Nghiên cứu sử dụng hợp lý đất vùng ven đô - huyện Thanh Trì, Hà Nội với sự hỗ trợ của công nghệ viễn thám và hệ thông tin địa lý - Pdf 25

iv
MỤC LỤC NỘI DUNG

Mục
Nội dung
Trang
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI____________________________________
1

2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU __________________________
2

3. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ____________________________
3

4. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN _______________________________
3

5. CÁC LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ ______________________________________
4

6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN_____________________________
4


Đất vùng ven đô ________________________________________
10

1.1.4
Sử dụng hợp lý đất đai ___________________________________
13

1.1.5
Sử dụng hợp lý đất đô thị _________________________________
17

1.1.6
Sử dụng hợp lý đất vùng ven đô____________________________
24
1.2
Công nghệ viễn thám – GIS và bản đồ trong nghiên cứu sử dụng hợp lý đất
vùng ven đô ______________________________

26

1.2.1
Công nghệ viễn thám ____________________________________
26 a. Vài nét cơ bản về công nghệ viễn thám ____________________
26 b. Các kỹ thuật xử lý ảnh viễn thám trong nghiên cứu biến động sử

Các công trình nghiên cứu đã thực hiện ở khu vực Thanh
Trì____________________________________________________________

41

1.3.1
Thanh Trì và mối quan hệ với nội đô Hà Nội__________________
41

1.3.2
Các công trình nghiên cứu liên quan ________________________
42
1.4
Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu _____________________
44

1.4.1
Quan điểm nghiên cứu ___________________________________
44 a. Quan điểm lịch sử ____________________________________
44 b. Quan điểm hệ thống về vấn đề sử dụng đất _________________
44 c. Quan điểm tổng hợp ___________________________________


e. Phƣơng pháp phân tích nhân tố __________________________
46
1.5
Các bƣớc nghiên cứu ________________________________________
46
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
_____________________________________________
48
CHƢƠNG 2
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM VÀ GIS NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG
ĐẤT VÙNG VEN ĐÔ - THANH TRÌ, HÀ NỘI _________________________

50
2.1
đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội huyện thanh trì
___________________________________________________

51

2.1.1
ĐÆc ®iÓm ®iÒu kiÖn tù nhiªn_______________________________
51 a. Vị trí địa lý __________________________________________
51
a. Dân cƣ – lao động_____________________________________
59 b. Kinh tế – xã hội ______________________________________
63
b1. Giao thông______________________________________
63
b2. Ranh giới hành chính______________________________
64
b3. Thực trạng phát triển kinh tế huyện Thanh Trì __________
64
b4. Các vùng kinh tế _________________________________
68
c6. Chƣơng trình phát triển làng nghề____________________
71
2.2
đặc tính của tƣ liệu viễn thám và khả năng cung cấp thông tin nghiên cứu sử
dụng đất __________________________

71
2.3
Xử lý tƣ liệu viễn thám chiết tách thông tin về sử dụng đất vùng ven đô
_____________________________________________

75

2.3.1
Các dấu hiệu nhận biết bằng mắt ___________________________
75

2.3.2
Tổ hợp màu và tạo ảnh PC ________________________________
75

2.3.3
Tạo band chỉ số SAVI____________________________________
77

2.3.4
Chỉ số UI______________________________________________
a. Hiện trạng và biến động sử dụng đất huyện Thanh Trì qua các
năm __________________________________________________

90 b. Đánh giá tình hình sử dụng đất trong giai đoạn trƣớc và sau năm
lập quy hoạch (1994 – 2001 và 2001 – 2003)__________________

99
KẾT LUẬN CHƢƠNG
2________________________________________________
104
CHƢƠNG 3
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƢỚNG SỬ
DỤNG HỢP LÝ ĐẤT VÙNG VEN ĐÔ - THANH TRÌ, HÀ NỘI___________

106
3.1
Cơ sở dữ liệu cơ bản phục vụ nghiên cứu sử dụng hợp lý đất vùng ven đô -
Thanh Trì, Hà Nội______________________

106
3.2
Cơ sở dữ liệu tri thức GIS phục vụ nghiên cứu sử dụng hợp lý đất vùng ven

a. Xử lý dữ liệu________________________________________
118 b. Phân kiểu kinh tế – xã hội của các thôn trong huyện_________
120
3.3
Đánh giá tổng hợp và định hƣớng sử dụng hợp lý đất ven đô - huyện Thanh

viii
Trì, Thành phố Hà Nội_____________
122

3.3.1
Hƣớng tiếp cận sử dụng hợp lý đất vùng ven đô Hà
Nội_________
123

3.3.2
Cơ sở thực tiễn định hƣớng sử dụng hợp lý đất vùng ven đô Hà
Nội__________________________________________________

124

3.3.3
Đánh giá, phân tích trên quan điểm sử dụng hợp lý đất vùng ven
đô __________________________________________________


137

3.3.5
Đề xuất mức độ điều chỉnh theo quy hoạch __________________
141
KẾT LUẬN CHƢƠNG
3________________________________________________
143
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ____________________________________________
145
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN_____________
149
TÀI LIỆU THAM KHẢO_______________________________________________
150
PHỤ LỤC ___________________________________________________________
164
1

MỤC LỤC HÌNH VẼ VÀ BẢN ĐỒ

Số hiệu
Tên hình
Trang
Hình 2.1
Thanh Trì - vị trí vùng nghiên cứu________________________
55
Hình 2.2.
DEM khu vực Thanh Trì________________________________
55b
Hình 2.3.
Bản đồ địa mạo khu vực Thanh Trì_________________________
55c
Hình 2.4.
Bản đồ thổ nhỡng khu vực Thanh Trì______________________
55d
Hình 2.5.
Biểu đồ mật độ dân số huyện Thanh Trì năm 1998___________
60
Hình 2.6.
Bản đồ cơ cấu dân c - lao động nông nghiệp năm 1994_______
60b
Hình 2.7.
Biểu đồ mật độ dân số theo xã năm 2001 và 2003 huyện Thanh
Trì_______________________________________________
61
Hình 2.8.
Bản đồ cơ cấu dân c - lao động nông nghiệp năm 2001_______
61b
Hình 2.9.
Bản đồ cơ cấu dân c - lao động nông nghiệp năm 2003_______
61c

2.17.
Sơ đồ hoạt động của thuật toán “decision tree” trong phần mềm xử lý
ảnh ENVI để hiệu chỉnh lẫn loại____________________
82 2
Hình
2.18.
Điều chỉnh lẫn loại____________________________________
83
Hình
2.19.
Các bớc xử lý ảnh viễn thám cho khu vực nghiên cứu________
89
Hình
2.20.
Ảnh phân loại hiện trạng sử dụng đất năm 1994_____________
89b
Hình
2.21.
Ảnh phân loại hiện trạng sử dụng đất năm 1999_____________
89c
Hình
2.22.
Biểu đồ diện tích đất nông nghiệp các xã năm 1994___________
91
Hình
2.23.
Biểu đồ diện tích đất nông nghiệp các xã năm 2001___________

97c
Hình
2.31.
Ảnh biến động giai đoạn 2001 - 2003______________________
97d
Hình
2.32.
Diện tích các loại hình sử dụng đất qua các năm và năm quy hoạch
2010_________________________________________
97e
Hình 3.1.
Phân tích đa chỉ tiêu bằng hệ thông tin địa lý_______________
110
Hình 3.2.
Bản đồ đánh giá tiềm năng sử dụng đất lúa__________________
110b
Hình 3.3.
Bản đồ đánh giá tiềm năng sử dụng đất
màu______________________
110c
Hình 3.4.
Bản đồ tiềm năng đất xây dựng____________________________
110d
Hình 3.5.
Bản đồ cảnh quan nhân sinh khu vực Thanh Trì______________
118b
Hình 3.6

141c
Hình
3.13
Sơ đồ biến động MSI giai đoạn 2001 - 2003_________________
141d
Hình
3.14a
Sơ đồ tính toán giá trị biến động MSI giai đoạn 2001 - 2003______
141e
Hình
3.14b
Sơ đồ tính toán giá trị biến động MSI giai đoạn 2003 - 2010_____
141f
Hình
3.15.
Tần suất xuất hiện của giá trị MSI theo thời gian______________
142
Hình
3.16.
Sơ đồ đề xuất điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tới năm
2010_________
142b

MỤC LỤC BẢNG BIỂU

Số hiệu
Tên bảng

Các loại công thức tính
toán_____________________________________
40
Bảng 1.9.
Công thức tính toán sử dụng trong nghiên cứu sử dụng đất___
40
Bảng 2.1.
Dân số huyện Thanh Trì giai đoạn 1985-
2003______________________
59
Bảng 2.2
Một số chỉ tiêu về nguồn lực lao động – nông nghiệp của các huyện
ngoại thành năm 1998___________________________
62
Bảng 2.3.
Số lao động nông nghiệp phân theo xã giai đoạn 1985 - 1990_
63 4
Bảng 2.4.
Số lợng và tốc độ tăng trởng bình quân giá trị sản xuất do huyện quản
lý giai đoạn 1991 – 2000____________________
64
Bảng 2.5.
Sản phẩm nông nghiệp chính của các huyện ngoại thành Hà Nội và sự
đóng góp vào tổng giá trị sản xuất của Hà Nội (1999)___

73
Bảng
2.13.
Độ rộng của từng band
phổ_____________________________________
73
Bảng
2.14.
Giá thành một số t liệu viễn
thám_______________________________
74
Bảng
2.15.
Đặc tính của t liệu viễn thám
QuickBird__________________________
74
Bảng
2.16.
Dấu hiệu giải đoán ảnh bằng
mắt_________________________________
75
Bảng
2.17.
Các loại thông tin trên ảnh viễn
thám______________________________
79
Bảng
2.18.
Độ chính xác và số lợng band tham gia phân
loại____________________

85
Bảng
Mức độ sai lẫn của nớc sông
85 5
2.25.
Hồng_________________________________
Bảng
2.26.
Mức độ sai lẫn của đờng giao
thông_________________________________
85
Bảng
2.27.
Mức độ sai lẫn của nớc rất
đục_____________________________________
86
Bảng
2.28.
Mức độ sai lẫn của đất đô
thị______________________________________
86
Bảng
2.29.
Mức độ sai lẫn của màu
1__________________________________________
86
Bảng

2.36.
Biến động sử dụng đất huyện Thanh Trì giai đoạn 1994 – 1999
99
Bảng
2.37.
Biến động sử dụng đất huyện Thanh Trì giai đoạn 1999 – 2001
100
Bảng
2.38.
Biến động sử dụng đất huyện Thanh trì giai đoạn 2001 – 2003
101
Bảng
2.39.
Tốc độ biến động sử dụng đất trung bình (ha/năm) qua các giai
đoạn_____________________________________________
101
Bảng
2.40.
Dự báo biến động sử dụng đất___________________________
102
Bảng 3.1.
Hớng sử dụng các loại tài liệu/dữ
liệu______________________________
107

Bảng 3.9.
Chỉ tiêu cơ cấu phát triển kinh tế huyện Thanh Trì (%)_________
125
Bảng
3.10.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Thanh Trì (%)_____________
126
Bảng
3.11.
Tiềm năng sử dụng đất lúa theo xã (đơn vị tính m2 và %)________
129
Bảng
3.12.
Tiềm năng sử dụng đất màu theo xã (đơn vị tính m2 và %)________
130
Bảng
3.13.
Tiềm năng sử dụng đất xây dựng theo xã (đơn vị tính m2 và
%)________
131
Bảng
3.14.
Chức năng và khả năng khai thác, sử dụng cảnh quan nhân sinh
133
Bảng
3.15.
Diện tích các dạng cảnh quan và trình độ phát triển kinh tế - xã hội t-
ơng ứng_______________________________________
138
Bảng

band SAVI___________________________________
169
Hình 5.
Ảnh SAVI các năm ___________________________________
169b
Hình 6.
Bản đồ độ dốc khu vực Thanh Trì________________________
169c
Hình 7.
Mức độ thủy lợi hoá khu vực Thanh Trì___________________
169d
Hình 8.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất khu vực Thanh Trì____________
169e
Hình 9a.
Bản đồ đánh giá cảnh quan nhân sinh khu vực Thanh Trì theo đơn vị
lãnh thổ (trong đê)______________________________
169f
Hình 9b.
Bản đồ đánh giá cảnh quan nhân sinh khu vực Thanh Trì theo đơn vị
lãnh thổ(ngoài đê)____________________________
169g 7

Phiếu khảo sát định hình mức độ phát triển kinh tế - xã hội huyện
Thanh Trì_____________________________________
170
Bảng 1.

điểm_________________________________________
182
Bảng 11.
Các trọng
số___________________________________________________
183
Bảng 12.
Định hớng sử dụng hợp lý đất đai với mức độ điều chỉnh theo quy
hoạch__________________________________________
184

MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hà Nội là thủ đô, trung tâm kinh tế, khoa học kỹ thuật và văn hoá của cả nước,
có vị trí chiến lược đặc biệt, có vai trò quan trọng trong sự tăng trưởng kinh tế và giao
lưu với các nước trên thế giới. Trong công cuộc đổi mới của đất nước sang nền kinh tế
thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, cùng với quá trình công nghiệp hoá và
hiện đại hoá, sự gia tăng dân số quá nhanh đã đẩy nhanh quá trình đô thị hoá ở các
huyện ven đô, gây nhiều khó khăn trong công tác quản lý đô thị nói chung, đất đai nói
riêng, khiến cho nhiều khu vực đang phát triển theo chiều hướng xấu và không bền
vững.
Thanh Trì - một huyện ven đô, cửa ngõ phía nam của Thủ đô Hà Nội, có vị trí
đặc biệt quan trọng, là điểm nút lưu thông giữa Thủ đô Hà Nội và các tỉnh phía bắc với
các tỉnh miền trung và miền nam của nước ta. Trong những năm qua, kể từ khi thực 8
hiện chính sách đổi mới, sự phát triển ở Thanh Trì đã và đang đem lại hiệu quả kinh tế
cho Thủ đô Hà Nội. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, Thanh Trì đang phải

9
tài: “Nghiên cứu sử dụng hợp lý đất vùng ven đô - huyện Thanh Trì, Hà Nội với sự
hỗ trợ của công nghệ viễn thám và hệ thông tin địa lý” làm hướng nghiên cứu của
mình.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
* Mục tiêu
Xác lập cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu sử dụng hợp lý đất vùng ven đô -
Thanh Trì, Hà Nội với sự hỗ trợ của công nghệ viễn thám và hệ thông tin địa lý.
* Nhiệm vụ
Để đạt được mục tiêu trên, tác giả luận án đã thực hiện các nhiệm vụ chính sau:
- Tổng hợp, phân tích các kết quả nghiên cứu và xác lập cơ sở lý luận về sử dụng
hợp lý đất vùng ven đô.
- Nghiên cứu hiện trạng và đặc điểm sử dụng đất vùng ven đô - Thanh Trì, Hà Nội.
- Nghiên cứu áp dụng công nghệ viễn thám và hệ thông tin địa lý trong đánh giá sử
dụng hợp lý đất vùng ven đô - Thanh Trì, Hà Nội.
- Phát hiện những điều bất hợp lý và đề xuất một số nét định hướng sử dụng hợp lý
đất vùng ven đô - Thanh Trì.
3. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Giới hạn không gian: Khu vực nghiên cứu nằm trong phạm vi huyện Thanh Trì.
- Phạm vi nghiên cứu
Với mục tiêu và nhiệm vụ đã đặt ra, tác giả luận án chỉ giới hạn nghiên cứu
trong phạm vi những vấn đề sau:
 Nghiên cứu, phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới đặc điểm sử dụng đất khu vực.
 Đánh giá biến động sử dụng đất khu vực nghiên cứu trên cơ sở áp dụng công
nghệ hiện đại.
 Nghiên cứu, đánh giá cảnh quan nhân sinh khu vực Thanh Trì.
 Đánh giá tiềm năng đất nông nghiệp (lúa, màu), đất xây dựng. 10

6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Ý nghĩa khoa học: Góp phần hoàn thiện cơ sở khoa học và công nghệ trong
nghiên cứu sử dụng hợp lý đất vùng ven đô và định hướng cho các nhà quản lý xây
dựng phương án sử dụng đất vùng ven đô phù hợp với quy luật tự nhiên, phát triển
đồng thuận theo đúng chức năng với các vùng ven đô khác của Hà Nội.
- Ý nghĩa thực tiễn: Khẳng định khả năng nâng cao độ chính xác nghiên cứu
biến động sử dụng đất vùng ven đô Hà Nội bằng công nghệ viễn thám và GIS. Cung
cấp thông tin biến động sử dụng đất phục vụ quy hoạch. Xây dựng cơ sở dữ liệu nhằm
định hướng sử dụng hợp lý đất vùng ven đô Hà Nội và đề xuất điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất.
7. CƠ SỞ TÀI LIỆU
Nguồn tài liệu được sử dụng cho luận án được chia làm hai nhóm, nhóm 1 trang
bị cơ sở lý thuyết, nhóm 2 cung cấp các nghiên cứu ứng dụng thực nghiệm trong đó
chủ yếu là những tài liệu nghiên cứu của Nghiên cứu sinh tham gia và chủ trì theo các
đề tài khoa học cấp Trường, cấp Đại học Quốc gia, các tài liệu nghiên cứu trong quá
trình thực hiện luận án và nhiều tài liệu khác từ các tạp chí như Urban studies,
International journal of remote sensing
- Tài liệu từ quá trình thực hiện các đề tài như: Dự án “ Nâng cao năng lực đào
tạo viễn thám và hệ thông tin địa lý trong nghiên cứu môi trường và sức khỏe cộng
đồng ở Việt Nam” do NCS tham gia thực hiện năm 2000 – 2004, Đề tài cấp Đại học
Quốc gia mã số QT.02.19 “Nghiên cứu biến động sử dụng đất đô thị vùng ven đô Hà
Nội trong giai đoạn công nghiệp hóa và hiện đại hóa, lấy ví dụ huyện Thanh Trì,
thành phố Hà Nội” do NCS chủ trì đã tiến hành trong 2 năm từ 2001 đến 2002, Đề tài
cấp Đại học Quốc gia mã số QT.05.28 “Nghiên cứu đánh giá cảnh quan nhân sinh
huyện Thanh Trì, Hà Nội” do NCS chủ trì đã tiến hành trong năm 2005.
- Kết quả điều tra thu thập qua các đợt khảo sát thực địa về các điều kiện tự
nhiên và kinh tế xã hội, về cơ sở hạ tầng và môi trường. 12

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận
án được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Chương 2: Ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS nghiên cứu đặc điểm sử
dụng đất vùng ven đô - khu vực Thanh Trì, Hà Nội
Chương 3: Phân tích dữ liệu, đánh giá và đề xuất định hướng sử dụng hợp lý
đất vùng ven đô - Thanh Trì, Hà Nội CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.1. PHÂN TÍCH CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ
ĐẤT VÙNG VEN ĐÔ
Chỉ có thể lựa chọn được các phương pháp nghiên cứu một cách phù hợp khi đã
có một cơ sở lý luận vững chắc về vấn đề cần nghiên cứu. Chính vì thế, việc tìm hiểu
những khái niệm và bản chất trên cơ sở kế thừa và phát triển những công trình nghiên
cứu trước đây là cần thiết. 14


15
Nhúm th nht
Nhúm th hai
Nhúm th ba
T NễNG NGHIP
T PHI NễNG NGHIP
T CHA S DNG
1. t trng cõy hng nm
2. t trng cõy lõu nm
3. t rng sn xut
4. t rng phũng h
5. t rng c dng
6. t nuụi trng thu sn
7. t lm mui
8. t nụng nghip khỏc
1. t nụng thụn, ụ th
2. t xõy dng tr s, c
quan
3. t s dng vo mc
ớch an ninh quc phũng
4. t sn xut, kinh doanh
phi nụng nghip
5. t s dng vỡ mc ớch
cụng cng, giao thụng,
thu li
1. t cha s dng
2. t cha xỏc nh mc
ớch s dng (o to,
th dc th thao, di tớch

bị kết cấu hạ tầng kỹ thuật khi chuyển đổi mục đích sử dụng ; Đất đô thị vừa là tư liệu
sinh hoạt, vừa là tư liệu sản xuất; Đất đô thị có tính cố định vị trí, không thuần nhất,
mỗi vị trí có đặc thù riêng, không giống bất kỳ một vị trí nào, có tính cố định về lượng
cung cấp nhưng các chức năng sử dụng lại biến đổi; Trên một mảnh đất đô thị, các
chức năng sử dụng cùng cạnh tranh nhau như sự cạnh tranh giữa khu công nghiệp và
trung tâm thương nghiệp ở trung tâm đô thị.
Đặc trưng riêng của đất đô thị so với đất đai nói chung được nhận biết thông
qua chức năng và hình thức quản lý đất đô thị.
Theo World Research Institute (WRI, 2000), urban area (khu đô thị) đồng nghĩa
với thuật ngữ city (thành phố) nhưng thực ra chúng không phải là một. Đô thị là một
khái niệm nặng về thống kê và do cơ quan hành chính xác định. Một thành phố không
chỉ là nơi tập hợp của các khu dân cư nằm sát nhau mà là một thực thể tổng hợp về
mặt chính trị, kinh tế và xã hội. Các thành phố trên thế giới là biểu tượng của quốc gia
và của quyền lực chính trị. Đây cũng chính là trung tâm kinh tế, tôn giáo, giáo dục và
văn hoá.
Bảng 1.2. So sánh tiêu chí phân loại đô thị và nông thôn
Tiêu chí phân loại đô thị của Liên Hiệp Quốc
(1969) Xếp theo thứ tự tần suất sử dụng
Tiêu chí phân loại vùng nông thôn của Tổ chức Hợp
tác Kinh tế và Phát triển (Organisation for
Economic Cooperation and Development – OECD,
1994) và số quốc gia sử dụng tiêu chí (số ghi bên
cạnh)
Kích cỡ dân số (của các đơn vị hành chính
hoặc của khu định cư)
Kích cỡ dân số định cư – (14)
Dân số của các khu hành chính ngoài thành phố –
(6)
Kích cỡ dân số của các khu hành chính – (8)
Mật độ dân số và mật độ nhà

lý thuyt ụ th hoỏ v chớnh sỏch phỏt trin trc ú 115.
Theo tng kt ca John v nnk (1995) 115, nh c ti vựng ven c mụ t
l khụng gian ni liờn kt gia th trn v lng mc (Mortimore, 1975), khu vc
nh c nm gia cỏc cc ụ th (Prioul, 1977), s tớch t nghốo kh (Peil, 1975),
lng ca ụ th ln (van der Berg, 1982), vnh ai ca s nghốo kh (Granotier,
1980) v ni chut ca s tht vng (Stokes, 1962).
Cui nhng nm 80, hng nghiờn cu vựng ven ụ cỏc nc ang phỏt trin
c t ra, bt u t chõu Phi. C quan phỏt trin nụng thụn ca t chc phỏt trin
ton cu (Office of Rural and Institutional Development - ORID) ó chp nhn khỏi 18
niệm “ven đô là vùng năng động liên kết giữa nông thôn và đô thị, nơi mà các hoạt
động hỗ trợ đa dạng có thể kích thích sự tăng trưởng kinh tế xa hơn cho cả hai vùng”.
Vào năm 1989, Agency for International Development – AID có nhiệm vụ
nghiên cứu đánh giá giả thuyết này. Kết quả nghiên cứu làm rõ vấn đề về quá trình mở
rộng đô thị và sự phân kiểu kinh tế – xã hội theo 299 mẫu điều tra từ hộ gia đình sống
tại ven các thủ đô Bangkok, Jakata và Santiago của Chi Lê.
Theo một tài liệu khác, vùng ven đô được hiểu là những khu dân cư kiến trúc
nông thôn, có kinh tế phát triển nhờ vào việc sản xuất, cung ứng cho đô thị và có mức
độ đô thị hóa nhanh chóng, bị ảnh hưởng trực tiếp bởi sự phát triển ở trung tâm đô thị,
đó chính là xác xã, huyện thuộc thành phố hoặc liền kề thành phố lớn 25.
Vùng ven đô còn được nhận định là khu vực chuyển tiếp giữa không gian đô thị
mới và cũ, là nơi chứa đựng những giá trị văn hóa và lịch sử trước và sau. Chính tại
nơi đây diễn ra sự biến đổi phức tạp về không gian và kinh tế – xã hội qua các giai
đoạn thăng trầm của quá trình đô thị hoá. Quá trình đô thị hóa tuy tạo ra sự thay đổi
diện mạo trong nền kinh tế ở đây nhưng cũng để lại những thách thức không nhỏ thể
hiện ở nhu cầu sử dụng đất, nhu cầu về sự phát triển một cơ sở hạ tầng đồng bộ, nhu
cầu về chất lượng dân số thể hiện ở sự thích ứng với một trình độ phát triển kinh tế –
xã hội mới đồng thời vẫn phải bảo tồn và gìn giữ những giá trị văn hóa, lịch sử và tôn

phần của hệ sinh thái đô thị Hà Nội.
Nghiên cứu điển hình về sự thay đổi diễn ra tại vùng ven đô cũng được Micheal
Leaf (2002) tiến hành tại hai khu vực ở Trung Quốc và Việt Nam trong bối cảnh toàn
cầu hoá [138]. Tác giả đã nhận định rằng các thành phố ở Việt Nam và Trung Quốc
bộc lộ sự thay đổi nhanh chóng trên phương diện "kinh tế không gian đô thị" mà trước
đây chưa hề có. Đây một phần là do sự mở rộng lan toả từ nhân đô thị về hướng ngoại
ô cùng với sự dao động của làn sóng dân di cư từ vùng nông thôn. Vì thế nhìn nhận
vấn đề này không thể tách khỏi bối cảnh của đô thị. Các quá trình diễn ra hay các kiểu
thay đổi có thể nhận thấy tại vùng gờ đô thị này phải được gắn với vùng đô thị rộng
lớn như là một mảng không gian chuyển tiếp, bao gồm nội đô đổi mới và tái phát triển,
đô thị hoá tại chỗ và sự phân hoá ngày càng tăng của các loại hình sử dụng đất. Biến
động đô thị tại hai quốc gia này có thể hiểu là kết quả của quá trình toàn cầu hoá đang
tiếp diễn. Ẩn dưới quá trình này quá trình đô thị hoá tại các làng tiền đô thị – một dấu
hiệu quan trọng và là tiêu chí nhận biết cách xác lập phong cách sống kiểu đô thị ở
từng quốc gia. 20
Sự hình thành kinh tế không gian đô thị ở Trung Quốc và Việt Nam đã thúc đẩy
nhiều thay đổi lớn về cấu trúc tự nhiên, kinh tế - xã hội đã tồn tại trước đây trong các
làng quê tại vùng “gờ” của nhiều thành phố. Điều đó thể hiện ở sự đa dạng của các
cảnh quan đan xen nhau với mật độ dày đặc hơn tại các làng tiền đô thị, sự hoà trộn
san sát của công nghiệp quy mô nhỏ với các hoạt động thương nghiệp, dân cư và nông
nghiệp. Vấn đề môi trường đã được đặt ra không chỉ do sự mất mát hay sự xáo trộn
của các vùng nông nghiệp tiền đô thị mà còn ở sự yếu kém về khả năng kiểm soát môi
trường của các hoạt động công nghiệp.
So với ven đô Thanh Trì, ven đô Tây Hồ thể hiện rõ nét nhất về mức độ đô thị
hóa với chức năng nổi bật là kinh tế – du lịch. Vi khí hậu do mặt thoáng của hồ Tây
tạo ra chỉ phục vụ cho một phần nội đô phía bắc. Điều này hoàn toàn khác với vị thế
của Thanh Trì. Mặt thoáng của Thanh Trì sẽ ảnh hưởng tới một phần không nhỏ diện


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status