Hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng NN và PTNT Láng hạ- thực trạng và giải pháp - Pdf 24

Nguyễn Thu Trang Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lời mở đầu
Không có đầu t sẽ không có phát triển, đó là chân lý đối với bất kỳ nền
kinh tế nào. Đầu t là động lực, là nguồn gốc của tăng trởng kinh tế. Trong một
nền kinh tế, để có đầu t phải có quá trình chuyển tiết kiệm thành đầu t mà
NHTM chính là một trong những trung gian tài chính thực hiện quá trình này.
Thông qua hoạt động tài trợ cho các dự án đầu t, các NHTM đã góp phần thúc
đẩy nền kinh tế phát triển. Tài trợ dự án là hoạt động mang lại lợi nhuận cao
cho NHTM, song cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro (do quy mô lớn,
thời gian dài, ). Để hạn chế rủi ro, h ớng tới mục tiêu an toàn và sinh lời, các
NHTM ngày càng ý thức đợc tầm quan trọng của việc thẩm định dự án đầu t tr-
ớc khi ra quyết định tài trợ.
Thẩm định dự án đầu t có rất nhiều nội dung (thẩm định về phơng diện
thị trờng, thẩm định về phơng diện tài chính, ), trong đó thẩm định dự án về
mặt tài chính luôn đợc coi là trọng tâm, có lẽ bởi vì nó gần với lĩnh vực chuyên
môn của Ngân hàng nhất và nó cũng trả lời câu hỏi mà Ngân hàng quan tâm
nhất là khả năng trả nợ của khách hàng.
Với nhận thức nh trên, kết hợp với thực tế tình hình hoạt động thẩm định
tài chính dự án đầu t tại NHNo&PTNT Láng Hạ còn nhiều bất cập, tôi đã quyết
định chọn đề tài nghiên cứu cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình là :
Hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu t tại NHNo&PTNT Láng Hạ_
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện.
Qua chuyên đề này tôi mong muốn:
- Tổng hợp lại những kiến thức mà tôi đã thu nhận đợc về hoạt động thẩm
đinh tài chính dự án đầu t trong suốt quá trình học tập vừa qua.
- Đa ra những đánh giá về thực trạng hoạt động thẩm định tài chính dự án
đầu t tại NHNo&PTNT Láng Hạ thông qua những kiến thức thực tế mà tôi có đ-
ợc sau một thời gian thực tập tại đây.
Ngân hàng 42B
1
Nguyễn Thu Trang Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

ích toàn vẹn hơn. Tài chính gián tiếp thực hiện việc chuyển nhợng vốn giữa ngời
thặng d và ngời thâm hụt vốn thông qua các trung gian tài chính. Một trong các
trung gian tài chính có lịch sử phát triển lâu đời và gắn liền với nền sản xuất
hàng hoá là Ngân hàng thơng mại (NHTM). Có thể nói sự phát triển kinh tế là
điều kiện và đòi hỏi của sự phát triển của Ngân hàng; đến lợt mình, sự phát triển
của hệ thống ngân hàng trở thành động lực thúc đẩy phát triển nền kinh tế. Vậy
NHTM là gì? NHTM là một tổ chức tài chính trung gian mà hoạt động chủ
yếu và thờng xuyên là nhận tiền gửi và tiến hành các hoạt động cho vay, đồng
thời làm trung gian thanh toán và thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu nhằm tối
đa hoá lợi nhuận. NHTM là một chủ thể đóng vai trò quan trọng nhất trên thị
trờng tài chính, góp phần tạo điều kiện cho nền kinh tế vận hành trôi chảy, thúc
đẩy thơng mại trong nớc và quốc tế.
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của một Ngân hàng thơng mại
Ngân hàng 42B
3
Nguyễn Thu Trang Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và cung cấp
một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, do đó các hoạt động của nó
cũng rất đa dạng. Chúng ta có thể chia các hoạt động cơ bản của một NHTM
vào ba nhóm nh sau:
Huy động vốn
Vốn kinh doanh của NHTM chủ yếu là vốn huy động trong nền kinh tế dới hình
thức cung cấp các dịch vụ nh sau: Nhận tiền gửi tiết kiệm của các cá nhân, tổ
chức trong nền kinh tế; Cung cấp các tài khoản giao dịch của cá nhân, tổ chức
trong nền kinh tế_ cho phép ngời gửi tiền viết Séc thanh toán cho việc mua hàng
hoá, dịch vụ hoặc trả nợ; Ngoài ra NHTM còn phát hành các chứng khoán nh
kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng và huy động bằng cách đi vay Ngân hàng Trung
Ương, vay các tổ chức tín dụng khác.
Sử dụng vốn
NHTM tìm kiếm lợi nhuận bằng cách chuyển những tài sản nợ huy động đợc

ra và những kết quả kỳ vọng; và một đặc điểm rất quan trọng nữa là đầu t mang
tính rủi ro. Tính rủi ro của đầu t bắt nguồn từ bản chất của hoạt động đầu t là hy
sinh nguồn lực ở hiện tại để kỳ vọng những lợi ích ở tơng lai dài hạn. Vì thế để
thực hiện đầu t và đầu t có hiệu quả cao nhất đòi hỏi phải có sự chuẩn bị chu
đáo, dự tính và lên kế hoạch cho các giai đoạn đầu t cụ thể. Sự chuẩn bị này đợc
thực hiện thông qua việc lập các dự án đầu t. Vậy dự án đầu t là gì?
1.2.1.1 Khái niệm về dự án đầu t
Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau trong cách định nghĩa dự án đầu
t, đó là:
- Dự án đầu t là một hệ thống các thuyết minh, đợc trình bày một cách chi
tiết, có luận cứ về các giải pháp sử dụng nguồn lực để đạt mục tiêu cao nhất
trong chủ trơng đầu t.
- Dự án đầu t là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau đợc kế
hoạch hoá nhằm đạt các mục tiêu đã định bằng việc đã tạo ra các kết quả cụ thể
trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực nhất định.
- Dự án đầu t là một tập hợp những đề xuất về nhu cầu vốn, cách thức sử
dụng vốn, kết quả tơng ứng thu đợc trong một khoảng thời gian xác định đối với
Ngân hàng 42B
5
Nguyễn Thu Trang Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hoạt động cụ thể để sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đầu t phát triển hoặc phục vụ
đời sống.
Trong chuyên đề này, khái niệm về da đầu t sẽ đợc hiểu nh sau: Dự án
đầu t là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt
động và chi phí theo một kế hoạch của một công cuộc đầu t phát triển kinh tế xã
hội hoặc phát triển sản xuất kinh doanh nhằm đạt đợc những kết quả nhất định
và thực hiện đợc những mục tiêu xác định trong tơng lai lâu dài.
1.2.1.2 Phân loại dự án đầu t
Dự án đầu t đợc phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau
Phân loại theo quy mô

- Tung những sản phẩm hiện có vào các thị trờng mới.
- Cải tiến sản phẩm hiện có.
Trong khi lợi nhuận và chi phí của việc thay thế những thiết bị có giá trị thấp th-
ờng chỉ đợc đánh giá một cách tơng đối, thì đối với những dự án thuộc loại đẩy
mạnh tiêu thụ, triển khai sản phẩm mới hay chiếm lĩnh thị trờng của đối thủ
cạnh tranh đòi hỏi phải đợc phân tích hết sức cẩn thận. Nói tóm lại, đối với
những dự án lớn và quan trọng đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự phân tích
nghiêm túc và chặt chẽ.
Phân loại theo mối quan hệ giữa các dự án
Sự phân loại các dự án đầu t theo quy mô và mục đích nhằm xác định ngời sẽ ra
quyết định chấp thuận hay từ chối dự án và những nguồn thông tin cần đợc đa
vào phân tích. Bên cạnh đó còn có một cách phân loại quan trọng hơn để đánh
giá hiệu quả của dự án dựa trên các mối quan hệ của chúng. Có thể phân chia
chúng thành các loại sau:
- Những dự án độc lập
- Những dự án lệ thuộc vào dự án khác
- Những dự án loại trừ nhau
Ngân hàng 42B
7
Nguyễn Thu Trang Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cách phân loại này rất quan trọng khi có nhiều dự án đầu t đợc đánh giá trong
cùng một thời điểm.
1.2.1.3 Nội dung của một dự án đầu t
Nội dung của dự án đầu t phải thể hiện đợc các vấn đề sau:
+ Căn cứ lập dự án.
+ Địa điểm, đất đai.
+ Sản phẩm của dự án.
+ Thị trờng.
+ Khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào.
+ Quy mô và chơng trình sản xuất.

vật t, thiết bị cha hoặc đang đợc thi công, đối với các công trình đang đợc xây
dựng dở dang. Giai đoạn này bao gồm các hoạt động:
- Đàm phán và ký kết các hợp đồng
- Thiết kế và lập dự toán thi công xây lắp công trình
- Thi công xây lắp công trình
- Chạy thử và nghiệm thu sử dụng
* Giai đoạn vận hành kết quả đầu t (giai đoạn sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ): Làm tốt hai giai đoạn trên sẽ tạo thuận lợi cho quá trình tổ chức quản
lý phát huy tác dụng của các kết quả đầu t. Giai đoạn này bao gồm các hoạt
động:
- Sử dụng cha hết công suất
- Sử dụng công suất ở mức cao nhất
- Công suất giảm dần và thanh lý
1.2.1.5 Chi phí sử dụng vốn của một dự án đầu t
Ngân hàng 42B
9
Nguyễn Thu Trang Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Để tiến hành bất kỳ một quá trình đầu t, sản xuất kinh doanh nào cũng
cần phải có các yếu tố đầu vào nh: vốn đầu t, nguyên vật liệu, năng lợng, nhân
công, khấu khao,...Đối với dự án đầu t, vốn đầu t thờng đợc thu hút từ nhiều
nguồn nh: vốn tự có, vốn vay, nguồn vốn khác.
Cũng nh bất kỳ một nhân tố nào khác, để sử dụng vốn, doanh nghiệp phải
bỏ ra một khoản chi phí nhất định. Chi phí sử dụng vốn của dự án đầu t đợc
hình thành từ sự tổng hợp chi phí sử dụng vốn từ tất cả các nguồn nh vốn vay,
vốn tự có,... Có thể hiểu chi phí vốn là chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn, đợc
tính bằng số lợi nhuận kỳ vọng đạt đợc trên vốn đầu t vào dự án để giữ không
làm giảm số lợi nhuận dành cho chủ sở hữu.
Công thức tính chi phí vốn bình quân: WACC= k
i
.w

thẩm định dự án. Một dự án hợp lý và hiệu quả cần phải có tính khả thi. Tất
nhiên hợp lý và hiệu quả là hai điều kiện quan trọng để dự án có tính khả thi.
Nhng tính khả thi còn phải xem xét với nội dung và phạm vi rộng hơn của dự án
(xem xét các kế hoạch tổ chức thực hiện, môi trờng pháp lý của dự án,...).
Trên đây là ba mục đích cơ bản của quá trình thẩm định một dự án đầu t, tuy
nhiên mục đích cuối cùng của việc thẩm định dự án còn tuỳ thuộc vào chủ thể
thực hiện thẩm định dự án:
- Các chủ đầu t trong và ngoài nớc thẩm đình dự án khả thi để đa ra quyết
định đầu t.
- Các cơ quan quản lý vĩ mô của Nhà nớc (Bộ kế hoạch & Đầu t, Bộ và các
cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố,...) thẩm định dự án khả thi để ra
quyết định cho phép đầu t hoặc cấp giấy phép đầu t.
- Các định chế tài chính (NHTM, Tổng cục đầu t và phát triển,...) thẩm định
dự án khả thi để ra quyết định tài trợ vốn cho dự án.
* ý nghĩa của thẩm định dự án đầu t
Thẩm định dự án đầu t giúp cho bảo vệ các dự án tốt khỏi bị bác bỏ, ngăn chặn
những dự án tồi, góp phần đảm bảo cho việc sử dụng có hiệu quả vốn đầu t. ý
nghĩa của thẩm định dự án đợc thể hiện nh sau:
- Giúp cho chủ đầu t lựa chọn đợc phơng án đầu t tốt nhất.
- Giúp cho các cơ quan quản lý vĩ mô của Nhà nớc đánh giá đợc tính phù
hợp của dự án với quy hoạch phát triển chung của ngành, vùng lãnh thổ và của
cả nớc trên các mặt mục tiêu, quy mô, quy hoạch và hiệu quả.
Ngân hàng 42B
11
Nguyễn Thu Trang Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Giúp cho việc xác định đợc những cái lợi, cái hại của dự án trên các mặt
khi nó đi vào hoạt động, từ đó có biện pháp khai thác các khía cạnh có lợi và
hạn chế các mặt có hại.
- Giúp các nhà tài chính ra quyết định chính xác về cho vay hoặc tài trợ
cho dự án đầu t.

+ Có dự án và cha có dự án
+ So với các dự án tơng tự
+ So với các định mức, chuẩn mực hiện hành
1.3 Hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu t tại
ngân hàng thơng mại
Là ngời tài trợ cho dự án, NHTM quan tâm nhiều nhất đến khả năng hoàn
trả vốn và lãi của dự án, chính vì thế thẩm định dự án về mặt tài chính luôn đợc
Ngân hàng đặt lên hàng đầu trong danh sách các nội dung cần thẩm định. Để
tìm hiểu sâu hơn về hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu t tại NHTM chúng
ta lần lợt tiến hành nghiên cứu các phần sau:
- Hoạt động tài trợ dự án của NHTM;
- Sự cần thiết của hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu t đối với các
NHTM;
- Các phơng pháp thẩm định tài chính dự án đầu t của các NHTM;
- Các nhân tố ảnh hởng đến hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu t tại các
NHTM.
1.3.1 Hoạt động tài trợ dự án của NHTM
Tài trợ cho các dự án nằm trong nhóm hoạt động tín dụng của NHTM.
đây là hoạt động có mức độ rủi ro cao nhất trong các hoạt động của NHTM.
Khoản vốn cho các dự án vay là khoản tín dụng tài trợ cho việc xây dựng những
tài sản cố định đợc dự tính sẽ mang lại thu nhập trong tơng lai. Một số ví dụ
Ngân hàng 42B
13
Nguyễn Thu Trang Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
đáng chú ý bao gồm xây dựng nhà máy lọc dầu, lắp đặt đờng ống dẫn dầu, xây
dựng nhà máy năng lợng và các phơng tiện bốc dỡ ở cảng. Có rất nhiều rủi ro
quy mô lớn liên quan tới các dự án, nh:
- Quy mô vốn lớn thờng cần tới vài tỷ USD
- Các dự án đã đợc cấp vốn có thể phải bị hoãn lại do điều kiện thời tiết
hoặc do không có đủ vật liệu xây dựng;

tài chính luôn đợc Ngân hàng chú trọng hơn cả.
Việc thẩm định tài chính dự án đầu t sẽ giúp cho Ngân hàng đánh giá đợc
mức độ khả thi của các dự án và ra quyết định: có tài trợ không?, tài trợ dự án
nào?, quy mô tài trợ bao nhiêu, thời gian lãi suất, quá trình giải ngân, quản lý và
thu hồi nợ nh thế nào?
Tóm lại, để đảm bảo mục tiêu an toàn và sinh lời, NHTM nhất thiết phải
thực hiện thẩm định tài chính dự án đầu t trớc khi ra quyết định tài trợ.
1.3.3 Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu t
1.3.3.1 Thẩm định về vốn đầu t của dự án
Vốn đầu t của dự án là các khoản chi phí thành lập dự án (nghiên cứu thị trờng,
xin giấy phép đầu t, ) và chi phí thực hiện dự án. Chi phí thực hiện dự án th -
ờng bao gồm: Chi phí xây dựng nhà xởng, mua thiết bị, chạy thử, lắp đặt, (tuỳ
theo dự án đầu t vào lĩnh vực gì, sản phẩm của dự án là gì).
Từ khi lập một dự án đến khi dự án đợc đa vào vận hành có rất nhiều chi phí
phát sinh. Toàn bộ các chi phí mà dự án phải bỏ ra từ khi bắt đầu đến khi dự án
chính thức đi vào vận hành đợc gọi là chi phí đầu t.
Tổng vốn đầu t của một dự án sẽ đợc chia thành:
+ Vốn đầu t vào tài sản cố định (hay còn gọi là vốn cố định)
+ Vốn đầu t vào tài sản lu động (hay còn gọi là vốn lu động, thờng là vốn lu
động thờng xuyên)
+ Vốn dự phòng: Khi dự án đi vào hoạt động để đảm bảo những nhu cầu chi
tiêu không dự tính trớc đợc để dự án đợc thực hiện trôi chảy, chủ đầu t phải
trích riêng một phần trong tổng vốn đầu t làm vốn dự phòng.
Ngân hàng 42B
15
Nguyễn Thu Trang Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thẩm định vốn đầu t của dự án là việc Ngân hàng xem xét, đánh giá vốn
đầu t của dự án trên ba khía cạnh:
Việc tính toán xác định tổng vốn đầu t
Vốn đầu t đợc tính toán dựa trên việc dự trù chi phí phải bỏ ra trong quá trình

- Vốn của các cổ đông góp
- Vốn vay từ các tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng, công ty tài chính, công ty
cho thuê tài chính
- Nguồn phát hành trái phiếu
- Nguồn vay của ngời lao động
- Những dự án của doanh nghiệp Nhà nớc còn có khả năng tiếp cận với
nguồn vốn u đãi từ quỹ hỗ trợ phát triển.
- Ngoài ra, còn có nguồn vốn từ ODA (do Chính phủ ký kết, Bộ tài chính
quản lý, NHTM giải ngân); nguồn FDI- đầu t trực tiếp vào các dự án.
Cán bộ thẩm định sẽ xem xét, đánh giá tính khả thi của các nguồn vốn này,
kiểm tra độ xác thực của các thông tin; kiểm tra các doanh nghiệp thông qua
các báo cáo tài chính mà Ngân hàng yêu cầu doanh nghiệp cung cấp.
Bên cạnh đó có thể đề nghị doanh nghiệp yêu cầu các cổ đông cam kết bằng
văn bản cụ thể về việc góp vốn (góp vốn đầy đủ và đúng thời gian yêu cầu).
Doanh nghiệp cũng có xu hớng khai tăng vốn chủ sở hữu lên để tỷ lệ vốn tự
tài trợ của dự án cao hơn thực tế, gây cảm giác an toàn cho Ngân hàng khi quyết
định tài trợ dự án. Chính vì thế việc thẩm định sẽ giúp Ngân hàng kiểm tra lại
xem vốn của nguồn vốn chủ đầu t trong tổng vốn có chính xác không, và con số
chính xác là bao nhiêu.
Việc thẩm định nguồn hình thành tổng vốn đầu t dự án cũng giúp Ngân hàng
xác định quy mô tài trợ phù hợp nếu dự án đợc Ngân hàng lựa chọn tài trợ. Quy
mô tài trợ của Ngân hàng cho dự án sẽ bằng tổng vốn đầu t của dự án trừ đi
phần vốn từ các nguồn khác, theo kế hoạch nguồn vốn của Ngân hàng và trong
Ngân hàng 42B
17
Nguyễn Thu Trang Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
phạm vi phán quyết của Ngân hàng (không lớn hơn 15% vốn chủ sở hữu của
Ngân hàng).
Tiến độ sử dụng vốn
Việc xem xét tiến độ sử dụng vốn của dự án sẽ giúp Ngân hàng chủ động

Căn cứ vào lợi nhuận dự tính hàng năm và quỹ khấu hao tài sản cố định chủ đầu
t có thể lên kế hoạch trả nợ cho Ngân hàng. Cán bộ thẩm định kiểm tra kế
hoạch trả nợ này hoặc tự lập bảng kế hoạch trả nợ Ngân hàng cho dự án căn cứ
vào kết quả thẩm định về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của dự án.
Tuy nhiên cần lu ý rằng trong những năm đầu dự án có thể cha tạo ra lợi nhuận
hoặc lợi nhuận tạo ra không đáng kể, do đó Ngân hàng có thể xem xét để dự án
có đợc một thời gian ân hạn hợp lý. Nếu dự án là một phần của doanh nghiệp thì
ngoài hai nguồn lợi nhuận dự án và khấu hao kể trên, chủ doanh nghiệp có thể
đề nghị thêm nguồn trả nợ từ kết quả hoạt động doanh nghiệp.
1.3.4 Các phơng pháp thẩm định tài chính dự án đầu t
Có nhiều phơng pháp đánh giá tính khả thi về mặt tài chính của một dự án đầu
t nh Điểm hoà vốn, Tỷ lệ sinh lời kế toán (ARR), Hiện nay, về lý thuyết cũng
nh trong thực tiễn, ngời ta sử dụng 4 phơng pháp sau đây để thẩm định tài chính
dự án đầu t:
- Phơng pháp giá trị hiện tại ròng (NPV)
- Phơng pháp tỷ suất nội hoàn (IRR)
- Phơng pháp thời gian hoàn vốn (PP)
- Phơng pháp chỉ số doanh lợi (PI)
1.3.4.1 Phơng pháp giá trị hiện tại ròng (NPV_Net Present Value)
Giá trị hiện tại ròng của một dự án đầu t là số chênh lệch giữa giá trị hiện tại
của các luồng tiền ròng kỳ vọng trong tơng lai với giá trị hiện tại của vốn đầu t
Công thức tính NPV:
Ngân hàng 42B
19
Nguyễn Thu Trang Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CF
1
CF
2
CF

cao nhất và NPV đó không âm.
Ưu điểm của phơng pháp NPV
- NPV đo lờng trực tiếp phần lợi nhuận mà dự án đóng góp vào tài sản của
chủ doanh nghiệp.
Ngân hàng 42B
20
Nguyễn Thu Trang Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Sử dụng chi phí cơ hội về sử dụng vốn làm tỷ lệ chiết khấu
- NPV giả định rằng những khoản thu nhập tạm thời đợc tái đầu t với tỷ lệ
sinh lời bằng tỷ lệ chi phí sử dụng vốn.
- Quyết định chấp thuận hay từ chối và xếp hạng các dự án phù hợp với
mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của chủ doanh nghiệp.
Nhợc điểm của phơng pháp này:
- Không tính đến sự khác nhau về thời gian hoạt động giữa các dự án . Ví
dụ có hai dự án, dự án 1 có NPV
1
= 70 triệu, thời gian là 5 năm, dự án 2 có
NPV
2
= 170 triệu, thời gian là 50 năm. Theo phơng pháp NPV thì dự án 2 sẽ đ-
ợc lựa chọn, tuy nhiên việc đầu t vào dự án 2 cha chắc đã tốt hơn dự án 1 do
thời gian quá dài, những biến động về môi trờng vĩ mô, về thị trờng,.. khó có thể
dự đoán chính xác đợc, dẫn đến rủi ro cao hơn.
- Việc dùng chung một mức lãi suất chiết khấu cho tất cả các năm của dự
án là không chính xác, do có nhiều yếu tố phát sinh và thay đổi theo thời gian
(lạm phát, rủi ro, chi phí cơ hội). Chẳng hạn, mỗi năm có mức lạm phát khác
nhau, do đó mức độ rủi ro theo lạm phát cũng khác nhau.
- Dùng chung một mức lãi suất chiết khấu cho tất cả các dự án đợc so sánh
là một nhợc điểm của phơng pháp giá trị hiện tại ròng. Thật vậy, hai dự án đem
so sánh, cùng chịu tác động nh nhau bởi lạm phát, cùng có chi phí cơ hội nh

1
| + |NPV
2
|
Với i
1
, i
2
là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV lần lợt nhận các giá trị NPV
1
, NPV
2
,
và NPV
2
<0<NPV
1
(nh vậy IRR sẽ nằm trong khoảng (i
1
,i
2
))
- Trờng hợp dự án đầu t có những luồng tiền trong tơng lai không bằng
nhau: Để tìm IRR trong trờng hợp này ta áp dụng hai phơng pháp chủ yếu sau:
Phơng pháp nội suy tuyến tính:
+ Chọn một lãi suất chiết khấu i bất kỳ
+ Dựa vào lãi suất này ta tính thừa số giá trị hiện tại 1/(1+i)
n
rồi tiến hành
quy đổi các luồng thu nhập ròng và vốn đầu t trong tơng lai về các giá trị hiện

- Quyết định chấp thuận hay từ chối đối với các dự án độc lập phù hợp với
mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của chủ doanh nghiệp.
- Đo lờng bằng tỷ lệ phần trăm nên dễ dàng so sánh với chi phí sử dụng
vốn
Nhợc điểm
- Không đo lờng trực tiếp ảnh hởng của một dự án đối với lợi nhuận của
chủ doanh nghiệp.
- Dễ tạo ra sự ngộ nhận rằng thu nhập của dự án có thể đợc tái đầu t với tỷ
lệ sinh lời bằng IRR.
- Xếp hạng các dự án không phù hợp với mục tiêu tối đa hoá thu nhập của
chủ doanh nghiệp.
Sử dụng hai phơng pháp NPV và IRR để đánh giá dự án đầu t có thể đa tới cùng
một kết luận, đồng thời lại có thể lại có thể đa tới hai kết luận trái ngợc nhau,
Ngân hàng 42B
23
Nguyễn Thu Trang Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
điều đó tuỳ thuộc vào các luồng tiền trong tơng lai và tỷ lệ chiết khấu. Trong tr-
ờng hợp có sự xung đột giữa hai phơng pháp này thì việc lựa chọn dự án đầu t
theo phơng pháp NPV cần đợc coi trọng hơn để đạt đợc mục tiêu tối đa hoá lợi
nhuận của dự án đầu t. Bởi vì phơng pháp NPV u việt hơn phơng pháp IRR.
Điều này thể hiện ở chỗ: phơng pháp IRR không đề cập tới độ lớn, quy mô của
dự án đầu t và không giả định đúng tỷ lệ tái đầu t.
1.3.4.3 Phơng pháp chỉ số doanh lợi (PI_ Profitability Index)
Chỉ số doanh lợi (PI) đợc tính dựa vào mối quan hệ tỷ số giữa thu nhập ròng
hiện tại so với vốn đầu t ban đầu.
Công thức xác định:
PV
PI =
P
Trong đó: PV: Thu nhập ròng hiện tại

- Đơn giản và dễ sử dụng.
- Nếu sử dụng hợp lý nó có thể tạo ra một cái nhìn ban đầu tổng quan về
dự án.
Nhợc điểm
Phơng pháp này có nhiều nhợc điểm so với 3 phơng pháp trên, đó là:
- Phần thu nhập sau thời gian hoàn vốn đợc bỏ qua hoàn toàn
- Yếu tố rủi ro đối với luồng tiền tơng lai của dự án không đợc xem xét,
đánh giá.
- Yếu tố thời gian của tiền tệ không đợc đề cập
- Xếp hạng các dự án không phù hợp với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của
chủ sở hữu.
Ngân hàng 42B
25

Trích đoạn Nội dung thẩm định a Hồ sơ pháp lý: KLCT Yaly Đại diện TCT tại miền trung HM gia công và lắp dựng thành giả thạch cao p HM sàn nền, tờng chắn đất Nhận xét về hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu t Xây dựng “ Tồn tại và nguyên nhân
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status