Tài liệu thực hành đo lường sự kết hợp giữa nguy cơ và bệnh - Pdf 24


1
Tài liệu thực hành (Bài 1)

I. Hành chính

1. Tên môn học: Dịch tễ học
2. Tên bài: Đo l-ờng sự kết hợp giũa nguy cơ và bệnh
3. Bài giảng: Lý thuyết
4. Đối t-ợng: Sinh viên Y5 Đa khoa
5. Số tiết học: 2 tiết thực hành
6. Địa điểm giảng: Giảng đ-ờng

II. Mục tiêu học tập

Sau khi học, học viên có khả năng:
1. Định nghĩa đ-ợc các chỉ số nguy cơ đo l-ờng sự kết hợp giữa nguy cơ và bệnh
2. Lập đ-ợc các bảng tính nguy cơ đo l-ờng sự kết hợp giữa nguy cơ và bệnh
3. Tính toán đ-ợc các chỉ số nguy cơ đo l-ờng sự kết hợp giữa nguy cơ và bệnh III. Nội dung
I. Các chỉ số nguy cơ
1.1. Định nghĩa các chỉ số nguy cơ.
1.1.1 Nguy cơ t-ơng đối
Nguy cơ t-ơng đối và nguy cơ quy thuộc là 2 số đo của sự kết hợp giữa tiếp xúc với
một yếu tố đặc biệt nào đó và nguy cơ mắc bệnh.
Nguy cơ t-ơng đối =
Tỷ lệ mới mắc trong nhóm tiếp xúc
với yếu tố nguy cơ
Tỷ lệ mới mắc trong nhóm không tiếp

thử nghiệm sàng lọc nhằm phát hiện những tr-ờng hợp mắc bệnh mà ch-a hề có biểu hiện
lâm sàng. Những yếu tố mà có liên quan đến tình trạng mắc một bệnh nào đó xét theo nguy
cơ thì đ-ợc ng-ời ta gọi là yếu tố nguy cơ đối với bệnh đó.
Nguy cơ t-ơng đối chỉ ra lợi ích mà ng-ời bệnh có thể có đ-ợc, nếu yếu tố nguy cơ bị
loại trừ. Điều đó có ý nghĩa là khi yếu tố nguy cơ giảm xuống hoặc thay đổi (nh- cai thuốc
lá) ng-ời ta có thể đo l-ờng nguy cơ t-ơng đối để đoán tr-ớc. Nguy cơ t-ơng đối không đo
l-ờng một xác suất mà một ai đó có yếu tố nguy cơ sẽ phát triển bệnh. Ví dụ nếu ng-ời ta
tính đ-ợc nguy cơ t-ơng đối (RR) liên quan với sự có mặt của yếu tố là 10, thì chỉ có ý
nghĩa là xác suất mắc bệnh nào đó ở những ng-ời có tiếp xúc với yếu tố nguy cơ cao hơn
gấp 10 lần so với những ng-ời ở nhóm không tiếp xúc với yếu tố nguy cơ. Tuy nhiên trong
tr-ờng hợp các bệnh hiếm thì những ng-ời có tiếp xúc với yếu tố nguy cơ chỉ có cơ hội bị
bệnh rất thấp. Điều này rất rõ ràng trong các nghiên cứu về bệnh hiếm. Ví dụ nh- nghiên
cứu về những phụ nữ sử dụng viên thuốc tránh thai dài hạn có nguy cơ t-ơng đối bị bệnh
ung th- gan cao. Tuy nhiên tỷ lệ mới mắc bệnh này rất thấp do vậy nguy cơ t-ơng đối ở
nhóm những ng-ời tiếp xúc có cao cũng ít có ý nghĩa trong việc so sánh lợi ích có thể thu
đ-ợc. Điều này đặc biệt quan trọng cần phải chú ý trong các thiết kế nghiên cứu hồi cứu.
Trong các thiết kế nghiên cứu này, ng-ời ta không thể có đ-ợc tỷ lệ mới mắc trong nhóm
tiếp xúc cũng nh- nhóm không tiếp xúc, do đó không thể áp dụng công thức tính nguy cơ
t-ơng đối (RR) này đ-ợc mà phải -ớc tính gián tiếp thông qua tỷ suất chênh lệch và tình
trạng mắc bệnh (OR).
Nguy cơ t-ơng đối biểu thị độ mạnh của sự kết hợp giữa một yếu tố nguy cơ và bệnh
tật. ở đây, nếu nguy cơ t-ơng đối mà cao, ng-ời ta th-ờng h-ớng tới xem xét vấn đề căn
nguyên của bệnh. Nguy cơ t-ơng đối rất có ích trong việc nghiên cứu tìm kiếm căn nguyên
gây bệnh.
Nguy cơ quy thuộc đo l-ờng con số nguy cơ tuyệt đối (tỷ lệ mới mắc) mà ng-ời ta có
thể quy cho do một yếu tố nguy cơ cụ thể nào đó (ví dụ nh- hút thuốc lá). Nguy cơ quy
thuộc đ-ợc tính toán bằng cách lấy tỷ lệ mới mắc bệnh ở nhóm tiếp xúc (nh- nhóm những
ng-ời hút thuốc lá) trừ đi tỷ lệ mới mắc bệnh ở nhóm không tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
(nhóm không hút thuốc lá). Con số dôi ra đó chính là nguy cơ quy thuộc gây nên hút thuốc
lá. Nói chung, nguy cơ quy thuộc chỉ ra phần khác biệt về tỷ lệ mắc bệnh giữa nhóm tiếp

Không tiếp xúc yếu
tố nguy cơ
c
d
c+d
Tổng cột
a+c
b+c
a+b+c+d

RR=
a/a+b
I
e
c/c+d
I
0
AR=
a/a+b - c/c+d

I
e
-I
0
3. Tính toán và giải thích đ-ợc các chỉ số nguy cơ đo l-ờng sự kết hợp giữa nguy cơ và
bệnh
1. Từ kết quả ở bảng 1 sau đây, hãy tính:
a) Nguy cơ t-ơng đối giữa nhóm những ng-ời hút thuốc lá và nhóm không hút thuốc lá.
b) Nguy cơ quy thuộc cho những ng-ời hút thuốc lá.


Thành thị
Nông thôn
Tỷ lệ mới mắc/100000 năm-ng-ời
Tỷ lệ mới mắc tích lũy trong thời gian
5 năm tính trên 100000 dân.
Tỷ lệ hiện mắc tính trên 100000 dân
60
315

275
15
80

70
8. Ng-ời ta đã tiến hành thử nghiệm vacxin phòng bệnh cúm trên một nhóm đối t-ợng là
sinh viên y khoa tình nguyện. Trong tổng số 95 ng-ời nhận vacxin giả có 8 ng-ời bị mắc
bệnh cúm. Ngoài ra ng-ời ta cũng đã thông báo có 27% những ng-ời nhận vacxin và 24%
những ng-ời nhận vacxin giả bị mắc triệu chứng khó chịu trong ng-ời. Hãy tính nguy cơ
t-ơng đối cho những tình huống sau đây:
a) Mắc bệnh cúm.
b) Mắc các triệu chứng khó chịu trong ng-ời sau khi nhận vacxin.
c) Hãy giải thích kết quả tính toán đ-ợc bằng sự hiểu biết của anh hay chị?
9. Trong một nghiên cứu về tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong do nhồi máu cơ tim đ-ợc tiến hành ở
nhóm đàn ông có gia đình và nhóm đàn ông sống độc thân. Kết quả thu đ-ợc nh- sau:
Tỷ lệ bị nhồi máu cơ tim ở đàn ông
40 - 64 tuổi (tỷ lệ chuẩn hoá theo tuổi)

Tỷ lệ mới mắc 100000
năm - ng-ời
Tỷ lệ tử vong


5
4. a) Nguy cơ quy thuộc đo l-ờng tác động ảnh h-ởng của một yếu tố nguy cơ nào đó loại
trừ lên tỷ lệ mới mắc bệnh. Ví dụ các ch-ơng trình phòng bệnh chẳng hạn, ng-ời ta th-ờng
sử dụng chỉ số này để chứng minh về cơ bản tác động phòng bệnh của ch-ơng trình.
b) Việc xác định nguy cơ quy thuộc đối với từng loại tiếp xúc khác nhau hỗ trợ cho vấn
đề lập kế hoạch dịch vụ y tế.
5. a) Nguy cơ tuyệt đối đo l-ờng con số mới mắc bệnh hay nói cách khác nó đo l-ờng tốc
độ xuất hiện bệnh.
b) Nó đ-ợc sử dụng trong các tình huống mang tính chất dự đoán.
6. Nếu chỉ đ-a ra một mình con số nguy cơ t-ơng đối thì không thể tính đ-ợc.
7. Kết quả tóm tắt nh- sau:
Loại tỷ lệ
Nguy cơ t-ơng đối (RR)
Nguy cơ quy thuộc (AR)
Tỷ lệ mới mắc
Tỷ lệ mới mắc tích luỹ
Tỷ lệ hiện mắc
60/15 = 4
315/80=3,9
275/70 = 3,9
60-15=45x10
-5
trong 1năm
315-80=235x10
-5
trong 5 năm
275 70=205x10
-5


a) Nguy cơ t-ơng đối RR =
1371= 1,1
1228
b) Nguy cơ t-ơng đối RR =
498= 0,7
683

c) Tỷ lệ tử vong do nhồi máu cơ tim ở những ng-ời đàn ông có gia đình thấp hơn so
với những ng-ời đàn ông sống độc thân. hoặc có thể giải thích là nhồi máu cơ tim nhẹ hơn
(hoặc đ-ợc chăm sóc tốt hơn) ở những ng-ời đàn ông có gia đình so với những ng-ời đàn
ông sống độc thân. 6
Tài liệu thực hành (bài 2)


Tỷ số TE <1 tuổi
tiêm chủng đầy đủ
(%) =
Số trẻ d-ới 1 tuổi đ-ợc tiêm và uống đủ 6 loại vác xin
/trong khu vực/trong năm xác định

Tổng số trẻ đẻ sống / trong khu vực đó trong cùng năm

x100

1.3. Tỷ lệ phụ nữ đẻ đ-ợc khám thai 3 lần trở lên trong một kỳ có thai.

Tỷ lệ phụ nữ đẻ
đ-ợc khám thai =
3 lần trở lên (% )
Số phụ nữ đẻ đ-ợc khám thai từ 3 lần trở lên trong lần có
thai đó/trong khu vực/trong năm xác định

Tổng số phụ nữ đẻ / trong khu vực/ trong năm đó

x 100

1.4. Tỷ lệ nghiện hút

7
khái niệm: là tỷ lệ số ng-ời th-ờng xuyên sử dụng và phụ thuộc vào các chất gây nghiện
nh- co-ca-in, móc-phin, cần xa, thuốc phiện trên 1000 dân thuộc một khu vực trong một
khoảng thời gian xác định.


ổn đinh (%) 2. Đo l-ờng Tỷ lệ tử vong

2.1. Tỷ lệ chết thô (Crude Birth Rate viết tăt là CBR)

Số chết vì mọi nguyên nhân/quần thể/thời gian

CBR =
Số dân trung bình /quần thể/thời gian đó

2.2. Tỷ suất chết theo nhóm tuổi (age-specific-death)

Là một tỷ lệ chết cho một nhóm tuổi. Tử số và mẫu số cùng chung một nhóm tuổi
Ví dụ:
Số chết ở nhóm tuổi 25-34 ở một
vùng trong một năm
Tỷ lệ chết theo nhóm tuổi = x 100.000
Trung bình dân số (giữa năm) của
nhóm tuổi 25-34 trong vùng/năm đó

8

2.3. Tỷ lệ chết theo nguyên nhân (Mortality Rate viết tắt là MR)

Số chết vì bệnh đó/quần thể/khoảng thời gian


3.3. Tỷ lệ chết trẻ em d-ới 1 tuổi Tỷ lệ chết
TE <1 tuổi =
(p1000)
Số trẻ d-ới 1 tuổi chết thuộc một khu vực trong năm xác định

Tổng số trẻ đẻ sống thuộc khu vực đó trong năm x 1000 3.4. Tỷ lệ trẻ <5 tuổi mắc hoặc chết do 6 bệnh có vác xin phòng Tỷ lệ mắc
(hoặc chết)
do bệnh X* =
(p1000)
Số trẻ d-ới 5 tuổi mắc (hoặc chết) do bệnh X* tại khu vực trong
một năm xác định
Số trẻ <5 tuổi trung bình của khu vực đó trong cùng năm x1000

x 100.000

3.7. Tỷ lệ mắc (hoặc chết) do 5 tai biến sản khoa

Là số bà mẹ mắc hoặc chết do 5 tai biến sản khoa (băng huyết, nhiễm trùng, uốn
ván, sản giật, vỡ tử cung) tính trên 1000 trẻ sống thuộc một khu vực trong một thời gian xác
định. Chỉ số này đánh giá chất l-ợng công tác chăm sóc bà mẹ, thai sản và sinh đẻ.

Công thức tính:

Tỷ lệ mắc (chết) do
5 tai biến =
sản khoa (p1000)
Số bà mẹ mắc(hoặc chết) do một trong 5 tai biến sản khoa
thuộc một khu vực trong một năm xác định

Tổng số trẻ đẻ sống thuộc khu vực đó trong cùng năm
x 1000

Sử dụng các tỷ lệ chết để:
So sánh đánh giá sức khoẻ cộng đồng
Đánh giá nhu cầu SKCĐ
Xác định -u tiên và các ch-ơng trình hành động


4. M-ời nguyên nhân mắc bệnh (hoặc chết) cao nhất tại các bệnh viện (19 nhóm bệnh
ICD-10).

Là 10 nguyên nhân mắc (hoặc chết) chiếm tỷ trọng cao nhất trong các nguyên nhân
mắc bệnh (hoặc chết) tại tuyến bệnh viện thuộc một khu vực trong một năm xác định. Chỉ
số này giúp cho các nhà lãnh đạo biết đ-ợc mô hình bệnh tật, những vấn đề sức khoẻ cần -u
tiên giải quyết tại tuyến bệnh viện của các địa ph-ơng. Dựa vào công thức này để so sánh và
chọn ra đ-ợc 10 bệnh có tỷ trọng cao nhất.

5. Công thức tính chung là: Tỷ trọng l-ợt mắc bệnh
hoặc chết do bệnh =
Y* tại bệnh viện %
Số l-ợt bênh nhân mắc (hoặc chết do) bệnh Y* tại các bệnh
viện thuộc một khu vực trong năm xác định

Tổng số l-ợt bệnh nhân vào điều trị (hoặc chết) tại các bệnh
viện của khu vực đó cùng năm X 100
( Y*): là một bệnh cụ thể nào đó

Ví dụ công thức tính cho Bệnh sốt rét

1. Tỷ lệ sốt rét mới phát hiện

Tài liệu thực hành (Bài 3)

I. hành chính
1 Tên môn học: Dịch tễ học
2 Tên bài giảng: Sàng tuyển phát hiện bệnh sớm
3 Đối t-ợng: Y5 đa khoa
4 Thời gian giảng: 02 tiết
5 Địa điểm giảng: Giảng đ-ờng
6 Tên ng-ời biên soạn: Ths. Đào Thị Minh An

II. Mục tiêu học tập

Sau khi học, học viên có khả năng:
1. Trình bày đ-ợc định nghĩa, mục đích và tiêu chuẩn của bệnh đ-ợc sàng
tuyển
2. Lập đ-ợc bảng tính để tính toán độ nhạy, độ đặc hiệu và giá trị dự
3. Tính toán, phiên giải đ-ợc độ nhạy, độ đặc hiệu và giá trị dự đoán

Nội dung giảng:

1. Định nghĩa và mục đích của sàng tuyển

1.1. Định nghĩa sàng tuyển :
Là áp dụng một biện pháp kỹ thuật (trắc nghiệm) để phát hiện một bệnh trạng ở thời kỳ sớm
(ch-a biểu hiện triệu chứng lâm sàng dễ thấy) trong một cộng đồng.
Trắc nghiệm không phải là chẩn đoán xác định
Tách lọc, phát hiện những cá thể có nguy cơ phát triển bệnh
B-ớc tiếp của sàng tuyển là theo dõi và chẩn đoán xác định và can thiệp sớm

sàng có thể phát
hiện đ-ợc
Tiên l-ơng khả quan
Ví dụ:
K tử cung có giai đoạn tiền lâm sàng kéo dài chục năm sàng tuyển có tiên l-ợng tốt
K phổi giai đoạn tiền lâm sàng rất ngắn (tháng) sàsng tuyển không có ý nghĩa.
1.3.4. Tỉ lệ hiện có tiền triệu trong giai đoạn tiền lâm sàng của bệnh trong quần thể cao.
Ví dụ: Quần thể có nguy cơ cao về một bệnh nào đó

Cao huyết áp là bệnh đạt đ-ợc tất cả các yêu cầu của một bệnh cần sàng tuyển:
Tỉ lệ tử vong cao
Có khả năng phát hiện trong giai đoạn sớm của bệnh
điều trị sớm giảm tỉ lệ bệnh tật và tử vong
Tỉ lệ hiện mắc cao huyết áp trong quần thể cao
Tiêu chuẩn cho bệnh sàng tuyển có thể thay đổi trong một số tr-ờng hợp đặc biệt
Ví dụ: Bệnh Phenylketonuria (PKU)
Tỉ lệ mắc 1/15.000 (rất thấp)
Hậu quả nghiêm trong: chậm phát triển trí tuệ
Can thiệp từ khi lọt lòng cải thiện tốt tình trạng bệnh
Trắc nghiệm sàng tuyển đơn giản, chính xác, rẻ tiền
Vẫn tiến hành sàng tuyển PKU ở một số n-ớc.

1.4. Tiêu chuẩn lựa chọn trắc nghiệm sàng tuyển
- Nguyên tắc chọn trắc nghiệm sàng tuyển
Cần có độ nhạy và độ đặc hiệu cao (trên 80%)
Tùy từng loại bệnh sàng tuyển, mục đích sàng tuyển lựa chọn độ nhạy và độ đặc hiệu
thích hợp.

Tình trạng bệnh
Tổng
Kết quả trắc
nghiệm
Có bệnh
Không có bệnh

+
A
b
a+b
-
C
d
c+d a+c
b+d a/a+c độ nhạy
d/b+d độ đặc hiệu a/a+b giá trị dự đoán d-ơng
d/(c+d) giá trị dự đoán âm b/(a+b) d-ơng tính giả

Ví dụ:
Cùng một trắc nghiệm có Se: 90% và Sp:95%
Tính giá trị dự đoáng d-ơng tính khi tỉ lệ mắc trong cộng đồng của một bệnh trong hai
tr-ờng hợp:
P=20%: giá trị dự đoán d-ơng 0,81
P=1%: Giá trị dự đoán d-ơng 0,18
- ảnh h-ởng của tỉ lệ hiện mắc tới giá trị dự đoán d-ơng tính

Tỉ lệ hiện mắc%
PV %
Độ nhạy %
Độ đặc hiệu %
0.1
1.8
90
95
1.0
15.4
90
95
5.0
48.6
90
95
50.0
94.7
90
95

3. Tính toán và phiên giải các giá trị của các trắc nghiệm sàng tuyển


15
2. Tính độ nhạy, độ đặc hiệu v giá trị tiên đoán dơng tính của bảng số liệu
mới ny?
3. Khi ta giảm nồng độ đờng máu coi là d-ơng tính từ 180 xuống 130mg/dl, ảnh h
ởng nào đã xảy ra trên kết quả dơng tính giả, kết quả âm tính giả, và kết quả giá trị tiên
đoán d-ơng tính?
4. Hiệu quả này ảnh h-ởng đến độ nhạy v độ đặc hiệu nh thế nào?
5. Nếu nghiệm pháp chỉ đợc coi là dơng tính khi nồng độ đ-ờng máu cao trên
180mg/dl, khi đó:
a. Hiệu qu ny tác động trên độ nhạy v độ đặc hiệu nh thế nào?
b. Hiệu quả này tác động lên số âm tính giả và dơng tính giả nh thế nào?
6. Trong bảng số liệu đầu tiên, giả thuyết tỷ lệ bệnh đái đờng tồn đọng tăng từ 1,5%
(150/10000) lên 2%, và giả thuyết độ nhạy và độ đặc hiệu vẫn giữ nguyên, hãy tính giá trị
tiên đoán d-ơng tính của nghiệm pháp?
7. Giả thuyết khả năng chẩn đoán sàng tuyển là 1000 ng-ời/tuần, giả thuyết bệnh có
tỷ lệ tồn đọng là 2%, giả thuyết nghiệm pháp có độ nhạy là 95% và độ đặc hiệu là 90%.
a. Hỏi bao nhiêu ng-ời sàng tuyển có nghiệm pháp d-ơng tính mỗi tuẫn?
b. Trong số họ, bao nhiêu ng-ời d-ơng tính của nghiệm pháp là bao nhiêu?
c. Giá trị tiên đoán d-ơng tính của nghiệm pháp là bao nhiêu?
8. Hãy cho thí dụ một hai bệnh mà nghiệm pháp sàng phát hiện bệnh sớm có ý nghĩa
thuận lợi cho:
- Cá nhân.
- Cộng đồng.
Trả lời
1. Độ nhạy = 34/150 hoặc 22,6%
Độ đặc hiệu = 9830/9850 hoặc 99,7%
Giá trị tiên đoán dơng tính của nghiệm pháp = 34/54 hoặc 63%
2. Bảng số liệu đợc thay đổi nh sau:
Sàng lọc

Nghiệm pháp sàng
tuyển
Chẩn đoán bằng biện pháp
chuẩn
Tổng số
Có bệnh
Không bệnh
Dơng tính
Âm tính
45
155
20
9780
65
9935
Tổng số
200
9800
10000
Giá trị tiên đoán d-ơng tính của nghiệm pháp = a (a + b) = 45/65 hoặc 69%. Ghi
nhận rằng khi tỷ lệ bệnh tồn đọng từ 1,5% - 2% thì giá trị tiên đoán d-ơng tính của nghiệm
pháp cũng sẽ tăng.
7. Bảng số liệu cho 1 tuần sẽ trở thành.
Kết quả sàng tuyển
Chẩn đoán bằng biện pháp
chuẩn
Tổng số
Có bệnh
Không bệnh
Dơng tính

3. Thực hành dịch tễ học nhà xuất bản Y học, Hà nội 1993
4. Tài liệu phát tay

18
Tài liệu học tập (bài 4)
i. Hành chính

1. Môn : Dịch tễ học
2. Tên bài giảng: Chẩn đoán sức khoẻ cộng đồng
3. Bài giảng: Lý thuyết/thực hành
4. Đối t-ợng: Sinh viên Y5 Đa khoa
5. Số tiết học: 2 tiết thực hành
6. Địa điểm giảng: Giảng đ-ờng
7. Họ tên giảng viên: Nguyễn Minh Sơn

ii. Mục tiêu

Sau khi học, học viên có khả năng:
1. Nêu đ-ợc định nghĩa và các khái niệm cơ bản, sự khác nhau giữa chẩn đoán cộng đồng
và chẩn đoán cá nhân
2. Trình bày đ-ợc vai trò của nghiên cứu ngang trong chẩn đoán sức khoẻ cộng đồng
3. Trình bày đ-ợc 15 b-ớc tiến hành điều tra sức khoẻ cộng đồng.

III. Nội dung

1 . Sự khác nhau giữa chẩn đoán cộng đồng và chẩn đoán cá nhân tại bệnh viện.
1.1 Định nghĩa cộng đồng và chẩn đoán cộng đồng:

cơ nghi ngờ
- Tình trạng dinh d-ỡng
- Phát triển thể lực và thai
nghén
- Tình trạng miễn dịch
- Thói quen liên quan đến sức
khoẻ
- Kinh tế-xã hội
- Môi tr-ờng
- Kiến thức
- Thái độ và hành vi liên quan
đến sức khoẻ

Ph-ơng pháp
- Hỏi tiền sử
- Khám lâm sàng
- Chẩn đoán phân biệt, xác định
và tiên l-ợng
- Điều trị
- Theo dõi và giám sát
- Thay đổi điều trị
- Đánh giá kết quả

- Nh- chẩn đoán cá nhân

- Điều tra chọn mẫu
- phải sử dụng nhiều kỹ
thuật để thu thập
thông tin.
- Khai thác cùng một
lúc cả thông tin về cả
bệnh và yếu tố nguy

- Sàng tuyển Y tế cộng đồng-sức khoẻ cộng đồng (public health-community health): là một trong những
cố gắng của toàn xã hội nhằm bảo vệ và nâng cao sức khoẻ của mọi ng-ời thông qua các
hoạt động tập thể hay xã hội. Nó là sự kết hợp các ngành khoa học, các thực hành và quan
niệm về sức khoẻ nhằm giữ gìn và nâng cao sức khoả cho mọi ng-ời thông qua các hoạt
động tập thể. Các ch-ơng trình nhấn mạnh vào phòng bệnh và nhu cầu sức khoẻ của ng-ời
dân.

1.2. Mục tiêu chẩn đoán
- Xác định vấn đề sức khoẻ -u tiên của cộng đồng
- Mô tả tình hình sức khoẻ cộng đồng và các yếu tố nguy cơ
- Mô tả chiểu h-ớng sức khoẻ của cộng đồng
- Mô tả sử dụng dịch vụ y tế
- Đánh giá hiệu quả của các ch-ơng trình can thiệp cộng đồng và sự tham gia của


1.4 Ph-ơng pháp đánh giá
- Điều tra chọn mẫu : sử dụng ph-ơng pháp nghiên cứu cắt ngang mô tả (cross -
sectional studies).
Yếu tố Phòng bệnh
-Tiêm chủng
- Giáo dục SK
- Chế độ LĐ/rèn luyện
- Vệ sinh
- Quản lý sức khoẻ
- khám/chữa bệnh
- Dịch vụ y tế

- Ô nhiễm
- Thiên tai
- Tổ chức cộng đồng 21
- Kết hợp hai ph-ơng pháp định tính và định l-ợng trong quá trình khai thác thông
tin bao gồm :
Phỏng vấn hộ gia đình và cá nhân dựa vào bộ câu hỏi thiết kế có cấu trúc
đ-ợc in sẵn
Phỏng vấn sâu các đối t-ợng chọn (câu hỏi mở).
Thảo luận nhóm tập trung
Quan sát
Khám lâm sàng
Xét nghiệm
Thu thập có chọn lọc các số liệu sẵn có (ph-ơng pháp hồi cứu).
Vẽ bản đồ dịch tễ mô tả tình hình sức khoẻ bệnh tật và nguồn lực sẵn có của
cộng đồng.

2. Vai trò nghiên cứu ngang trong điều tra sức khoẻ cộng đồng :
2.1 Thông tin đ-ợc khai thác ở từng cá thể
- Tình trạng bệnh và phơi nhiễm đ-ợc đánh giá đồng thời ở một quần thể xác định tại
một thời điểm.
- Mô tả, đánh giá cả các biến định l-ợng lẫn định tính, biến rời rạc và biến liên tục.
- Kết hợp các kỹ thuật định l-ợng và định tính
- Phải tính cỡ mẫu và chọn mẫu đúng thủ tục

2.2 Kết quả của nghiên cứu ngang:
- Đáp ứng mục tiêu của chẩn đoán cộng đồng
- Giúp các nhà quản lý y tế trong điều hành, đánh giá tình trạng sức khỏe, đánh giá
Lập KH can
thiệp
13

3
Mục tiêu điều
tra Phổ biến KQ
cho cộng đồng
12

4
Lập kế hoạch
ĐT, bộ câu hỏi Viết báo cáo
Chọn mẫu

8

B-ớc 1. Xác định vấn đề nghiên cứu.
Tại sao xác định vấn đề -u tiên?
Trong một cộng đồng th-ờng có rất nhiều vấn đề đ-ợc phát hiện, vấn đề nào
cũng cần phải giải quyết nh-ng nguồn lực và thời gian có hạn. vậy làm thế nào để xác
định đ-ợc việc gì cần làm tr-ớc, việc gì cần làm sau. Đó chính là quá trình xác định
vấn đề -u tiên.

Ai chọn vấn đề -u tiên?
Trong nghiên cứu có tham gia, ng-ời nghiên cứu có thể làm việc này, tuy nhiên tuỳ
thuộc vào mức độ tham gia, những ng-ời điều hành cấp tỉnh, huyện, xã, thôn và chính
các thành viên trong cộng đồng
Làm thế nào để chọn -u tiên? 23
A/ Những Tiêu chuẩn để xác định vấn đề -u tiên
1. Tính phổ biến của vấn đề: vấn đề đó có th-ờng xuyên xảy ra không? Nhiều cá
thể hay nhiều hộ gia đình th-ờng xuyên gặp phải không? Nó xảy ra nhiều lần

6
3
7
20
4
Vấn đề 3
8
7
8
9
32
1
Vấn đề 4
6
5
8
5
24
3
Vấn đề 5
6
8
5
8
27
2
Kết quả vấn đề 3 đ-ợc xếp -u tiên số 1, vấn đề 5 -u tiên 2 và vấn đề 4 -u tiên 3

B-ớc 2. Thảo luận với lãnh đạo địa ph-ơng
a) Việc cần làm tr-ớc tiên là phải thông báo cho các nhà lãnh đạo cộng đồng biết kế hoạch

khi nào và vì mục đích gì, cụ thể có thể đo l-ờng đ-ợc, có khả năng đạt đ-ợc sau khi
nghiên cứu.
Đợc diễn t qua sử dụng các động từ mô t hnh động ví dụ: xác định so sánh
tính toán đo lờng mô tv không dùng các động từ mơ hồ nh nghiên cứu
vạch ra hiểu, biết, nắm đợc
Bao gồm việc phát triển các đề nghị về cách xử dụng các kết quả nghiên cứu để giải
quyết vấn đề.
Sau khi đã xác định đ-ợc mục tiêu, việc tiếp theo là dựa vào các mục tiêu để xác định
các biến số cho nghiên cứu.

Biến số
Biến số là một đặc tr-ng của một ng-ời, đối t-ợng, hoặc hiện t-ợng mà có thể đo l-ờng
đ-ợc theo một cách thức nào đó, và có thể mang những giá trị khác nhau hoặc có những đặc
tính khác nhau nghĩa là nó có thể biến đổi.

Phân loại biến số:

1. Phân loại theo bản chất của biến số: gồm hai nhóm
1.1 Các biến định tính (qualitative variable): Đ-ợc đo bằng thuật ngữ xếp loại (kết quả của
một bệnh có thể là khỏi, mãn tính, hoặc chết, đánh giá đáp ứng dịch vụ y tế của ng-ời sử
dụng dịch vụ có thể là hài lòng, không hài lòng, tình trạng kinh tế xã hội có thể tốt,
trung bình, kém). Biến định tính đ-ợc chia thành 2 loại là biến danh mục (nominal) và
biến thứ hạng, (phần này đã đ-ợc trình bày chi tiết trong cuốn nghiên cứu sức khỏe cộng
đồng của bộ môn)
1.2 Biến định l-ợng(quantitative avariable): Đ-ợc đo bằng số (tuổi, huyết áp, số tế bào v v
)
2. Dựa vào mối t-ơng quan giữa các biến số nó đ-ợc chia:
2.1 Biến độc lập (independent variable)
2.2 Biến phụ thuộc (denpendent variable)
2.3 Các yếu tố gây nhiễu(confounding factor):


B-ớc 6. Thử bộ câu hỏi

B-ớc 7. Hoàn chỉnh ph-ơng pháp

B-ớc 8. Chọn mẫu đại diện từ quần thể nghiên cứu

B-ớc 9. Tổ chức điều tra

B-ớc 10. Phân tích
Phân loại hay xắp xếp số liệu.
b. Kiểm tra chất l-ợng số liệu
c. Xử lý số liệu

B-ớc 11. Viết báo cáo
B-ớc 12. Phổ biến kết quả cho cộng đồng
B-ớc 13.Can thiệp cộng đồng : TT - GDSK

Kết luận
Ngày nay ph-ơng pháp chẩn đoán sức khoẻ cộng đồng là một ph-ơng pháp đang đ-ợc áp
dụng rộng rãi trong ngành y tế. Nó đ-ợc các chuyên gia y tế sử dụng không chỉ để đánh giá
các ch-ơng trình/dự án y tế đã can thiệp mà còn sử dụng nh- một công cụ trong khảo sát
thăm dò xác định nhu cầu liên quan đến sức khoẻ và nhiều lĩnh vực khác nhau của cộng
đồng. Dựa trên cơ sở của những thông tin thu thập đ-ợc, các chuyên gia tiến hành phân tích
và tiến hành lập kế hoạch cho các ph-ơng pháp can thiệp thích hợp. Khi tiến hành chẩn
đoán sức khoẻ của một cộng đồng thì việc sử dụng ph-ơng pháp nghiên cứu ngang là rất

Trích đoạn mức sai lệch mong muốn cho phép giữa tham số mẫu và quần thể. Họ tên giảng viên: Trần Văn Chí II.Mục tiêu: Chuẩn bị địa điểm tiến hành thảo luận. Các kỹ thuật thu thập thông tin khác Tầm quan trọng của việc kết hợp các kỹ thuật thu thập thông tin
Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status