trọn bộ giáo án công nghệ 7 cả năm chương trình chuẩn. - Pdf 23

Giaos án công nghệ 7 Năm học 2014-2015
Ngày soạn: 17/08/2014
Ngày giảng: 18/08/2014
Phần một. TRỒNG TRỌT
Chương I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Tiết 1 - Bài 1+2
VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Nêu được các vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người; đối với việc phát triển
chăn nuôi, nghành công nghiệp chế biến, nghành thương mại.
- Trình bày được các nhiệm vụ cơ bản của nghành trồng trọt.
- Nêu được khái niệm đất trồng, trình bày được vai trò của đất đối với sự tồn tại, phát triển
của cây trồng.
- Nêu được các thành phần của đất trồng và phân biệt được các thành phần đó về mặt trạng
thái, nguồn gốc, vai trò đối với cây trồng.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS năng lực khái quát hoá, thấy được trách nhiệm của mình trong việc áp
dụng các biện pháp kĩ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt.
3. Thái độ:
Qua nghiên cứu vai trò của đất HS có ý thức giữ gìn và tận dụng đất để trồng trọt.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, giáo án.
- Tranh vẽ H1 và H2 SGK.
- Bảng phụ sơ đồ 1 SGK
2. Học sinh:
- SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
- Tìm hiểu vai trò của đất trồng và trồng trọt trong nền kinh tế.
III- LÊN LỚP:

- H: Theo em trồng trọt còn có vai trò gì trong nền
kinh tế?
-> TL: Nếu thực hiện tốt nó còn góp phần tăng kinh tế
gia đình.
- GV chú ý HS: Trồng trọt có vai trò rất lớn trong
việc điều hòa không khí và cải tạo môi trường.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu các thông tin trong SGK và
nêu nhiệm vụ của trồng trọt.
-> HS trả lời cá nhân, HS khác nhận xét và bổ sung
(nếu có). Đáp án: 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- H : Để tăng sản lượng lương thực, thực phẩm cây
công nghiệp, theo em cần thực hiện biện pháp gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
I- VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA
TRỒNG TRỌT:
1. Vai trò:
- Cung cấp lương thực, thực
phẩm cho con người.
- Cung cấp thức ăn cho chăn
nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp.
- Cung cấp nông sản cho xuất
khẩu.
2. Nhiệm vụ của trồng trọt:

Tạo được sản phẩm ngày càng

- GV giới thiệu và giải thích cho HS khái niệm về đất
trồng.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
- GV treo tranh vẽ H2 SGK yêu cầu HS quan sát và
tìm hiểu.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Trồng cây trong môi trường đất và nước có điểm
gì giống và khác nhau?
-> TL: Giống: đều cung cấp nước, oxi và các chất
dinh dưỡng. Khác: đất giữ cho cây đứng vững.
- H: Vậy đất trồng có vai trò gì đối với cây trồng?
-> HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
- GV chú ý HS: Nếu môi trường bị ô nhiễm (nhiều
hóa chất độc hại nặng, nhiều vi sinh vật có hại…) sẽ
ảnh hưởng không tốt tới sự sinh trưởng, phát triển
của cây trồng , làm giảm năng suất, chất lượng nông
II- KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG
VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT
TRỒNG:
1. Đất trồng là gì?
Đất trồng là bề mặt tơi xốp của
vỏ trái đất, ở đó cây trồng có thể
sinh trưởng, phát triển cho sản
phẩm.
2. Vai trò của đất trồng:
Đất trồng là môi trường cung
cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi
cho cây, giữ cho cây không bị đổ

cây và giữ cho cây không bị đổ. Đất trồng gồm 3 thành phần: khí, lỏng và rắn.
IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút
- H: Trồng trọt có vai trò gì đối với đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
- H: Nhiệm vụ của trồng trọt ở nước ta hiện nay là gì?
- H: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng? Đất trồng gồm những
thành phần nào, vai trò của các thành phần đó đối với cây trồng?
- GV kết luận lại nội dung kiến thức chính, trọng tâm của bài học.
- GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 3 SGK.
***
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
4
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2014-2015
Ngày soạn: 18/08/2014
Ngày giảng: 19/08/2014
Tiết 2 - Bài 3
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Trình bày được thành phần cơ gới của đất.
- Nêu được các trị số PH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
- Trình bày được khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất. So sánh khả năng giữ nước,
chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét.
- Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đối
với năng suất cây trồng.
2. Kĩ năng:
Phân biệt được các loại đất bằng trị số pH.
3. Thái độ:
Có ý thức giữ gìn độ phì nhiêu của đất và biết cách cải tạo đất.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:

-> TL: Phần nước, phần khí và phần rắn.
- GV thông báo: Trong phần rắn của đất gồm rất nhiều
những hạt có kích thước khác nhau, đó là hạt cát, limon
và sét.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu trong SGK về kích thước
của hạt cát, hạt sét và hạt limon.
-> HS đọc SGK và tìm hiểu.
- H: Em hãy cho biết các hạt khác nhau như thế nào?
-> HS trả lơì các nhân.
- GV nhận xét, kết luận: Dựa vào thành phần của các
hạt có trong đất người ta chia đất trồng thành: đất sét,
đất thịt và đất cát.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Thành phần cơ giới của đất khác với thành phần
của đất như thế nào?
-> TL: Thành phần cơ giới là tỉ lệ các hạt cát, limon và
sét trong đất.
- H: Đất cát, đất thịt và đất sét có đặc điểm gì?
-> TL: Trong thành phần mỗi loại chứa nhiều thành
phần đó.
- GV kết luận.
-> HS nghe và ghi bài.
I- THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA
ĐẤT LÀ GÌ?
- Tỉ lệ % các hạt cát, limon và
sét trong đất tạo nên thành
phần cơ giới của đất.
- Tuỳ theo tỉ lệ từng loại hạt
trong đất mà chia đất thành đất

KIỀM CỦA ĐẤT?
- Độ chua, độ kiềm của đất
được đo bằng độ pH.
- Đất có pH < 6,5 là đất chua.
- Đất có 6,5 ≤ pH ≤ 7,5 là đất
trung tính.
- Đất có pH > 7,5 là đất kiềm.
* Kết luận: Căn cứ vào độ pH, người ta chia đất thành: đất chua, đất kiềm và trung tình.
HĐ3: Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất
- Mục tiêu: Trình bày được khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất. So sánh khả năng
giữ nước, chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét.
- Thời gian: 08 phút.
- Đồ dùng dạy học: Mẫu đất sét, đất thịt và đất cát nghiền nhỏ, 3 cốc thuỷ tinh đựng nước.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV làm thí nghiệm để tìm hiểu khả năng giữ nước và
chất dinh dưỡng của từng loại đất (3 cốc đựng 3 loại
đất, đổ vào 3 cốc nước với lượng nước bằng nhau) cho
HS quan sát.
-> HS quan sát, lắng nghe và tiếp thu.
- H: Em thấy cốc nào nước chảy xuống trước nhất, cốc
nào nước chảy xuống cuối cùng?
-> TL: Đất cát cho nước chảy xuống trước, cốc đựng
đất sét nước chảy xuống cuối cùng.
- H: Vậy em có nhận xét gì về khả năng giữ nước và
chất dinh dưỡng của từng loại đất?
-> HS trả lời cá nhân vào bảng trong SGK.
- GV kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
III- KHẢ NĂNG GIỮ NƯỚC VÀ

cách nghiêm trọng.
-> HS lắng nghe và tiếp thu.
IV- ĐỘ PHÌ NHIÊU CỦA ĐẤT
LÀ GÌ?
Độ phì nhiêu của đất là khả
năng của đất cung cấp đủ nước,
oxi và chất dinh dưỡng cần thiết
cho cây trồng.
* Kết luận: Độ phì nhiêu của đất là khả năng đất có thể cho cây trồng có năng suất cao.
IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút
- GV gọi một HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK.
- H: Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
- H: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Độ phì nhiêu của đất là gì?
- GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 6 SGK.
***
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
8
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2014-2015
Ngày soạn: 26/08/2014
Ngày giảng: 27/08/2014
Tiết 3 - Bài 6
BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Nêu được những lí do phải sử dụng đất hợp lí.
- Nêu được các biện pháp cơ bản về sử dụng đất hợp lí và mục đích của việc sử dụng mỗi
biện pháp.
- Chỉ ra được một số loại đất chính đang sử dụng ở Việt Nam và một số loại đất cần được
cải tạo. Nêu được các biện pháp và mục đích của từng biện pháp phù hợp với từng loại đất
cần được cải tạo.

- Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- H: Đất phải như thế nào mới có thể cho cây trồng có
năng suất cao?
-> TL: Đất phải có đủ các chất dinh dưỡng, nước,
không khí, không có chất độc.
- H: Em có thể cho biết những loại đất nào sẽ giảm độ
phì nhiêu nếu không sử dụng tốt? Vì sao?
-> TL: Đất cát, đất bạc màu, đất đồi trọc… Vì chúng
dễ bị thoái hoá, bị mất chất dinh dưỡng, bị bào mòn.
- H: Vì sao cần sử dụng đất hợp lí?
-> TL: Vì nếu không sử dụng hợp lí thì năng suất cây
trồng, độ phì nhiêu của đất sẽ giảm.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
- H: Để sử dụng đất hợp lí cần phải làm gì?
-> TL: Cần phải cải tạo và bảo vệ đất hợp lí.
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài
tập bảng SGK/14.
-> HS trả lời cá nhân vào bảng.
- GV yêu cầu một số HS đững tại chỗ trả lời.
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
I- VÌ SAO PHẢI SỬ DỤNG ĐẤT
HỢP LÍ?
- Sử dụng đất hợp lí sẽ tăng độ
phì nhiêu của đất, làm tăng năng

- GV cho HS hoạt động nhóm nhỏ (5 phút) hoàn
thành bài tập bảng SGK/15.
-> HS hoạt động nhóm nhỏ hoàn thành bài tập SGK.
- Hết thời gian GV yêu cầu 1-2 nhóm trả lời, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
-> Đại diện 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét
và bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV chú ý HS: Đất không phải là nguồn tài nguyên
vô tận. Đất xấu và nguy cơ diện tích đất xấu đi ngày
càng tăng do sự tăng dân số; tập quán canh tác lạc
hậu, không đúng kĩ thuật; đốt phá rừng tràn lan; lạm
dụng phân hóa học và thuốc BVTV Diện tích đất
xói mòn trơ sỏi đá, đất xám bạc màu ngày càng tăng.
Đất mặn, đất phèn cũng là loại đất cần cải tạo.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
II- BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ BẢO
VỆ ĐẤT:
- Mục đích của việc cải tạo và
bảo vệ đất là làm tăng độ phì
nhiêu của đất, làm tăng năng suất
cây trồng.
- Biện pháp:
+ Cày sâu, bừa kĩ kết hợp bón
phân hữu cơ.
+ Làm ruộng bậc thang, trồng
xen cây nông nghiệp giữa các
cây phân xanh.
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh

2. Học sinh:
- SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
- Mỗi nhóm:
+ 3 mẫu đất khác nhau (khô, sạch cỏ, rác ), mỗi mẫu một lượng bằng quả trứng gà.
+ 1 lọ nhỏ đựng nước và 1 ống hút lấy nước.
+ Thước đo.
+ Báo cáo thực hành theo mẫu SGK.
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
12
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2014-2015
III- LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 1 phút
Sĩ số
Lớp 7A: Vắng: P: K:
Lớp 7B: Vắng: P: K:
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản HS về biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
- Thời gian: 5 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi
1. Vì sao phải cải tạo đất?
2. Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? Nêu biện pháp cải tạo đất
đã áp dụng ở địa phương em?
b, Bài mới: 34 phút
HĐ1: Hướng dẫn ban đầu
- Mục tiêu: Trình bày được mục tiêu, nội dung của bài thực hành.
- Thời gian: 06 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:

***
Ngày soạn: 02/09/2014
Ngày giảng: 03/09/2014
Tiết 5 - Bài 7
TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN
TRONG TRỒNG TRỌT
I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Kể ra được một số dạng phân bón thường dùng trong sản xuất ở gia đình, ở địa phương.
- Phân loại được những loại phân bón thường dùng.
- Trình bày được vai trò của phân bón đối với việc cải tạo đất và nâng cao độ phì nhiêu
của đất; vai trò của phân bón đối với nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm của cây
trồng.
- Nêu được điều kiện để nâng cao hiệu quả của phân bón trong việc cải tạo đất và nâng
cao năng suất, chất lượng sản phẩm trồng trọt.
2. Kĩ năng:
Nhận dạng được các phân bón thường sử dụng thuộc các nhóm khác nhau qua quan sát
hình thái bên ngoài. Lập được sơ đồ phân chia một số loại phân bón thường dùng.
3. Thái độ:
Có ý thức thu gom các nguồn rác thải, phế thải có nguồn gốc từ động vật, thực vật để
đảm bảo vệ sinh môi trường và tăng nguồn phân hữu cơ để phục vụ sản xuất.
II- CHUẨN BỊ:
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
14
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2014-2015
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, giáo án.
- Tranh vẽ H6 SGK.
- Bảng phụ bảng SGK/16.
2. Học sinh:

-> TL: Có ở thiên nhiên và do con người cung cấp.
- H: Vậy phân bón là gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét và kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin và sơ đồ 2 SGK,
thảo luận nhóm nhỏ (3 phút) hoàn thành bảng SGK/16.
-> HS thảo luận nhóm nhỏ theo yêu cầu của GV.
I- PHÂN BÓN LÀ GÌ?
- Phân bón là thức ăn của cây
trồng do con người cung cấp.
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
15
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2014-2015
- Hết thời gian GV yêu cầu 1-2 nhóm trả lời, các nhóm
khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
-> Đại diện 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận về các loại phân bón.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Theo em mỗi gia đình làm nông nghiệp có thể sản
xuất ra loại phân bón gì?
-> H: Phân chuồng, phân xanh, phân bắc.
- H: Nếu gia đình em làm nông nghiệp em làm thế nào
để có nhiều phân bón?
-> TL: Thực hiện chăn nuôi gia súc, trồng cây xanh làm
phân bón…
- GV lưu ý HS: Vôi chỉ được dùng để cải tạo đất chua
chứ không phải là phân bón cho cây.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.

Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
16
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2014-2015
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi bài.
- H: Trên sơ đồ ta thấy có ghi bón phân hợp lí. Vậy thế
nào là bón phân hợp lí?
-> HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi bài.
- GV lưu ý HS: Bón phân hữu cơ tươi, chưa phân huỷ
cây trồng không hấp thu được, vừa làm ô nhiễm môi
trường đất, nước, không khí hoặc bón không cân đối làm
giảm chất lượng sinh học của nông sản, gián tiếp gây
bệnh cho người và động vật, vừa gây lãng phí.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- Phân bón làm tăng độ phì
nhiêu của đất, làm tăng năng
suất cây trồng và chất lượng
nông sản.
- Phải bón phân đúng liều
lượng, phù hợp với từng loại
cây trồng.
* Kết luận: Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và
chất lượng nông sản.
IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút
- GV yêu cầu 1 HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức
chính, trọng tâm của bài học.
- H: Phân bón là gì? Phân hữu cơ, vô cơ, hoá học gồm những loại nào?

- Tranh vẽ H7->H10 SGK.
- Bảng phụ bảng SGK/22.
- Một số mẫu phân bón vi sinh.
2. Học sinh:
SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 1 phút
Sĩ số
Lớp 7A: Vắng: P: K:
Lớp 7B: Vắng: P: K:
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức của HS về tác dụng của phân bón trong trồng trọt.
- Thời gian: 5 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi
1. Phân bón là gì ?
2. Em hãy nêu tác dụng của phân bón?
b, Bài mới: 34 phút
HĐ1: Tìm hiểu về cách bón phân
- Mục tiêu: Nêu được các cách bón phân và ưu, nhược điểm của mỗi cách bón đang đựoc
sử dụng ở nước ta nói chung, ở địa phương nói riêng. Phân biệt được bón lót và bón thúc.
- Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H7->H10 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung phần I và tranh vẽ
H7->H10 SGK.
-> HS đọc, tìm hiểu SGK.
- H: Bón phân có những cách bón nào?

- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bảng SGK/22.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV treo bảng phụ bảng SGK/22 yêu cầu HS quan sát.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (5 phút) hoàn
thành bảng phụ SGK/22.
-> HS thảo luận nhóm nhỏ hoàn thành bảng SGK.
- Hết thời gian GV yêu cầu 1-2 nhóm trả lời, các nhóm
khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
-> Đại diện 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
II- CÁCH SỬ DỤNG CÁC
LOẠI PHÂN BÓN THÔNG
THƯỜNG:
- Phân hữu cơ, phân lân
thường dùng để bón lót.
- Phân đạm, phân kali, phân
hỗn hợp dùng để bón thúc.
* Kết luận: Khi sử dụng phân bón phải chú ý tới đặc điểm, tính chất của chúng.
HĐ3: Tìm hiểu về cách bảo quản các loại phân bón thông thường
- Mục tiêu: Trình bày được cách bảo quản phù hợp với mỗi dạng phân bón để giữ được
chất lượng của chúng.
- Thời gian: 06 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
III- BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN

Ngày soạn: 09/09/2014
Ngày giảng: 10/09/2014
Tiết 7 - Bài 10
VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của giống cây trồng đối với năng suất, chất lượng sản phẩm, đối với
tăng vụ trồng trọt, đối với thay đổi cơ cấu giống.
- Nêu được các tiêu chí đánh giá giống cây trồng tốt. Nêu được ý nghĩa của việc nắm vững
tiêu chí đánh giá giống cây trồng tốt trong sản xuất.
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
20
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2014-2015
- Nêu được các bước và giải thích nội dung từng bước trong phương pháp chọn lọc giống
cây trồng. Giải thích được vì sao phải so sánh với giống khởi đầu và giống địa phương.
2. Kĩ năng:
Hình thành cho HS kĩ năng cơ bản về chọn tạo giống cây trồng.
3. Thái độ:
Có ý thức giữ gìn giống cây trồng quý hiếm có ở địa phương.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, giáo án.
- Tranh vẽ H11->H14 SGK.
2. Học sinh:
SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 1 phút
Sĩ số
Lớp 7A: Vắng: P: K:

TRỒNG:
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
21
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2014-2015
- GV nhận xét, kết luận.
- HS lắng nghe, ghi bài.
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
-> HS cùng GV trả lời các câu hỏi SGK.
- Tăng chất lượng sản phẩm.
- Tăng năng suất cây trồng.
- Tăng vụ trong trồng trọt và
thay đổi cơ cấu cây trồng.
* Kết luận: Giống cây trồng có tác dụng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản,
tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng.
HĐ2: Tìm hiểu về tiêu chí đánh giá cây trồng
- Mục tiêu: Nêu được các tiêu chí đánh giá giống cây trồng tốt. Nêu được ý nghĩa của việc
nắm vững tiêu chí đánh giá giống cây trồng tốt trong sản xuất.
- Thời gian: 8 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (3 phút) trả lời câu
hỏi trong SGK.
-> HS thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu hỏi trong SGK.
- Hết thời gian GV yêu cầu 1-2 nhóm trả lời, các nhóm
khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
-> Đại diện 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.

nhỏ (6 phút) nêu đặc điểm từng phương pháp.
-> HS thảo luận nhóm nhỏ nêu đặc điểm của từng
phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
- Hết thời gian GV yêu cầu 1-2 nhóm trả lời, các nhóm
khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
-> Đại diện 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
Tên
phương
pháp
Đặc điểm của phương
pháp
Phương
pháp chọn
lọc
Từ nguồn giống khởi
đầu, chọn các cây đặc
tính tốt, thu lấy hạt.
Phương
pháp lai
Lấy phấn hoa của cây
dùng làm bố thụ phấn
cho nhuỵ hoa của cây
dùng làm mẹ.
Phương
pháp gây
đột biến
Sử dụng các tác nhân

mắt. Phân biệt giâm cành và chiết cành.
- Nêu và giải thích được các cách bảo quản hạt giống, mục tiêu bảo quản hạt giống, những
điều kiện để bảo quản hạt giống tốt.
2. Kĩ năng:
Phát triển tư duy so sánh qua nghiên cứu lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào thực tế.
3. Thái độ:
Có ý thức giữ gìn giống cây trồng quý hiếm có ở địa phương.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, giáo án.
- Tranh vẽ H15->H17 SGK.
- Bảng phụ sơ đồ 3 SGK.
2. Học sinh:
SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 1 phút
Sĩ số
Lớp 7A: Vắng: P: K:
Lớp 7B: Vắng: P: K:
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức của HS về vai trò của giống và phương pháp chọn tạo
giống của cây trồng.
- Thời gian: 5 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi
1. Giống cây trồng có vai trò gì trong trồng trọt?
2. Để tạo giống cây trồng mới ta có những phương pháp nào?
b, Bài mới: 34 phút
HĐ1: Tìm hiểu về qui trình sản xuất giống cây trồng

có số lượng ít hơn.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV treo tranh vẽ H15->H17 SGK yêu cầu HS quan
sát, tìm hiểu.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Em hãy nêu các phương pháp sản xuất giống cây
trồng bằng nhân giống vô tính?
-> HS trả lời cá nhân.
- H: Thế nào là giâm cành, chiết cành và ghép mắt?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi bài.
- GV: Nêu những ưu, nhược điểm của các phương
Từ ruộng trồng, các giống đã
phục tráng thực hiện chọn lọc tạo
giống siêu nguyên chủng. Sau đó
thực hiện chọn lọc tiếp được hạt
nguyên chủng và tiếp tục thực
hiện chọn lọc, sau đó đem gieo
trồng được nhiều hạt giống đem
gieo trồng đại trà.
2. Sản xuất giống cây trồng
bằng nhân giống vô tính:
Gồm 3 phương pháp chính:
- Giâm cành: từ một đoạn cành
cắt rời khỏi thân mẹ đem giâm
vào cát ẩm, sau một thời gian
cành giâm hình thành rễ.
- Chiết cành: bóc một khoanh vỏ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status