Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam - Pdf 23


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HOÀNG THỊ HỒNG LÊ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Ngọc Sơn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm
giúp đỡ của Quý thầy, cô, bạn bè.
Trƣớc tiên tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Nguyễn Ngọc Sơn, ngƣời
Thầy đã định hƣớng cho chủ đề nghiên cứu; nghiêm túc về mặt khoa học và
tận tình giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu; các Thầy giáo, Cô giáo
Khoa Kinh tế; cán bộ và chuyên viên Phòng QLĐT Sau Đại học - Trƣờng ĐH
Kinh tế và QTKD Thái Nguyên đã hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi về các điều kiện
trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, các phòng chức năng và cán bộ,
nhân viên Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam đã cung cấp
thông tin, tài liệu và hợp tác giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Để có đƣợc kiến thức nhƣ ngày hôm nay, cho phép em gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến Quý thầy, cô trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh
thuộc Đại học Thái Nguyên trong thời gian qua đã truyền đạt cho em những
kiến thức quý báu. Trân trọng cảm ơn sự quan tâm của bạn bè, đồng nghiệp
và gia đình.

Thái Nguyên, tháng 3 năm 2014
Tác giả luận văn
1.2.3. Các hình thức huy động vốn 18
1.3. Một số vấn đề về hiệu quả huy động vốn tại NHTM 23
1.3.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn 23
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động vốn tại NHTM 25
1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả huy động vốn 30
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 34

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iv
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu 35
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 35
2.2.1. Phƣơng pháp điều tra khảo sát 35
2.2.2. Phƣơng pháp khảo cứu tài liệu, thu thập thông tin và xử lý thông tin 35
2.2.3. Các phƣơng pháp khác: Phân tích, phân tổ, so sánh 35
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 36
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM 37
3.1. Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam 37
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 37
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của NH TMCP Quốc tế Việt Nam 41
3.1.3. Các hoạt động kinh doanh chính và một số kết quả đạt đƣợc của Ngân
hàng TMCP Quốc tế Việt Nam 45
3.2. Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Quốc tế Việt Nam 53
3.2.1. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Quốc tế Việt Nam 53
3.2.2. Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Quốc tế Việt Nam 63

4.3.5. Nhóm giải pháp liên quan đến việc nâng cao năng lực nhân sự và phát
triển mạng lƣới 98
4.4. Kiến nghị với Chính phủ và Ngân hàng nhà nƣớc 99
4.4.1. Kiến nghị với Chính phủ 99
4.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc 101
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 103
KẾT LUẬN 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO 107

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ATM
Máy rút tiền tự động
CAR
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
CBNV
Cán bộ nhân viên
CNTT
Công nghệ thông tin
BCTC
Báo cáo tài chính
HĐQT
Hội đồng quản trị
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản 50
Bảng 3.2. Quy mô nguồn vốn của Ngân hàng qua các năm 55
Bảng 3.3. Biến động cơ cấu vốn chủ sở hữu 58
Bảng 3.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động 58
Bảng 3.5. Cơ cấu nguồn vốn vay của Ngân hàng 60
Bảng 3.6. Cơ cấu vốn vay từ thị trƣờng tài chính phân theo kỳ hạn 61
Bảng 3.7. Các nguồn vốn nhận tài trợ, ủy thác đầu tƣ, cho vay 62
Bảng 3.8. Biến động lãi suất huy động bình quân 63
Bảng 3.9. Cơ cấu chi phí lãi tiền gửi theo kỳ hạn gửi tiền 64
Bảng 3.10. Tổng chi phí huy động tiền gửi từ khách hàng 65
Bảng 3.11. Tổng hợp chi phí phi lãi suất của tiền gửi từ khách hàng 65
Bảng 3.12. Hiệu quả sử dụng tiền gửi 66

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Vốn điều lệ của Ngân hàng qua các năm 39
Biểu đồ 3.2. Quy mô tổng tài sản của Ngân hàng qua các năm 39
Biểu đồ 3.3. Tổng dƣ nợ tín dụng qua các thời kỳ 46
Biểu đồ 3.4. Cơ cấu chất lƣợng tín dụng 47
Biểu đồ 3.5. Cơ cấu nợ xấu Ngân hàng VIB qua các năm 52
Biểu đồ 3.6. Tổng lợi nhuận qua các năm của VIB 53
Biểu đồ 3.7. Tƣơng quan giữa nguồn vốn huy động trong tổng nguồn vốn 57
Biểu đồ 3.8. Cơ cấu vốn huy động phân theo đối tƣợng gửi tiền 59
Biểu đồ 3.9. Doanh số huy động theo đối tƣợng khách hàng của VIB 74


non trẻ. Gần hai mƣơi năm hoạt động không phải là một khoảng thời gian dài,
nhƣng với tất cả những gì Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc Tế Việt
Nam đã trải qua và đạt đƣợc, ngân hàng có quyền tự hào và tin tƣởng vào sự
phát triển của mình trong tƣơng lai. Tuy nhiên trong định hƣớng phát triển
hiện tại, tăng cƣờng huy động vốn vẫn là ƣu tiên hàng đầu. Sự cạnh tranh
ngày càng trở nên gay gắt không chỉ riêng hệ thống Ngân hàng thƣơng mại

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

2
mà còn từ sự tham gia ngày càng nhiều của các tổ chức tài chính phi ngân
hàng đòi hỏi Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc Tế Việt Nam phải có
những giải pháp huy động vốn đúng đắn thích hợp mới đáp ứng đƣợc nhu cầu
vốn cho nền kinh tế.
Đó chính là nguyên nhân tôi lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu
quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam”
2. Tình hình nghiên cứu
Trong suốt những năm qua đã có rất nhiều tài liệu và bài viết nghiên
cứu về vấn đề nâng cao hiệu quả huy động vốn của các Ngân hàng thƣơng
mại, nhƣng hầu hết các nghiên cứu chƣa chỉ ra đƣợc làm thế nào là huy động
vốn một cách hiệu quả. Ví dụ nhƣ:
1. Bài viết “Huy động vốn của các Ngân hàng thương mại Việt Nam
trong những năm gần đây” của tác giả Nguyễn Quốc Huy trong đề án Lý
thuyết tài chính và tiền tệ đƣợc đăng trên Tạp chí Tài chính bàn về các hình
thức huy động vốn của Ngân hàng Thƣơng mại, tuy nhiên bài viết chƣa giải
đƣợc bài toán huy động vốn hiệu quả cho các Ngân hàng Thƣơng mại
2. Đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
Công thương Việt Nam” của Phạm Thị Thanh Thủy phân tích hoạt động huy
động vốn tại Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam
3. Đề tài “Đánh giá hiệu quả huy động vốn của các Ngân hàng Thương

3.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động
vốn tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần quốc tế Việt Nam.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể tập trung vào các nội dung chủ yếu sau:
Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả huy động vốn trong
hoạt động kinh doanh Ngân hàng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

4
Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn
huy động trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Quốc tế Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2009 - 2013 từ đó đƣa ra đƣợc những
điểm mạnh và vấn đề còn tồn tại trong công tác huy động vốn và sử dụng vốn
huy động làm ảnh hƣởng tới Hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng.
Từ những phân tích về lý luận và thực trạng huy động vốn trong hoạt
động kinh doanh, mục tiêu định hƣớng kinh doanh trong thời gian tới của
Ngân hàng, luận văn đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả huy động
vốn tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc Tế Việt Nam.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả kinh doanh trong Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Quốc tế Việt Nam trong giai đoạn từ 2009-2013.
Hoạt động huy động vốn của một số Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
khác trong nền kinh tế thị trƣờng.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu đánh giá dựa trên kết quả hiệu
quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam trong lãnh thổ
Việt Nam

Ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 3. Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
thƣơng mại Cổ phần Quốc Tế Việt Nam
Chƣơng 4. Các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân
hàng thƣơng mại Cổ phần Quốc Tế Việt Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

6

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ
HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về NHTM
Hoạt động ngân hàng cùng các hình thái sơ khai của nó đã ra đời cùng
với sự phát triển ở mức độ cao của các quan hệ sản xuất và trao đổi hàng hóa
của xã hội. Trong đó các nghiệp vụ ngân hàng truyền thống ban đầu là nhận
tiền gửi, cho vay và cung ứng dịch vụ thanh toán cho khách hàng. Quá trình
hoàn thiện các nghiệp vụ ngân hàng và sự ra đời một ngân hàng hoàn chỉnh
đã trải qua hàng nghìn năm. Hệ thống ngân hàng hiện nay bao gồm hai hình
thức tổ chức chính là ngân hàng trung ƣơng và các ngân hàng trung gian.

ngân hàng bao gồm ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng chính sách, ngân
hàng hợp tác xã.
Với mục tiêu lợi nhuận nhƣ trên, có thể coi NHTM nhƣ một doanh
nghiệp đặc biệt kinh doanh về tiền tệ với các hoạt động thƣờng xuyên là huy
động vốn, cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cung cấp các dịch vụ tài chính và các
hoạt động khác có liên quan nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch
vụ của xã hội. Hiện nay, NHTM vẫn là loại hình ngân hàng phổ biến và quan
trọng nhất hiện nay - cung cấp danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất.
1.1.2. Các chức năng của NHTM
Hiện nay, các chức năng của NHTM đƣợc nhóm theo 3 nhóm sau:
1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng
Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là “cầu
nối” giữa ngƣời dƣ thừa vốn và ngƣời cần vốn theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1. Chức năng của Ngân hàng thương mại

Ngƣời dƣ
thừa vốn
NHTM
Ngƣời
cần vốn
Gửi tiền
Đầu tƣ
Cho vay

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

8


9
Bên cạnh đó, chức năng này đã thúc đẩy quá trình lƣu thông hàng
hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lƣu chuyển vốn, từ đó góp phần
phát triển kinh tế.
Đối với NHTM, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân
hàng thông qua việc thu phí thanh toán và tăng nguồn vốn cho vay của ngân
hàng thể hiện trên số dƣ có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng.
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM là
trung gian tài chính hoạt động vì lợi nhuận. Với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận vì
sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang
tính đặc thù đã thực hiện thêm chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
NHTM chỉ có thể thực hiện chức năng tạo tiền gửi thanh toán khi có sự
kết hợp giữa chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh
toán. Thông qua chức năng làm trung gian tín dụng, NHTM sử dụng số vốn
huy động đƣợc để cho vay, số tiền cho vay ra lại đƣợc khách hàng sử dụng để
mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ…trong khi số dƣ trên tài khoản tiền gửi
thanh toán của khách hàng vẫn đƣợc coi là một bộ phận của tiền giao dịch,
đƣợc họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ…Chỉ khi thực hiện cho
vay số vốn đã huy động đƣợc thì NHTM mới bắt đầu tạo tiền - chính việc cho
vay đã tạo ra tiền gửi. Để tạo ra tiền gửi thanh toán, NHTM phải thực hiện
chức năng trung gian thanh toán của mình bằng cách mở tài khoản tiền gửi
thanh toán cho khách hàng. Khi đó số tiền trên tài khoản này là một bộ phận
của lƣợng tiền giao dịch.
Với chức năng này, lƣợng tiền ghi sổ (số dƣ tài khoản) do các NHTM
tạo ra đƣợc coi là một bộ phận quan trọng của lƣợng tiền lƣu thông trên thị
trƣờng, dự trữ tại các NHTM, đồng thời góp phần làm đa dạng hóa các
phƣơng tiện thanh toán trong nền kinh tế.
Nhƣ vậy, các chức năng của NHTM có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung,

lãi suất của tiền gửi có kỳ hạn thƣờng cao hơn tiền gửi không kỳ hạn.
+ Tiền gửi tiết kiệm (savings deposit): Là khoản tiền để dành của cá
nhân đƣợc gửi vào ngân hàng nhằm mục đích hƣởng lãi theo định kỳ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

11
c. Vốn đi vay (Borrowings)
+ Vay từ NHTW: Hiện NHTW cấp tín dụng cho các NHTM trong
trƣờng hợp các NHTM thiếu hụt dự trữ hay quá thiếu tiền mặt.
+ Vay ngắn hạn các khoản dự trữ từ các TCTD khác: Với hình thức
này, các NHTM vay của nhau nhằm đảm bảo dự trữ bắt buộc theo quy định
của NHTW.
+ Vay từ các công ty: là hình thức các NHTM thực hiện bán lại/chiết
khấu các giấy tờ có giá tại các tổ chức kinh tế; hoặc vay lại nguồn vốn huy
động từ cổ phiếu, trái phiếu do Công ty mẹ phát hành.
+ Vay từ thị trƣờng tài chính trong nƣớc: thực hiện thông qua việc phát
hành chứng chỉ tiền gửi hoặc trái phiếu ngân hàng và coi đó nhƣ một loại
hàng hóa đƣợc giao dịch trên thị trƣờng tài chính.
+ Vay nƣớc ngoài: Các NHTM có thể tìm kiếm nguồn vốn hoạt động từ
việc phát hành phiếu nợ để vay tiền ở nƣớc ngoài bằng đồng ngoại tệ mạnh.
d. Các nguồn vốn khác
Gồm một số loại nhƣ: Vốn tài trợ, vốn đầu tƣ phát triển, vốn ủy thác
đầu tƣ để cho vay theo các chƣơng trình, dự án xây dựng…
(Chi tiết về nghiệp vụ huy động vốn được trình bày tại Mục 2 của
Chương này)
1.1.3.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn
Nghiệp vụ sử dụng vốn (hay nghiệp vụ tài sản Có) của NHTM bao gồm
các nghiệp vụ liên quan đến việc sử dụng nguồn vốn của ngân hàng.
a. Nghiệp vụ ngân quỹ

các NHTM cho phép khách hàng chi vƣợt quá số tiền dƣ trên tài khoản vãng lai
trong một hạn mức và thời hạn nhất định trên cơ sở hợp đồng tín dụng đã ký kết.
Chỉ khi nào khách hàng sử dụng hạn tới số tiền đƣợc cấp trong hạn mức này thì
mới đƣợc coi là tín dụng đƣợc cấp phát và bắt đầu tính tiền lãi.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

13
+ Cho vay chiết khấu: Là cho vay dƣới hình thức NHTM mua lại các
thƣơng phiếu chƣa đến hạn trả tiền với giá trị thấp hơn số tiền ghi trên thƣơng
phiếu. Khi đến hạn, ngân hàng sẽ đòi toàn bộ số tiền trên thƣơng phiếu ở
ngƣời trả tiền thƣơng phiếu. Phần lãi của ngân hàng chính là chênh lệch giữa
giá mua và số tiền ghi trên thƣơng phiếu.
+ Tín dụng ủy thác thu mua hay bao thanh toán: Là nghiệp vụ đó công
ty “factor” - công ty con của ngân hàng - cam kết mua lại các khoản thanh
toán chƣa tới hạn phát sinh từ những hoạt động xuất khẩu, cung ứng hàng hóa
và dịch vụ với giá chiết khấu. Các khoản nợ này thƣờng là ngắn hạn (từ 30
đến 120 ngày).
+ Tín dụng thuê mua (leasing): là hình thức tín dụng trung, dài hạn
đƣợc thực hiện thông qua việc cho thuê tài sản nhƣ máy móc, thiết bị, các
động sản và bất động sản khác. Ngân hàng sẽ dùng vốn của mình để mua tài
sản theo yêu cầu của ngƣời thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho
thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn
thuê đã đƣợc hai bên thỏa thuận và không đƣợc hủy bỏ hợp đồng trƣớc hạn.
Khi hết thời hạn thuê, bên thuê đƣợc chuyển quyền sở hữu, mua lại hoặc tiếp
tục thuê tài sản đó tùy theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng.
+ Tín dụng bằng chữ ký (bảo lãnh): Là hình thức tín dụng trong đó các
NHTM không trực tiếp cho khách hàng vay bằng tiền nhƣng bằng uy tín của
mình. Ngân hàng tạo điều kiện để khách hàng sử dụng vốn vay của ngƣời
khác và đảm bảo thanh toán hộ khách hàng. Loại hình cấp tín dụng này bao

mua bán hộ khách hàng các loại chứng khoán, kim loại quý, ngoại hối hoặc
quản lý tài sản, vốn đầu tƣ của tổ chức hay cá nhân theo hợp đồng (ví dụ tài
sản đang tranh chấp, tài sản thanh lý trong quá trình phá sản,…)
d. Nghiệp vụ qua lại đồng nghiệp
Là nghiệp vụ mà các NHTM thu chi hộ lẫn nhau trên cơ sở ngân hàng
này mở một tài khoản vãng lai tại ngân hàng kia và việc thanh toán giữa hai
ngân hàng đƣợc tiến hành theo định kỳ sau khi đã bù trừ những khoản tiền mà
hai bên đã thu chi hộ cho nhau trong thời gian của định kỳ này. Đối với

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

15
nghiệp vụ này, các NHTm không thu phí. Khi tiến hành thu chi hộ, nếu trên
tài khoản vãng lai không còn tiền thì ngân hàng này sẽ cung cấp tín dụng cho
ngân hàng kia theo phƣơng thức tín dụng cho vay vƣợt chi.
1.1.4. Vai trò của các NHTM trong nền kinh tế
Hệ thống các NHTM ra đời và phát triển cùng với sự vận động của nền
kinh tế. Cho tới nay, vai trò của các tổ chức tài chính nói chung và các NHTM
nói riêng đã góp phần to lớn vào việc ổn định và phát triển kinh tế, là trung
gian tài chính cho các thực thể trong nền kinh tế, cũng nhƣ là công cụ để thực
thi các chính sách kinh tế vĩ mô của mỗi quốc gia. Cụ thể:
1.1.4.1. NHTM đóng vai trò tập trung vốn của nền kinh tế
Bằng việc huy động vốn và trả lãi, các NHTM thực hiện chức năng nhƣ
một “thủ quỹ” trên thị trƣờng, thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi và tạm thời
nhàn rỗi của các chủ thể kinh tế để hình thành lên Tài sản Nợ của ngân hàng.
1.1.4.2. NHTM giúp các doanh nghiệp có vốn đầu tư, mở rộng sản xuất kinh
doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh
Với mạng lƣới hoạt động rộng rãi của mình, các NHTM đóng vai trò là
kênh tập hợp các nguồn vốn đơn lẻ từ các tổ chức và cá nhân để hình thành
lên một khối vốn lớn. Từ đó phân bổ lại nguồn vốn này tới các chủ thể khác

toán theo yêu cầu của khách hàng nhƣ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ
để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của
khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Vai trò
này vô hình chung đã thúc đẩy lƣu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh
toán, tốc độ lƣu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
1.1.4.7. NHTM với chức năng tạo ra tiền ngân hàng trong hệ thống ngân
hàng hai cấp
Với vai trò là ngân hàng trung gian thì các NHTM có khả năng tạo ra
tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của
khách hàng. Từ khoản dự trữ tăng lên ban đầu, thông qua việc cho vay bằng

Trích đoạn Đánh giá chung về hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Nguyên nhân của tồn tại Các căn cứ để nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thƣơng Định hƣớng nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHTMCP Quốc tế Việt Các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tạ
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status