Đề và đáp án thi HSG cấp tỉnh 2008 - Pdf 26

UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS CẤP TỈNH.
Khóa ngày 26/02/2008
Môn: ĐỊA LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 2 trang, gồm 6 câu.

Câu 1: (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a). Trình bày đặc điểm chính của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc
Bộ.
b). Giải thích vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc
Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ?
Câu 2: (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
a). Kể tên và sắp xếp các nhà máy thủy điện theo nhóm có công suất:
dưới 1000MW, trên 1000 MW.
b). Giải thích sự phân bố của các nhà máy thủy điện nước ta.
Câu 3: (4,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích đất nông nghiệp của nước ta (đơn vị: nghìn ha)
Loại đất nông nghiệp 1992 2000
- Đất trồng cây hàng năm 5.506,0 6.129,5
- Đất trồng cây lâu năm 1.191,0 2.181,9
- Đất đồng cỏ chăn nuôi 328,0 499,0
- Diện tích mặt nước nuôi thủy sản 268,0 535,0
a). Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích các loại
đất nông nghiệp của hai năm 1992 và 2000.
b). Nhận xét và giải thích cơ cấu sử dụng đất.

Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
2,19
1,30
1,11
1,47
1,46
2,11
1,37
1,39
Cả nước 1,43
Hãy nhận xét và giải thích về tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở
các vùng nước ta năm 1999.

HẾT
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9
THCS
CẤP TỈNH
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Khóa ngày 26 tháng 02 năm
2008
Môn: ĐỊA LÝ
Câu Nội dung Điểm
1
(4,0
điểm)
a). Đặc điểm khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:

(nếu thí sinh không xếp nhóm nhưng kể được tên 10 nhà máy
thì cho 0,5 điểm)
b). Giải thích:
- Các nhà máy thủy điện phân bố chủ yếu trên các con sông ở
vùng trung du và miền núi.
- Trung du, miền núi có địa hình cao, dốc, nước chảy xiết
- Địa hình chia cắt mạnh tạo các thung lũng, dãy núi cao xen
kẻ thuận lợi để xây dựng hồ chứa nước.
0,25
0,50
0,50
0,50
0,25
3
(4,0
điểm)
a). Vẽ biểu đồ:
Yêu cầu:
- Xử lý số liệu:
Cơ cấu diện tích các loại đất nông nghiệp: (đơn vị %)
Loại đất nông nghiệp 1992 2000
- Đất trồng cây hàng năm 75.5 65.6
- Đất trồng cây lâu năm 16.3 23.3
- Đất đồng cỏ chăn nuôi 4.5 5.3
- Diện tích mặt nước nuôi thủy sản 3.7 5.7
Tổng số 100.0 100.0
- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn cho 2 năm (R
1992
< R
2000

hợp trồng cây công nghiệp.
- Khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, có hai mùa: mùa
mưa và mùa khô phân hóa rõ rệt, ít thiên tai.
- Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong sản xuất cây
công nghiệp.
- Cơ sở hạ tầng phát triển tốt, đặc biệt là GTVT và TTLL.
- Nhiều cơ sở chế biến sản phẩm cây công nghiệp.
- Có các chương trình hợp tác đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực
trồng và chế biến cây công nghiệp.
b). Một số cây công nghiệp chính:
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
- Cao su: đứng đầu cả nước về diện tích và sản lượng (70%
diện tích và 90% sản lượng)
- Cà phê: đứng thứ hai sau Tây Nguyên.
- Ngoài ra còn có cây điều, đậu tương, lạc, mía, thuốc lá
0,50
0,25
0,25
5
(3,0
điểm)
a). So sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng với
Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
- Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông
Cửu Long và cả nước đều tăng qua các năm (dẫn chứng)

bằng sông Hồng và Khu vực Đông Bắc có tỷ lệ gia tăng tự
nhiên thấp hơn trung bình cả nước (dẫn chứng).
- Vùng có tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất cả nước là Đồng
bằng sông Hồng (dẫn chứng)
* Giải thích:
- Những vùng có tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao tâp trung chủ yếu
ở miền núi và trung du, là địa bàn cư trú của các dân tộc ít
người việc thực hiện chính sách dân số gặp nhiều khó khăn.
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status