giáo án công nghệ 7 cả năm - Pdf 15


Ngy son: 26/08/2009
Ngy dy: 28 / 08 /2009
Tun : 1
Tit: 1
CHNG I: I CNG V K THUT TRNG TRT
Bài 1,2: Vai trò nhiệm của trồng trọt.
Khái niệm đất trồng và thành phần của đất
trồng
A. Mục tiêu:
- Hiểu đợc vai trò của trồng trọt.
- Biết đợc nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện.
- Có hứng thú học kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
- Hiểu đợc đất trồng là gì? Vai trò của đất đối với cây trồng, đất trồng gồm
những thành phần gì?
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trờng đất.
B. Chuẩn bị - Chuẩn bị kĩ giáo án
- Xem những kiến thức có liên quan đến bài học
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
* PP: Cho hs đọc và xem hình 1, SGK để trả lời câu
hỏi:
- Hỏi: Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế quốc
dân? Điền vào vai trò của trồng trọt: câu chấm
lửng:
* Vai trò:
- Cung cấp lơng thực, thực phẩm
- Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến
nguyên sinh.
- Cung cấp sản phẩm xuất khẩu.

vµ s¶n xt ra s¶n phÈm.
I. Kh¸i niƯm vỊ ®Êt trång:
1. §Êt trång lµ g× ?
* Ph¬ng ph¸p: Treo h×nh 2 lªn b¶ng, häc
sinh quan s¸t tr¶ lêi:
- Hái: Trång c©y trong m«i trêng ®Êt vµ
m«i trêng níc cã ®iĨm g× gièng vµ kh¸c nhau?
* Vai trß cđa ®Êt trång: lµ m«i trêng cung
cÊp níc, chÊt dinh dìng «xi vµ gi÷ cho c©y
®øng v÷ng vµ ph¸t triĨn.
2. Vai trß cđa ®Êt trång.
* ph¬ng ph¸p: Treo s¬ ®å 1 trang 7 SGK
cho häc sinh ®iỊn vµo « trèng trang 8.
Thµnh phÇn ®Êt trång:
P. khÝ: T¬ng tù kh«ng khÝ nhng nhiỊu CO
2
h¬n, Ýt «xi h¬n, ë kÏ ®Êt.
P.r¾n: V« c¬ 92 - 98%, P r¾n cã nhiỊu chÊt
dinh dìng: N, Pb, Na
H÷u c¬ Mïn + vi sinh vËt.
P.láng:
II. Thµnh phÇn cđa ®Êt
trång.
* Ph¬ng ph¸p: Cho häc sinh ®iỊn « trèng b¶ng
trang 8
- Mét sè häc sinh ®äc phÇn ghi nhí trang 8
E. Cđng cè: - PhÇn ghi nhí.
- Tr¶ lêi c©u hái 1,2 trang 8.
- §äc tríc bµi 3.
Tiết 1 : VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT

- Vai trò của trồng trọt là :cung cấp lương thực ,thực phẩm cho con người,nguyên liệu cho công
nghiệp,thức ăn gia súc cho chăn nuôi,cung cấp nông sản xuất khẩu
- Cây lương thực là cây trồng cho chất bột
Vd: Gạo ,ngo, khoai, sắn
- Cây thực phẩm: rau quả ăn kèm với thức ăn cơ bản là lương thực.
- Cây công nghiệp: mía, bông, cà phê, chè…
Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay
- GV:sản xuất nhiều lúa, ngo,â khoai, sắn. Là nhiệm vụ của lónh vực sản xuất nào
- HS: Thảo luận, trả lời
- GV:Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc là nhiệm vụ của lónh vực sản xuất nào?
- HS: Thảo luận trả lời
- Sản xuất nhiều lúa,ngô, khoai,sắn để đủ ănvà dự trữ.
- Trồng rau đậu mè…. Làm thức ăn
- Trồng mía cung cấp nguyên liệu cho nhà máy đường…
- Trồng cây đặc sản: chè
Hoạt động 4: Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt
- GV: Mục đích của việc áp dụng các biện pháp kó thuật tiên tiến là gì?
- HS: Thảo luận, trả lời
-Tăng năng suất cây trồng
Hoạt động 5: Tổng kết bài học
3
- GV: Gọi 1,2 học sinh đọc phần “ ghi nhớ”- đánh giá bài học – Chuẩn bò T2/sgk
Bµi 2
Kh¸i niƯm vỊ ®Êt trång vµ thµnh phÇn
cđa ®Êt trång
I. Mơc tiªu:
4
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu đợc đất trồng là gì
- Kỹ năng: Nhận biết vai trò của đất trồng, biết đợc các thành phần của đất trồng
II.Chuẩn bị của thầy và trò:

GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
HĐ4. Nghiên cứu thành phần của đất trồng.
GV: Giới thiệu học sinh sơ đồ 1 phần II SGK
H: Dựa vào sơ đồ em hãy trả lời đất trồng gồm
5
những thành phần gì?
HS: Trả lời
H: Không khí có chứa những chất nào?
HS: Trả lời
GV: Chia nhóm học sinh làm bài tập trong SGK.
4) H ớng dẫn và dặn dò:
- GV: yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV: Hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài về nhà học bài và làm bài
tập trong SGK.
- Đọc và xem trớc Bai 3 SGK Một số tính chất của đất trồng
6
Tiết 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì.Thế nào là đất chua, đất kiềm,trung tính.Vì sao đất
giữ được nước và chất dinh dưỡng.Thế nào là độ phì nhiêu của đất.
- Có ý thức bảo vệ,duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II.CHUẨN BỊ:
- Nghiên cứu SGK
- Đọc thêm giáo trình Trồng Trọt tập 1- thổ nhưỡng nông hoá,NXB Giáo Dục
- Tranh ảnh có liên quan để minh hoạ bài học
III. TIẾN HÀNH:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài học
- Đa số cây trồng nông nghiệp sống va øphát triển trên đất.Thành phần và tính chất của đất ảnh
hưởng đến năng suất và chất lượng nông sản.Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các
đặc điểm và tính chất của đất.

- Vì sao đất giữ được nước va øchất dinh dưỡng
- HS thảo luận trả lời
-Đất giữ được nước và chất dinh dưõng là nhờ
các hạt cát, limon,sét và chất mùn.
7
Hoat động 5: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
Hoạt động 6: Tổng kết bài học.
-GV: Gọi 1,2 HS đọc phần ghi nhớ
-Nêu câu hỏi củng cố
- Dặn dò
+ Trả lời câu hỏi cuối bài
+Đọc trước bài 4 SGK.
+Chuẩn bò 3 mẫu đất,lọ đựng nước cất….
-GV: đất thiếu nước, chất dinh dưỡng cây trồng
phát triển nhu thế nào?
-HS : Thảo luận, trả lời.
-Độ phì nhiêu của đất là: khả năng của đất
cho cây trồng có năng suất cao.Gồm các điều
kiện:
+ Phì nhiêu
+Thời tiết thuận lợi
+Giống tốt
+Chăm sóc tốt.
8
Tiết 4: THỰC HÀNH:
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Xác đònh được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành.
- Có ý thức lao động cẩn thận, chính xác.

9
Tiết 5: THỰC HÀNH:
XÁC ĐỊNH ĐỘ PH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Xác đònh được độ PH của đất trồng bằng phương pháp so màu.
- Có kỹ năng quan sát, thực hành, và ý thức lao động chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- Nghiên cứu SGK
- GV làm thử vài lần cho quen thao tác.
- Mẫu đất HS tự chuẩn bò.
- GV chuẩn bò cho mỗi bàn một lọ chỉ thò màu tổng hợp, 1 thang màu chuẩn, 1 thìa nhỏ màu
trắng.
III. TIẾN HÀNH:
Hoạt động 1: Giới thiệu và thực hành
- HS: phải biết cách xác đònh PH của đất bằng phương pháp so màu đơn giản.
- Về trật tự, an toàn khi vệ sinh: gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, không làm mất trật tự, ảnh hưởng
đến giờ học của lớp khác.
- Sau khi làm xong gói gọn mẫu đất để vào nơi quy đònh. Cuối giờ học trực nhật sạch sẽ, thu
dọn và đổ vào hố rác.
- Giới thiệu quy trình thực hành trong SGK sau đó gọi 1, 2 HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành, kiểm tra dụng cụ mẫu đất của HS.
Hoạt động 3: Thực hiện quy trình.
- Bước 1: GV thao tác mẫu 1 lần, HS quan sát.
- Bước 2: HS thao tác, GV quan sát và nhắc nhở HS cho các chỉ thò màu tổng hợp vào đất đúng
như quy trình. (Bước 2 – SGK). Chờ đủ 1 phút, sau đó tiến hành so màu ngay (Bước 3 SGK).
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả
- HS thu dọn dụng cụ, mẫu đất, dọn vệ sinh khu vực thực hành. HS tự đánh giá kết quả thực
hành của mình xem đất thuộc loại nào? (Chua, kiềm hay trung tính)
- GV: đánh giá cho điểm.
- GV: Đánh giá, nhận xét giờ thực hành về:

-Trồng cây phù hợp với đất có tác dụng
như thế nào đối với sinh trưởng, phát
triển và năng suất cây trồng.
-GV : xem phần vd SGK/25
1.Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
-Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng
mà diện tích đất trồng có hạn, vì vậy phải sử dụng
đất một cách hợp lí
2. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
Mục đích
Biện pháp sử dụng đất
-Tăng lượng sản .
-Cây sinh trưởng, phát triển tốt dẫn đến cho năng
suất cao.
-Tận dụng tối đa diện tích đát trồng, tăng sản
phẩm.
-Sớm có thu hoạch và đất được cải tạo nhờ làm đất,
bón phân, tưới nước,…
-Thâm canh tăng vụ.
-Không bỏ đất hoang.
-Chọn cây trồng phù hợp với đất.
-Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo.
Hoạt động3 : Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất:
- GV: Giới thiệu cho HS một số loại đất
cần cải tạo ở nước ta SGK/25.
*Biện pháp cải tạo đất.
-Cày sâu, bừa kó, bón phân hữu cơ
11
-Biện pháp cày sâu, bừa kó, bón phân hữu
cơ là gì? Mục đích.

IV. DẶN DÒ:
-Học bài, làm bài sgk/14,15.
-Chuẩn bò thành phần “Tác dụng của phân bón trong trồng trọt”.
12
Tiết 7. TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT.
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Biết được các loại phân bón thường dùng và tacd dụng của phân bón đối với đất,cây trồng.
-Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ(thân, cành, lá), cây hoang dại để làm phân bón.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ có liên quan đến bài học.
III.TIẾN HÀNH.
A.Bài cũ:
1,Tại sao phải sử dụng đất một các hợp lí?Nêu các biện pháp sử dụgn đất và mục đích?
2,Tại sao phải bảo vệ và cải tạo đất trồng?Nêu cấc biên. Pháp cải tạo đất và mục đích.p dụng
cho loại đất nào?
B.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học.
- Có câu “nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”.Câu tục ngữ này phần nào nói lên tấm quan
trọng của phân bón trong trồng trọt. Bài hcọ này giúp ta hiểu phân bón có tác dụng gì cho sản
xuất nông nghiệp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về phân bón.
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK rồi nêu câu hỏi để
HS trả lời.
-Phân bón là gì?
-Có những nhóm phân bón nào?
-Trong nhóm phân hữu cơ gồm có những loại
nào?Nêu nguồn gốc của 6 loại phân hữu cơ
(SGK)?
-trong nhóm phân hoá học có những loại phân
nào?

trồng không những không tăng mà còn giảm.
Vd: Bón quá nhiều đạm, cây lúa dễ bò lốp, đổ,
cho nhiều hạt lép nên năng suất thấp.
Hoạt động 4: Tổng kết bài học.
-Gọi 1,2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
-Nêu câu hỏi củng cố.
-Yêu cầu hocï sinh đọc phần “ Có thể em chưa biết”
IV.DĂN DÒ:
-Trả lời câu hỏi ở cuối bài học và chuẩn bò tiết 8 “Thực Hành”.
-Chuẩn bò vật mẫu tiết 8 : Than củi, thìa nhỏ, diêm, nước sạch, kẹp sắt gắp than,…
14
Tiết 8: THỰC HÀNH:
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HOÁ HỌC THÔNG THƯỜNG.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Phân biệt được một số loại phân bón thông thường.
- Rèn luyện kó năng quan sát, phân tích và y’ thức đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi
trường.
II. CHUẨN BỊ:
-Mẫu nhóm : 4-5 mẫu phân bón.
-2 ống nghiệm.
-1 đèn cồn và đèn đốt.
-Kẹp gắp than, diêm.
* Nghiên cứu SGK; GV làm thử 1 vài lần cho quen thao tác.
III. TIẾN HÀNH:
A.Bài cũ:
1, Phân bón là gì? Kể tên 3 nhóm phân chính? Kể tên các loại phân của 3 nhóm trên.
2, Nêu nguồn gốc các loại phân hữu cơ? Xếp các loại phân vào cho đúng nhóm? Có 4 loại
phân: Ure, NPK, Đơamon, Phôtphat, Supe lân. Hãy chỉ ra đâu là phân đa nguyên tố.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành.

- Học cách sử dụng các loại phân bón sao cho có thể thu được năng suất cây trồng cao, chất
lượng nông sản tốt và tiết kiệm được phân bón. Bài học này giúp chúng ta điều này.
Hoạt động 2: Giới thiệu một số cách bón phân.
- Căn cứ vào thời kỳ bón, người ta chia làm
mấy cách bón phân?
- Thế nào là bón lót?
- Thế nào là bón thúc?
- Căn cứ vào hình thức bón, người ta chia làm
mấy cách bón phân?
- Là những cách nào?
* GV thông báo mỗi cách bón đều có ưu và
nhược điểm riêng
* GV gợi ý cách bón vãi (bón trực tiếp vào đất)
thì bón được một lượng phân lớn nhưng bò đất
giữ chặt, chuyển thành dạng khó tan, bò nước
rửa trôi, gây lãng phí, …
* Cho HS quan sát và đặt tên cách bón.
* Tìm ưu, nhược điểm của 4 cách trên.
Bảng phân tích:
* Căn cứ vào thời kỳ bón, người ta chia ra 2
cách bón: bón lót và bón thúc.
1. Bón lót: là bón phân vào đất trước khi gieo
trồng. Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng
cho cây con ngay khi nó mới mọc, mới bén rễ.
2. Bón thúc: là bón phân trong thời gian sinh
trưởng của cây. Bón thúc nhằm đáp ứng nhu
cầu dinh dưỡng của cây trong từng thời kỳ, tạo
điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt.
* Căn cứ vào hình thức bón, có 4 cách bón (bón
theo hàng, theo hốc, bón vãi hoặc phun lên lá)

- Để ở nơi cao ráo, thoáng mát.
- Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.
* Phân chuồng:
- Bảo quản tại chuồng nuôi.
- Lấy ra ủ thành đống, dùng bùn, ao trát kín bên
ngoài.
Hoạt động 5: Tổng kết bài học
- Gọi 1, 2 học sinh đọc phần “Ghi nhớ”
- Nêu câu hỏi củng cố bài.
IV. DẶN DÒ:
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bò Tiết 10 SGK.
17
Tiết 10: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG
CÂY TRỒNG.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng quý, hiếm trong sản xuất ở đòa phương.
* Trọng tâm bài dạy I, III.
II. CHUẨN BỊ:
- Phóng to các hình 11, 12, 13, 14 SGK và sưu tầm thêm tranh ảnh khác có liên quan để minh
hoạ bài học.
III. TIẾN HÀNH:
A. Bài cũ:
- Thế nào là bón thúc và bón lót?
- Những ưu điểm và nhược điểm của mỗi cách bón: vãi, phun trên lá, theo hàng, theo hốc.
- Nêu đặc điểm và cách bón phân chuồng và phân hữu cơ?
- Tại sao phải dùng bìn ao trét lên đống phân chuồng?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học

- Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng, cach bảo quản hạt giống.
- Có ý thức bảo vệ các giống cây trồng nhất là các giống quý, đặc sản.
II.CHUẨN BỊ:
-Phóng to sơ đồ 3, hình 15,16,17 SGK và sưu tầm thêm tranh ảnh khác về sản xuất giống cây
trồng.
-Nghiên cứu SGK.
-Đọc thêm giáo trình giống cây trồng. NXB Nông Nghiệp, Hà Nội, 1997.
III. TIẾN HÀNH:
1,Bài cũ: SGK/25
2,Bài mới.
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài học.
- Ở bài học trước chúng ta đã biết giống cây trồng là yếu tố quan trọng quyết đònh năng suất và
chất lượng nông sản.
- Muốn có nhiều hạt giống, cây giống tốt phục vụ sản xuất đại trà chúng ta phải biết quy trình
sản xuất giống và làm tốt công tác bảo quản giống cây trồng.
Hoạt động 2: Giới thiệu quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt.
-Hạt giống thế nào là được phục tráng? (phục
hồi)
-Quy trình sản xuất giống bằng hạt được tiến
hành trong mấy năm, nội dung của công việc
năm thứ nhất, thứ 2…là gì?
-GV: giải thích giống siêu nguyên chủng,
giống nguyên chủng.
-Cho HS lên bảng nói lại nội dung quy trình
sản xuất giống dựa vào sơ đồ 3/ sgk.
-Thế nào là giâm cành….
-Chiết cành là gì?
-Ghép mắt là gì?
* Sản xuất giống cây trồng bằng hạt:
-Năm 1; gieo hạt giống cần chọn hạt của cây có

tra nhiệt độ, độ ẩm, sâu, mọt để có biện pháp
sử lí kòp thời.
+ Có thể bảo quản hạt giống trong chum,
vại….kho cao ráo sạch sẽ.
+ Hạt giống cũgn có thể được bảo quản trong
các kho lạnh có thiết bò điều khiển tự động
Hoạt động 4: Tổng kết bài học.
-Gọi 1,2 HS đọc phần “ ghi nhớ”
-Nêu câu hỏi củng cố bài,gọi HS trả lời.
-Đánh giá giờ học.
-Dăn dò HS trả lời câu hỏi ở cuối bài và đọc trước bài 12 sgk.
20
Tiết 12. SÂU BỆNH HẠI CÂY TRỒNG.
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Biếùt đựoc tác hại của sâu bệnh. Hiểu được khái niệm về côn trùng, bệnh cây.Biết các dấu
hiệu của cây không bò sâu, bênh phá hại.
II.CHUẨN BỊ:
-Phóng to các hình 18, 19, 20 SGK và sưu tầm các tranh ảnh khác có liên quan đến bài học.
- Sưu tầm mẫu sâu, bệnh ( sống, ép, ngâm phoocmon)
- Mẫu cây trồng bò sâu bệnh phá hại.
III. TIẾN HÀNH:
1, Bài cũ : SGK/27
2, Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học SGK/41.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của sâu, bệnh.
- Sâu, bệnh có ảnh hưởng như thế nào đến
đời sống câu trồng?
* Tác hại của sâu bệnh:
- Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng,
phát triển của cây trồng và làm giảm năng suất,

21
- Hình thái: (c, d, e, g)
- Màu sắc: (d, …)
- Trạng thái: (a, …)
+ Cấu tạo hình thái: Biến dạng lá, quả, gãy
cành, thối củ, thân cành sần sùi, …
+ Màu sắc: Trên lá, quả có đốt đen, nâu, vàng,

+ Trạng thái: cây bò héo rũ.
Hoạt động 5: Tổng kết bài học:
- Gọi 1, 2 HS đọc phần “Ghi nhớ”
- Nêu câu hỏi củng cố bài, gọi HS trả lời.
- Chuẩn bò Tiết 13 “Phòng trừ sâu, bệnh hại”
22
Tiết 13: PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại.
2. Biết vận dụng những hiểu biết đã học mà công việc phòng trừ sâu bênh tại vườn trường hay ở
gia đình.
II.CHUẨN BỊ:
-Sử dụng các hình 21, 22, 23 SGK và sưu tầm thêm các tranh ảnh khác về phòng trừ sâu bệnh.
III. TIẾN HÀNH:
1. Bài cũ: SGK/30
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
- Hàng năm ở nước ta sâu bệnh đã làm thiệt hại tới 10% - 20% sản lượng thu hoạch nông sản.
Nhiều nơi sản lượng thu hoạch được rất ít hoặc mất trắng. Do vậy việc phòng trừ sâu bệnh phải
được tiến hành thường xuyên, kòp thời. Bài học này sẽ giúp chúng ta nắm được các biện pháp
phòng trừ sâu bệnh phổ biến.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên tắc phòng, trừ sâu bệnh.

sức chống chòu sâu, bệnh cho cây.
* Biện pháp thủ công:
- Dùng tay bắt sâu , ngắt bỏ những cành lá bò
bệnh.
- Dùng vợt, bẩy đèn, bã độc để diệt sâu hại.
23
- Ưu: + Diệt sâu, bệnh nhanh.
+ Ít tốn công
-Nhược:+ Dễ gây độc cho người, cây trồng, vật
nuôi.
+ Làm ô nhiễm môi trường đất, nước,
không khí.
+ Giết chết các loại sinh vật khác ở
ruộng.
• Giúp HS hiểu được ưu và nhược điểm.
• Giúp HS hiểu được khái niệm và tác
dụng của biện pháp này, …
* Biện pháp hoá học:
- Sử dụng các loại thuốc hoá học để trừ sâu,
bệnh.
* Biện pháp sinh học:
- Sử dụng 1 số loại sinh vật như: nấm ong mắt
đỏ, bọ rùa, chim, ếch, các chế phẩm sinh học để
diệt sâu hại.
* Biện pháp kiểm dòch thực vật.
- Kiểm tra, xử lý những sản phẩm nông lâm
nghiệp khi xuất, nhập khẩu…
IV. CỦNG CỐ.
-Gọi1, 2 HS đọc phần “ghi nhớ”.
-Hệ thống hoá các nội dung về phòng trừ sâu bệnh của bài.

-Cách đọc tên thuốc: GV hướng dẫn HS đọc tên một loại thuốc đã ghi trong SGK và đối chiếu
với hình vẽ trên bảng.
-Gọi vài HS nhắc lại cách đọc tên thuốc và giải thích các kí hiệu ghi trong tên thuốc.
-Phân biệt độ độc của thuốc theo kí hiệu và biểu tượng.
Hoạt động 4 :Đánh giá kết quả.
-HS thu dọn vật liệu, tranh ảnh, vệ sinh nơi thực hành.
-Nộp phiếu thực hành.
_GV nhận xét sự chuẩn bò, quá trình thực hành và kết quả thực hàh của các nhóm,nêu lên ưu,
nhược điểm.
Sau đó cho điểm 1, 2 nhóm.
IV. TỔNG KẾT:
-Hướng dẫn học sinh chuẩn bò bài sau Chuẩn bò tiết 15” Kiểm tra 1 tiết”.
25

Trích đoạn Tieõt 32: CHAÍM SOÙC RệỉNG SAU KHI TROĂNG Chửụng II: KHAI THAÙC VAỉ BẠO VEễ RệỉNG Tieõt 33: KHAI THAÙC RệỉNG PHAĂN3: CHAÍN NUOĐ Tieõt 52: CHUOĂNG NUOĐI VAỉ VEễĐ SINH TRONG CHAÍN NUOĐ Tieõt 53 NUOĐI DệễếNG VAỉ CHAÍM SOÙC CAÙCLOÁI VAễT NUOĐ
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status