20
-GV: Nhận xét giờ làm bài tập thực hành
+ Sự chuẩn bị của học sinh
+ Thực hiện quy trình
+ Thái độ học tập
-GV:Hướng dẫn học sinh tự đánh giá
-GV: Thu bài về chấm

diện.
- HS: Quan sát hình vẽ và mô hình.
? Các khối hình học đó được bao bởi các mặt là hình gì ?
- GV: Kết luận và cho HS ghi vở.
? Kể tên 1 số vật thể có dạng khối đa diện mà em biết? - HS:
Bao diêm, hộp thuốc lá, viên gạch
I. Khối đa diện.
- Khối đa diện
được bao bởi các
đa giác phẳng.
.
HĐ 2: TÌM HIỂU HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
1. Tìm hiểu thế nào là hình hộp chữ
nhật?
- GV: cho HS quan sát tranh và mô
hình hình hộp chữ nhật.
? Hình hộp chữ nhật được bao bởi các
hình gì ? Các cạnh và các mặt của hình
hộp có đặc điểm gì?
- HS: Quan sát mô hình và trả lời CH
dưới hướng dẫn của GV.
- GV: Kết luận và cho HS ghi vở.
2. Tìm hiểu hình chiếu của hình hộp
chữ nhật.
- GV đặt hình hộp chữ nhật lên mô
hình 3 mặt phẳng chiếu và mô phỏng
cho HS quan sát.
( Chú ý vật mẫu song song với mặt
phẳng chiếu đứng )
? Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên 3

Giáo án công nghệ 8 Năm học 20 – 20
1. Tìm hiểu thế nào là hình lăng trụ đều?
- GV cho HS quan sát tranh và mô hình,
hình lăng trụ đều, yêu cầu HS tìm hiểu
thông tin trong SGK.
? Hình lăng trụ đều được bao bởi các hình
gì ?
2. Tìm hiểu hình chiếu của hình lăng trụ
đều.
- GV đặt hình lăng trụ đều lên mô hình 3
mặt phẳng chiếu và mô phỏng cho HS quan
sát.
( Chú ý đặt 1 mặt của vật mẫu song song
với mặt phẳng chiếu đứng, mặt đáy song
song với mặt phẳng chiếu bằng)
? Khi chiếu hình lăng trụ đều lên 3 mặt
phẳng chiếu thì hình chiếu đứng là hình gì?
Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình
lăng trụ đều? Kích thước của hình hình
chiếu phản ảnh kích thước nào của hình
lăng trụ đều?
- GV: Tương tự như trên GV đặt CH đối
với hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh.
- GV: Lần lượt vẽ 3 hình chiếu lên bảng
? Các hình 1, 2, 3 là hình chiếu gì? Chúng
có hình dạng thể nào? Chúng thể hiện kích
thước nào của lăng trụ đều?
- HS: Thảo luận hoàn thành bảng 4.2.
- GV: Yêu cầu HS hoàn thiện bảng 4.2.
III. Hình lăng trụ đều.

và trả lời.
2. Tìm hiểu hình chiếu của hình chóp đều.
- GV đặt hình chóp đều lên mô hình 3 mặt phẳng
chiếu và mô phỏng cho HS quan sát.
( Chú ý đặt mặt đáy của vật mẫu song song với mặt
phẳng chiếu bằng )
? Khi chiếu hình chóp đều lên 3 mặt phẳng chiếu
thì hình chiếu đứng là hình gì? Hình chiếu đó phản
ánh mặt nào của hình chóp đều? Kích thước của
hình hình chiếu phản ảnh kích thước nào của hình
chóp đều ?
- GV: Tương tự như trên GV đặt CH đối với hình
chiếu bằng và hình chiếu cạnh.
- GV: Vẽ 3 hình chiếu lên bảng
? Các hình 1, 2, 3 là hình chiếu gì? Chúng có hình
dạng thể nào? Chúng thể hiện kích thước nào của
chóp đều?
- GV: Yêu cầu HS hoàn thiện bảng 4.3
- HS: Thảo luận hoàn thành bảng 4.3.
III. Hình chóp đều.
1. Thế nào là hình chóp đều?
- Hình chóp đều được bao bởi
mặt đáy là một đa giác đều,
xung quanh là các hình tam
giác cân bằng nhau có chung
đỉnh.
2. Hình chiếu của hình chóp
đều.

h

Giáo án công nghệ 8 Năm học 20 – 20
Ngày soạn: 01/9/20
Tiết 5:
THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức. - HS biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.
- HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.
2. Kĩ năng. - Hình thành kỹ năng đọc, vẽ các khối đa diện, phát huy trí tưởng tượng trong
không gian của HS.
3. Thái độ. - HS học tập nghiêm túc, tích cực hoạt động cá nhân và sẵn sàng hợp tác trong
nhóm
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị nội dung: - GV nghên cứu kĩ bài 5 SGK và SGV.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: Kẻ sẵn khung tên, để hướng dẫn cho học sinh kẻ vào bản vẽ
báo cáo thực hành.
140
- Mô hình các vật thể A, B, C, D ( hình 5.1 SGK ) và mô hình 3 mặt phẳng chiếu.
- HS: Giấy vẽ, thước kẻ, bút chì
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
C1: Khối đa diện là gì? Kể tên các khối đa diện thường gặp?
C2: Có mấy loại hình chiếu? Mỗi hình chiếu thể hiện mấy kích thước của vật thể?
Muốnbiểu diễn vật thể ta cần sử dụng ít nhất mấy hình chiếu?
TÊN BÀI TẬP THỰC HÀNH
Vật liệu Tỉ lệ Bản số

Người vẽ
Kiểm tra
11

các vật thể A, B, C, D vào báo cáo thực hành.
- GV: Gọi đại diện 4 HS của 4 nhóm lên
bảng vẽ các em khác vẽ ra vở và nhận xét, bổ
xung.
- GV: Quan sát và sửa nếu HS vẽ sai.
Vật thể
Bản vẽ
A B C D
1 x
2 x
3 x
4 x
- HS: Nghe GV hướng dẫn cách vẽ
hình chiếu.
- HS: Các nhóm vẽ các hình chiếu
của vật thể của nhóm vào bản vẽ của
mình
+ Nhóm 1: Vẽ các hình chiếu của vật
A.
+ Nhóm 1: Vẽ các hình chiếu của
vật B.
+ Nhóm 1: Vẽ các hình chiếu của
vật C.
+ Nhóm 1: Vẽ các hình chiếu của
vật D.
Ví dụ: Hình A
12
Giáo án công nghệ 8 Năm học 20 – 20
4. Tổng kết bài học:
- GV nhận xét giờ TH của HS về: Chuẩn bị, quy trình thực hiện, thái độ trong giờ TH.

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN,HS NỘI DUNG GHI
BẢNG
- GV: Yêu cầu HS quan sát các khối tròn xoay hình 6.2 sgk:
? Các khối tròn xoay đó có tên gọi là gì ? Chúng được tạo thành
như thế nào ?
- HS: Quan sát các khối tròn xoay hình 6.2.
- HS: Trả lời câu hỏi.
- GV: Yêu cầu HS chọn từ thích hợp và điền vào chỗ trống để
mô ta cách tạo thành các khối tròn xoay.
? Khối tròn xoay được tạo thành như thế nào?
- GV nhận xét và rút ra kết luận chung.
? Em hãy kể tên 1 số vật thể thường thấy có dạng khối tròn tròn
xoay?
I. Khối tròn xoay.

* Khối tròn xoay
được tạo thành khi
quay một hình
phẳng quanh một
đường có đình
(trục quay) của
hình.
HĐ 3 : TÌM HIỂU HÌNH CHIẾU CỦA HÌNH TRỤ, HÌNH NÓN, HÌNH CẦU.
1. Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ.
- GV cho HS quan sát tranh và mô hình hình
trụ. - HS: Quan sát tranh và mô hình của GV
- GV: Đặt hình trụ và mô hình 3 mặt phẳng
chiếu (đặt mặt đáy song song với mặt phẳng
chiếu bằng) và chỉ rõ các phương chiếu.
? Hãy cho biết tên gọi các hình chiếu của hình

? Hãy cho biết gọi tên các hình chiếu của hình
nón ? Hình chiếu có dạng gì? Nó thể hiện
kích thuớc nào của khối hình nón ?
- GV lần lượt vẽ các hình chiếu lên bảng cho
HS quan sát và đối chiếu với hình 6.4.
- HS: Trả lời và hoàn thành bảng 6.2
- GV nhận xét và kết luận.
3. Tìm hiểu hình chiếu của hình cầu.
- GV cho HS quan sát tranh và mô hình hình
cầu:
- GV: Đặt hình cầu và mô hình 3 mặt phẳng
chiếu và chỉ rõ các phương chiếu.
? Hãy cho biết gọi tên các hình chiếu của hình
cầu? Hình chiếu có dạng gì? Nó thể hiện kích
thuớc nào của khối hình cầu ?
- GV lần lượt vẽ các hình chiếu lên bảng
- HS quan sát và đối chiếu với hình 6.5.
HS hoàn thiện bảng 6.3.
- GV nhận xét và kết luận.
? Khi biểu diễn một khối trong xoay ta cần sử
dụng ít nhất mấy hình chiếu? Gồm những
hình chiếu nào?
? Để xác định khối tròn xoay ta cần có các
kích thước nào?
d
Bảng 6.2
3. Hình cầu.
d
Bảng 6.3
- HS: trả lời theo SGK

1. Kiến thức. - Học sinh biết đọc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn
xoay.
- Phát huy trí tưởng tượng không gian của học sinh.
2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ các vật thể có dạng khối tròn xoay đơn giản.
3. Thái độ HS học tập nghiêm túc, tích cực hoạt động cá nhân.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị nội dung: - GV nghiên cứu kĩ nội dung trong SGK và SGV.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
*Giáo viên: - Mô hình các vật thể hình 7.2 SGK và các vật mẫu.
- Tranh hình 7.1 và các bảng 7.1; 7.2
*Học sinh: - Giấy vẽ có kẻ sẵn khung tên.
- Dụng cụ: Thước, êke, compa …
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
C1: Các khối tròn xoay được tạo thành như thế nào? Chúng gồm những kích thước nào? Vẽ
hình chiếu của hình trụ ?
3. Bài mới:
HĐ 1 : GIỚI THIỆU NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH.
- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục II SGK.
- HS: Tìm hiểu thông tin HS: Nêu nội dung thực hành theo SGK
? Nội dung của bài thực hành nay là gì?
16
Giáo án công nghệ 8 Năm học 20 – 20
- GV: Nhận xét và đưa ra nội dung TH
HĐ 2: TÌM HIỂU CÁCH TRÌNH BÀY BÀI LÀM (BÁO CÁO THỰC HÀNH )
- GV: Hướng dẫn HS cách trinh bày bài làm, bố trí
phần hình , phần chữ trên bản vẽ sao cho hợp lí.
HĐ 3: TỔ CHỨC THỰC HÀNH.
- GV: Yêu cấu HS đọc các bản vẽ hình

2 x
3 x
4 x
Vật thể
Khối
hình học
A B C D
Hình trụ x x
Hình nón cụt x x
Hình hộp x x x x
Hình chỏm cầu x
Giáo án công nghệ 8 Năm học 20 – 20
RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 06/9/20
CHƯƠNG II:
BẢN VẼ KỸ THUẬT
Tiết 8
KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT - HÌNH CẮT

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức. - HS biết được 1 số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật, hiểu được nội dung và
phân loại bản vẽ kĩ thuật.
- Từ quan sát mô hình và hình vẽ của ống lót, hiểu được hình cắt được vẽ như thế nào và
hình cắt dùng để làm gì ? Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
- HS biết được nội dung của bản vẽ chi tiết. Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.

- GV: Nhận xét và cho HS ghi vở.
I. Khái niệm về bản vẽ
kĩ thuật
- Bản vẽ kĩ thuật (bản
vẽ) trình bày các thông
tin kĩ thuật của sản
phẩm dưới dạnh hình
vẽ và các kí hiệu theo
các quy tắc thống nhất
và thường vẽ theo tỉ lệ.
- Gồm 2 loại lớn: Bản
vẽ cơ khí và bản vẽ xây
dựng .
HĐ 2: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CẮT
- GV:Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin phần II
? Khi muốn quan sát rõ cấu tạo các bộ phận bên trong của các loại
động, thực vật ta làm như thế nào?
- HS: Phải cắt đôi vật ra để quan sát
- GV nhấn mạnh: Để diễn tả kết cấu bên trong bị che khuất của vật
thể trên bản vẽ kĩ thuật ngưới ta dùng phương pháp cắt.
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 8.2.
- HS: Quan sát hình 8.2 và mô tả cách vẽ hình cắt.
? Để vẽ được hình cắt của ống lót ta cần tiến hành theo những bước
nào?
- GV: Nhận xét và mô tả cách vẽ hình cắt.
? Hình cắt biểu diễn phần nào của vật thể và dùng để làm gì?
- GV: Kết luận và cho HS ghi vở
II. Khái
niệm về
hình cắt

- Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ kĩ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng.
3. Thái độ. - HS học tập nghiêm túc, tích cực hoạt động cá nhân và trao đổi hợp tác trong
nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị nội dung: - GV nghiên cứu kĩ nội dung SGK và SGV.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: -Tranh hình 8.2; hình 9.1, bảng 9.1 bỏ trống cột 3
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
C1: Các khối tròn xoay được hình thành như thế nào ? Chúng gồm những khối hình học
nào mà em biết ?
C2: Em hãy nêu vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và sản xuất?
20
Giáo án công nghệ 8 Năm học 20 – 20
3. Bài mới:
ĐVĐ: Ta đã biết vai trò của bản vẽ kĩ thuật. Để hiểu được 1 số khái niệm và công dụng
của bản vẽ kĩ thuật chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
HĐ 1: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM CHUNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN,HS NỘI DUNG GHI
BẢNG
HĐ 1 : TÌM HIỂU NỘI DUNG BẢN VẼ CHI TIẾT
- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu htông tin phần I (SGK/31)
? Trong sản xuất muốn tạo ra được một sản phẩm ta cần làm
gì?
- GV: Cho HS quan sát bản vẽ hình 9.1
- HS: Quan sát hình vẽ 9.1và trả lời các CH của GV theo
SGK
? Bản vẽ ống lót gồm mấy nội dung ?
? Hình biểu diễn gồm những hình nào? Dùng để làm gì?
? Kích thước gồm những kích thước nào? Dùng để làm gì ?

bản vẽ chi tiết.
1. Đọc khung
tên.
2. Phân tích
hình biểu
diễn.
3. Đọc kích
thước.
4. Nêu yêu cầu
kĩ thuật.
21
Giáo án công nghệ 8 Năm học 20 – 20
5. Tổng hợp.
4. Tổng kết bài học.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
5. Dặn dò
- Học bài trong vở và SGK phần ghi nhớ.
- Tìm hiểu trước nội dung bài 10(SGK).
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:12/9/20
Tiết 10
BIỂU DIỄN REN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- HS nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết, nhận biết được quy ước về ren.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh.

nối các chi tiết và dùng
để tạo lực.
HĐ 2: TÌM HIỂU QUY ƯỚC VỀ REN
? Vì sao ren lại được vẽ theo cùng một quy ước giống nhau ?
HS: Trả lời theo SGK
1. Tìm hiểu quy ước ren ngoài.
- GV: Yêu câu HS quan sát mẫu vật và hình 11.2 và hình 11.3
(SGK/36).
? Ren ngoài là gì?
- GV: Treo hình 11.3 lên bảng.
Đỉnh ren Giới hạn ren Vòng đỉnh ren
Chân ren Vòng chân ren
Hình 11.3: Hình chiếu của ren trục
? Hãy chỉ rõ các đường chân ren, đỉnh ren, giới hạn ren,
đường kính ngoài, đường kính trong trên hình 11.3?- GV: Goi
1HS lên bảng, các em khác nhận xét. - HS: Lên bảng chỉ rõ
các đường quy ước
? Từ các quy ước trên em hãy chọn các cụm từ thích hợp “
liền đậm, liền mảnh” để điền vào chỗ trông trong các mệnh đề
II . Quy ước ren
1. Ren ngoài (ren
trục).
- Ren ngoài là ren
được hình thành ở
mặt ngoài chi tiết.
2. Ren trong (Ren
lỗ).
- Ren trong là ren
được hình thành ở
mặt trong của lỗ

Hình 11.6: Ren khuất
- GV: Gọi 1HS lên chỉ rõ các đường chân ren, đỉnh ren, giới
hạn ren trên hình 11.6
? Trường hợp ren bị che khuất các đường đỉnh ren, chân ren,
giới hạn ren được vẽ bằng nét gì?
được vẽ bảng nét
liền đậm.
- Vòng chòn đỉnh
ren được vẽ kín
bằng nét liền mảnh.
- Vòng chòn chân
ren được vẽ hở
bằng nét liền mảnh.
3. Ren bị che
khuất.
- HS: Quan sát và
trả lời CH của GV
- Ren bị che khuất
các đường đỉnh ren,
đường chân ren và
đường giới hạn ren
đều vẽ bằng nét đứt.
4. Tổng kết bài học.
24
Giáo án công nghệ 8 Năm học 20 – 20
? Ren dùng để làm gì? Lấy ví dụ?
? Nêu quy ước về ren? Cho biết quy ước vẽ ren trục, ren lỗ khác nhau như thế nào?
- GV: Gọi 1HS đọc phần ghi nhớ SGK.
5. Dặn dò.
- Học vở và SGK phần ghi nhớ.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status