ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG TRUNG KIÊN NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM TRA DỰ ÁN
ĐẦU TƢ TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ
QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG XUÂN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
LỜI CẢM ƠN
Đ hon thnh luận văn ny, tôi xin chân thnh cảm ơn Ban Gim hiệu,
Khoa Sau Đại hc, cùng cc thầy, cô gio trong trƣờng Đại hc Kinh tế v
Quản tr Kinh doanh Thi Nguyên đ tận tình giúp đỡ, tạo mi điu kiện cho
tôi trong qu trình hc tập v thc hiện đ ti.
Đặc biệt xin chân thnh cảm ơn tới thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Trng Xuân
- Viện Kinh tế Việt Nam đ trc tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình v đóng góp
nhiu ý kiến quý bu, giúp đỡ tôi hon thnh luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thnh cảm ơn cc đng chí cn bộ, lnh đạo Tỉnh uỷ, Ủy
ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh, cc Sở, Ban ngnh cc nh quản lý, các
doanh nghiệp, nh đầu tƣ v Lnh đạo, cn bộ nhân viên Ban quản lý Khu
kinh tế Quảng Ninh đ tạo mi điu kiện hỗ trợ khi điu tra thc đa giúp tôi
hon thnh luận văn ny.
Cuối cùng tôi xin chân thnh cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đng
nghiệp, đ luôn st cnh, động viên, giúp đỡ tôi hon thnh luận văn ny./.
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 08 năm 2012
Tác giả luận văn
Hoàng Trung Kiên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
1.1.4. Phân loại d n đầu tƣ 9
1.2. Thẩm tra d n đầu tƣ 10
1.2.1. Khi niệm thẩm tra d n đầu tƣ 10
1.2.2. Mục đích v yêu cầu của công tc thẩm tra d n đầu tƣ 11
1.2.3. Nhiệm vụ của công tc thẩm tra d n đầu tƣ 12
1.2.4. Nội dung thẩm tra d n đầu tƣ 13
1.3. Thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tƣ 20
1.3.1. Khi niệm Giấy chứng nhận đầu tƣ 20
1.3.2. Ý nghĩa v mục đích của thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tƣ 20
1.3.3. Thủ tục thẩm tra đối với d n 21
1.4. Khu công nghiệp, khu kinh tế 23
1.5. Kinh nghiệm trong nƣớc, bi hc cho Việt Nam v Quảng Ninh 23
1.5.1. Kinh nghiệm pht trin KCN Thăng Long - H Nội 23
1.5.2. Kinh nghiệm trong đầu tƣ pht trin KCN của Đng Nai 25
1.5.3. Bi hc cho Việt Nam v tỉnh Quảng Ninh. 26
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
2.1. Câu hỏi nghiên cứu 28
2.2. Đa bn nghiên cứu 28
2.3. Phƣơng php nghiên cứu 28
2.3.1. Phƣơng php thu thập thông tin 28
2.3.2. Phƣơng php tổng hợp thông tin 30
2.3.3. Phƣơng php phân tích thông tin 31
2.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thẩm tra d n đầu tƣ 35
2.4.1. Căn cứ thẩm tra cấp phép d n đầu tƣ 35
2.4.2. Đội ngũ cn bộ, chuyên viên thẩm tra cấp phép đầu tƣ 35
2.4.3. Phƣơng tiện thẩm tra cấp phép d n đầu tƣ 36
2.4.4. Tính quy mô, tính chất của d n thẩm tra cấp phép 37
2.4.5. Thời gian v chi phí thẩm tra cấp phép d n đầu tƣ 37
của php luật hiện hnh 90
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
4.2.2. Thẩm tra cấp phép cc d n đầu tƣ phải đảm bảo phù hợp quy hoạch
v kế hoạch pht trin kinh tế x hội của tỉnh đ công bố 91
4.2.3. Thẩm tra cấp phép d n đầu tƣ phải đảm bảo tính php lý, tính khả
thi ti chính v giải php giảm thiu tc động ô nhiễm môi trƣờng 91
4.2.4. Thẩm tra cấp phép d n đầu tƣ phải nhằm mục tiêu nâng cao chất
lƣợng v hiệu quả trong quản lý, hoạt động của d n sau cấp phép 93
4.3. Một số giải php hon thiện công tc thẩm đnh d n đầu tƣ tại BQL khu
kinh tế Quảng Ninh 93
4.3.1. Nhóm giải php v nâng cao nhận thức đối với công tc thẩm tra d
n đầu tƣ trong điu kiện mới 93
4.3.2. Nhóm giải php hon thiện v tổ chức thẩm tra d n đầu tƣ 98
4.3.3. Giải php nâng cao chất lƣợng đội ngũ chuyên viên thẩm tra 106
4.3.4. Nhóm giải php hon thiện v nội dung thẩm tra d n đầu tƣ 110
4.3.5. Nhóm giải php hon thiện v phƣơng php thẩm tra d n đầu tƣ 115
KẾT LUẬN 119
PHỤ LỤC 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO 125
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
KKT Khu kinh tế
KKTM Khu kinh tế mở
ĐKKT Đặc khu kinh tế
Bảng 3.6: Quy mô cc d n cấp phép giai đoạn 2005 - 2011 77
Bảng 4.1: Kế hoạch chỉ tiêu đầu tƣ cc KCN đến năm 2015 v năm 2020 88
Bảng 4.2: Danh mục d kiến cc d n ƣu tiên xúc tiến đầu tƣ trong giai
đoạn t năm 2010 - 2015 89
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN VĂN
Hình 3.1: Bản đ hnh chính tỉnh Quảng Ninh 38
Hình 3.2: Bản đ quy hoạch pht trin KCN tỉnh Quảng Ninh năm 2012 44
Sơ đ 3.1: Quy trình thẩm tra d n đầu tƣ tại BQL KKT Quảng Ninh 62
Sơ đ 3.2: H sơ thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tƣ 64
Sơ đ 4.1: Đ xuất quy trình thẩm tra cc d n đầu tƣ tại BQL KKT Quảng Ninh 103
Biu đ 3.1: Tổng số khch du lch đến Quảng Ninh 2005-2011 40
Biu đ 3.2: Mật độ dân số Vùng đng bằng sông Hng năm 2010 41
Biu đ 3.3: Cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Nnh giai đoạn 2005 - 2010 42
Biu đ 3.4: Thu nhập bình quân đầu ngƣời tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2002 - 2010 43
Biu đ 3.5: Kim ngạch xuất khẩu trên đa bn giai đoạn 2002 - 2010 43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quảng Ninh l một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trng đim phía Bắc,
nằm ở phía Đông Bắc Việt Nam. L tỉnh có v trí đa lý thuận lợi cho pht
trin kinh tế v đƣợc xc đnh l một đa bn động lc, nằm trong chiến lƣợc
pht trin kinh tế “hai hnh lang - một vnh đai” Việt Nam - Trung Quốc. L
đim trung chuyn tiếp nối gia Trung Quốc với cc tỉnh của Việt Nam v
cc nƣớc ASEAN. Qu trình pht trin kinh tế - x hội của đất nƣớc trong cc
năm qua đ tạo cho Quảng Ninh nhng lợi thế mới v v trí đa kinh tế v trở
thành một bộ phận cấu thnh của vnh đai pht trin công nghiệp, dch vụ
tƣ trong điu kiện phân cấp quản lý đầu tƣ, phân tích nhng tn tại trong công
tc thẩm tra d n đầu tƣ v tìm hiu nguyên nhân đ t đó đ xuất cc giải
php thc hiện nhằm hon thiện công tc thẩm tra d n đầu tƣ tại Ban Quản
lý Khu kinh tế Quảng Ninh.
2.1. Mục tiêu chung
Đnh gi tc động v thc trạng của công tc thẩm tra d n đầu tƣ đối
với việc đầu tƣ pht trin tại đa bn KCN, KKT tỉnh Quảng Ninh qua đó đ
xuất cc giải php đổi mới quy trình, phƣơng php nâng cao hiệu quả công tc
thẩm tra d n gắn với việc đầu tƣ mang tính bn vng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống ho cơ sở lý luận v thc tiễn v thẩm tra d n
đầu tƣ.
- Đnh gi thc trạng quy trình v phƣơng php thẩm tra (thẩm tra) d
n đầu tƣ tại đa bn khu kinh tế.
- Xc đnh v phân tích nhng yếu tố tc động v tìm hiu nguyên nhân
- Đ xuất một số giải php chủ yếu nâng cao hiệu quả thẩm tra d n
đầu tƣ tại Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Tình hình thc hiện d n đầu tƣ v qu trình thẩm tra d n đầu tƣ.
- Cơ sở php lý thc hiện thẩm tra d n đầu tƣ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về thời gian
D n đầu tƣ tại đa bn KCN, KKT t năm 2005 đến năm 2011.
3.2.2. Phạm vi về không gian
Luận văn tập trung nghiên cứu công tc thẩm tra d n đầu tƣ đối với
cc d n đầu tƣ tại Khu kinh tế Vân Đn (huyện Vân Đn); 03 khu kinh tế
khảo cho cc cn bộ, công chức v cc ngnh chức năng liên quan đến công
tc quản lý đầu tƣ.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoi phần mở đầu, kết luận v danh mục ti liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung luận văn gm 04 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận v thc tiễn v thẩm tra d n đầu tƣ
- Chƣơng 2: Phƣơng php nghiên cứu thẩm tra d n đầu tƣ
- Chƣơng 3: Thc trạng công tc thẩm tra d n đầu tƣ tại Ban quản lý
khu kinh tế Quảng Ninh
- Chƣơng 4: Một số giải php nâng cao chất lƣợng thẩm tra d n đầu
tƣ tại Ban quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN THẨM TRA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1.1. Dự án đầu tƣ
1.1.1. Sự cần thiết phải tiến hành các hoạt động đầu tư theo dự án
Đầu tƣ pht trin có vai trò quan trng đối với s pht trin của một quốc
gia, l một lĩnh vc hoạt động nhằm tạo ra v duy trì s hoạt động của cc cơ
sở vật chất kỹ thuật của nn kinh tế. Đối với cc cơ sở sản xuất kinh doanh
dch vụ, hoạt động đầu tƣ l một bộ phận trong hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm tăng thêm cơ sở vật chất kỹ thuật mới, duy trì s hoạt động của cơ sở
vật chất kỹ thuật hiện có, l điu kiện đ pht trin sản xuất kinh doanh dch
vụ của cc doanh nghiệp. Hoạt động đầu tƣ pht trin có nhng đặc đim
khc biệt với cc loại hình đầu tƣ khc đó l:
- Hoạt động đầu tƣ pht trin đòi hỏi một số vốn lớn v vốn ny nằm
khê đng trong suốt qu trình đầu tƣ.
mong muốn.
1.1.2. Khái niệm và vai trò của dự án đầu tư
1.1.2.1. Khái niệm về dự án đầu tư
Khi niệm d n đầu tƣ đƣợc xem xét t nhiu góc độ khc nhau:
- V mặt hình thức: d n đầu tƣ l một tập h sơ ti liệu trình by một
cch chi tiết v hệ thống cc hoạt động sẽ đƣợc thc hiện với cc ngun lc
v chi phí, đƣợc bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ nhằm đạt đƣợc nhng kết
quả cụ th đ thc hiện nhng mục tiêu nhất đnh trong tƣơng lai.
- V mặt nội dung: d n đầu tƣ l một tập hợp nhng đ xuất có liên
quan đến việc bỏ vốn đ tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo nhng cơ sở vật chất
nhất đnh nhằm đạt đƣợc s tăng trƣởng v số lƣợng hoặc duy trì, cải tiến
nâng cao chất lƣợng của sản phẩm, dch vụ trong khoảng thời gian xc đnh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
Một d n đầu tƣ phải lm r cc nội dung sau:
- Cc mục tiêu của d n: đó l nhng kết quả v lợi ích m d n đem
lại cho nh đầu tƣ v cho x hội.
- Cc hoạt động đ thc hiện mục tiêu của d n.
- Cc ngun lc cần thiết đ thc hiện cc hoạt động của d n v chi
phí v cc ngun lc đó.
- Thời gian v đa đim thc hiện cc hoạt động của d n.
- Cc ngun vốn đầu tƣ đ tạo nên vốn đầu tƣ của d n.
- Cc sản phẩm v dch vụ đƣợc tạo ra của d n.
1.1.2.2. Ý nghĩa của dự án đầu tư
Đầu tƣ l một qu trình tìm kiếm lợi nhuận đầy gian nan, vất vả. Mặt
khc, đây cũng l một qu trình hết sức phức tạp, có liên quan, ảnh hƣởng đến
nhiu ngnh, nhiu lĩnh vc khc nhau của đời sống kinh tế x hội. Ý nghĩa
của d n đầu tƣ đƣợc th hiện cụ th nhƣ sau:
- D n đầu tƣ l căn cứ quan trng nhất đ nh đầu tƣ quyết đnh bỏ
hoạt động đầu tƣ. Nhng hoạt động cụ th thông thƣờng đƣợc xem xét l: điu
kiện v mặt hng, v công nghệ thiết b, cung ứng vật tƣ, v vốn đầu tƣ….
- Tính pháp lý: l cơ sở bƣớc đầu đ một d n đầu tƣ có đƣợc phép
đầu tƣ hay không. Một d n đầu tƣ muốn đƣợc Nh nƣớc cấp giấy phép đầu
tƣ đ đi vo hoạt động thì trƣớc hết d n đó phải chứa đng nhng điu
không tri với php luật v chính sch của Nh nƣớc. Điu ny đòi hỏi ngƣời
soạn thảo d n phải nghiên cứu kỹ chủ trƣơng, chính sch của Nh nƣớc v
cc văn bản php quy có liên quan đến hoạt động đầu tƣ.
- Tính thống nhất (hay tính chuẩn mc): s ra đời của d n không th
thiếu tính thống nhất, bởi d n có liên quan đến nh ti trợ, cc cơ quản quản
lý Nh nƣớc… Đ tạo điu kiện cho cc bên đối tc hiu v quyết đnh la
chn d n đầu tƣ, cc tổ chức ti chính quyết đnh ti trợ hay cho vay vốn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
đối với d n v Nh nƣớc xem xét cấp giấy phép hoạt động cho d n thì d
n phải tuân thủ cc quy đnh chung của cc cơ quan chức năng v hoạt động
đầu tƣ. Đối với nhng d n quốc tế thì chúng còn phải tuân theo nhng quy
đnh chung mang tính quốc tế.
1.1.4. Phân loại dự án đầu tư
Đ thuận tiện cho việc theo di, quản lý v đ ra cc biện php nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tƣ, cần tiến hnh phân loại cc d n đầu tƣ.
Có th phân loại cc d n đầu tƣ theo cc tiêu thức sau:
1.1.4.1. Xét theo cơ cấu tái sản xuất
D n đầu tƣ đƣợc phân thnh d n đầu tƣ theo chiu rộng v d n
đầu tƣ theo chiu sâu. Trong đó d n đầu tƣ theo chiu rộng thƣờng đòi hỏi
khối lƣợng vốn lớn, thời gian thc hiện đầu tƣ v thời gian cần hoạt động đ
thu hi vốn lâu, tính chất kỹ thuật phức tạp, độ mạo him cao. Còn d n đầu
tƣ theo chiu sâu thƣờng đòi hỏi khối lƣợng vốn ít hơn, thời gian thc hiện
đầu tƣ không lâu, độ mạo him thấp hơn so với đầu tƣ theo chiu rộng.
Ta có th phân chia cc d n đầu tƣ thnh d n đầu tƣ ngắn hạn (nhƣ
d n đầu tƣ thƣơng mại) v d n đầu tƣ di hạn (cc d n đầu tƣ sản xuất,
đầu tƣ pht trin khoa hc kỹ thuật, xây dng cơ sở hạ tầng ).
1.1.4.6. Xét theo sự phân cấp quản lý dự án
Tùy theo tầm quan trng v quy mô của d n, d n đầu tƣ đƣợc chia
lm 4 nhóm: d n quan trng quốc gia (do Quốc hội quyết đnh chủ trƣơng
đầu tƣ), d n nhóm A, d n nhóm B, d n nhóm C.
1.2. Thẩm tra dự án đầu tƣ
1.2.1. Khái niệm thẩm tra dự án đầu tư
Thẩm tra d n đầu tƣ l việc tổ chức xem xét một cch khch quan, có
khoa hc v ton diện cc nội dung cơ bản ảnh hƣởng trc tiếp tới tính khả thi
của một d n, t đó ra quyết đnh đầu tƣ v cho phép đầu tƣ. Đây l một qu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
trình kim tra, đnh gi cc nội dung của d n một cch độc lập tch biệt với
quá trình soạn thảo d n. Thẩm tra d n tạo ra cơ sở vng chắc cho hoạt
động đầu tƣ có hiệu quả. Cc kết luận rút ra t qu trình thẩm tra l cơ sở đ
cc cơ quan có thẩm quyn của nh nƣớc ra quyết đnh đầu tƣ v cho phép
đầu tƣ.
Thẩm tra d n đầu tƣ l cần thiết bắt ngun t vai trò quản lý vĩ mô
của nh nƣớc đối với cc hoạt động đầu tƣ. Nh nƣớc với chức năng công
quyn của mình sẽ can thiệp vo qu trình la chn cc d n đầu tƣ .
Tất cả cc d n đầu tƣ thuộc mi ngun vốn, mi thnh phần kinh tế
đu phải đóng góp vo lợi ích chung của đất nƣớc. Bởi vậy trƣớc khi ra quyết
đnh đầu tƣ hay cho phép đầu tƣ, cc cơ quan có thẩm quyn của nh nƣớc
cần biết xem d n đó có góp phần đạt đƣợc mục tiêu của quốc gia hay
không, nếu có thì bằng cch no v đến mức độ no. Việc xem xét ny gi l
thẩm tra hoặc thẩm tra d n đầu tƣ.
Một d n đầu tƣ dù đƣợc tiến hnh soạn thảo kỹ lƣỡng đến đâu cũng
cơ bản của công tc thẩm tra d n l phải xuất pht t lợi ích chung của ton
x hội, của ton bộ nn kinh tế quốc dân đ xem xét, đnh gi v phải đảm
bảo trnh thc hiện đầu tƣ cc d n không có hiệu quả; mặt khc cũng không
bỏ mất cơ hội đầu tƣ có lợi; đng thời khi thẩm tra d n còn phải xem xét
việc lập d n có phù hợp với cc quy đnh hiện hnh v quản lý đầu tƣ v
xây dng, đảm bảo thời hạn quy đnh hay không?
Thẩm tra d n còn phải đảm bảo đnh gi đƣợc mức độ chính xc, hợp
lý của cc thông tin s dụng trong phân tích d n, của cc chỉ tiêu đƣợc tính
ton đ đƣa ra đƣợc cc kết luận v nhng vấn đ chủ yếu của d n.
1.2.3. Nhiệm vụ của công tác thẩm tra dự án đầu tư
Thc chất của việc thẩm tra d n l phân tích, đnh gi tính khả thi
của d n trên tất cả cc nội dung v kinh tế, kỹ thuật, x hội theo cc quy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
đnh của luật php; quy đnh của cc cơ quan quản lý nh nƣớc v tiêu chuẩn,
quy phạm kỹ thuật của d n. Nhng yêu cầu nói trên đặt ra cho ngƣời phân
tích, đnh gi d n chẳng nhng quan tâm xem xét, kim tra v mặt nội dung
h sơ d n, m còn tìm ra cc phƣơng php, cch thức đo lƣờng, đnh gi đ
có đƣợc nhng kết luận giúp cho việc la chn v ra quyết đnh đầu tƣ một
cch có căn cứ. Đ đạt đƣợc điu ny ngƣời lm công tc thẩm tra d n phải:
- Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phân tích, đnh gi d n.
- Nắm vng luật php v cc quy đnh v quản lý d n đầu tƣ v
xây dng.
- Có đủ cc thông tin cần thiết đ phân tích, đnh gi d n .
- Có hiu biết v kỹ năng nhất đnh v việc s dụng cc phƣơng tiện
tính ton v x lý thông tin.
Đ thc hiện đƣợc cc nhiệm vụ nói trên, đng thời trnh đƣợc một số
nhng thiên kiến trong công tc thẩm tra d n, cn bộ thẩm tra cần phải có
trình độ chuyên môn, có hiu biết v quản lý, chính sch v có nghiệp vụ
xuất hiện có so với nhu cầu th trƣờng hiện tại, t đó l nổi bật lên s cần thiết
phải đầu tƣ.
- Nếu d n s dụng bằng vốn vay đ lập d n, lên phƣơng n vay vốn
khch hng cần chứng minh đƣợc khả năng thc thi công trình của mình, khả
năng xây dng, khả năng thu hi vốn v trả nợ vay của chủ đầu tƣ.
1.2.4.3. Thẩm tra tính hợp lý của việc lựa chọn địa điểm xây dựng dự án
Đối với d n đầu tƣ sản xuất thì việc xem xét tính hợp lý của việc la
chn đa đim xây dng d n đòi hỏi phải xem xét khả năng đảm bảo cc
yếu tố đầu vo cho d n (vùng nguyên liệu, gi mua, chi phí vận chuyn ),
điu kiện v phƣơng tiện giao thông có thuận lợi không, nhất l trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm? Hay khả năng tận dụng cc cơ sở hạ tầng sẵn có nhƣ
hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế, đƣờng điện, đƣờng cấp nƣớc v thot
nƣớc, đƣờng giao thông Ngoi ra cần xem xét tính cạnh tranh v th trƣờng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
tiêu thụ sản phẩm của d n: phân tích tình hình cung cầu trên th trƣờng,
nhng lợi thế của d n v khả năng chiếm lĩnh th trƣờng, nhng ảnh hƣởng
có th xảy ra đối với cc cơ sở đang tn tại. Chẳng hạn, việc thông qua một d n
đầu tƣ xây dng Khu du lch sinh thi cao cấp tại KKT Vân Đn có th ảnh hƣởng
rất lớn đến cc d n du lch khc trong vùng. Ngƣợc lại, d n mới có th gây
sức ép đối với cc cơ sở kinh doanh cũ buộc h phải đầu tƣ đổi mới cơ sở vật chất,
cải tiến tổ chức quản lý đ nâng cao khả năng cạnh tranh.
Trong khi xem xét la chn đa đim của d n cần phải xem xét đến
tính hợp lý của cc chỉ tiêu khc nhƣ diện tích đất s dụng, khả năng mở rộng
quy mô của d n trong tƣơng lai, s phù hợp v quy hoạch xây dng v kiến
trúc của đa phƣơng.
Đối với d n đầu tƣ phi sản xuất thì việc xem xét tính hợp lý của việc
la chn đa đim của d n đòi hỏi phải xem xét đến tính hiệu quả x hội m
d n mang lại.
thời hạn s dụng, Cũng nhƣ xem xét cc chỉ tiêu chi phí nhƣ gi mua, chi phí
vận hnh dây chuyn công nghệ, thiết b my móc, chi phí bảo hnh v bảo
dƣỡng, chi phí sa cha Xem xét, đnh gi ngun cung cấp nguyên liệu v
cc yếu tố đầu vo khc.
1.2.4.6. Thẩm tra các giải pháp kỹ thuật, điều kiện tổ chức, tiến độ thực hiện
và quản lý vận hành dự án
Đ thc hiện đƣợc d n thì cần phải xem xét cc giải php kỹ thuật v
tổ chức xây dng, cụ th: cc giải php mặt bằng, giải php kết cấu, kiến trúc
của công trình; cc giải php tổ chức thi công; tiến độ v kế hoạch giải phóng
mặt bằng; phƣơng n ti đnh cƣ (nếu có). Xem xét, đnh gi s hợp lý, tính
ổn đnh, bn vng của cc giải php ny v yếu tố liên quan đến tổ chức thc
hiện, vận hnh đ đảm bảo mục tiêu d đnh của d n. Sau đó cần so snh,
la chn cc giải php có hiệu quả.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên