Đề và đáp án thi HSG cấp Tỉnh 08-09-Tiền Giang - Pdf 49

UBND Tỉnh Tiền Giang CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO Độc lập - Tự Do - Hạnh phúc
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
Đề chính thức MÔN : HOÁ HỌC – NĂM HỌC 2008 – 2009
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
a. Hoàn thành các phương trình phản ứng (ghi điều kiện phản ứng nếu có) của chuỗi
chuyển hoá sau:
FeS
2

SO
2

SO
3

H
2
SO
4


SO
2
b. Từ các hợp chất: NaCl, H
2
O, CaCO
3
. Viết các phương trình phản ứng điều chế: nước
Javel, NaOH, Clorua vôi

được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg cũng vào một lượng dung dịch HCl như
trên, sau phản ứng thu được 448 ml khí H
2
(đkc), cô cạn phần dung dịch thì thu được 3,34 gam chất
rắn. Tính a, b
Câu 5: (4 điểm). Hỗn hợp A gồm 2 kim loại: Mg và Zn. Dung dịch B là dung dịch H
2
SO
4
chưa biết
nồng độ. Người ta thực hiện 2 thí nghiệm sau:
- TN
1
: Cho 24,3 gam hỗn hợp A vào 2 lít dung dịch B thì sinh ra 8,96 lít H
2
(đkc)
- TN
2
: Cho 24,3 gam hỗn hợp A vào 3 lít dung dịch B thì sinh ra 11,2 lít H
2
(đkc)
a. Hãy chứng minh rằng trong TN
1
hỗn hợp A chưa tan hết, trong TN
2
thì hỗn hợp A tan hết
b. Tính nồng độ mol của dung dịch B và % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A
Câu 6: (4 điểm). Cho hỗn hợp khí A gồm hiđro và một an ken (có CTTQ: C
n
H


2 5
o
t
V O
→
2SO
3
SO
3
+ H
2
O

H
2
SO
4
2H
2
SO
4 (đặc)
+ Cu
o
t
→ CuSO
4
+ SO
2


2
O

Ca(OH)
2
Cl
2
+ Ca(OH)
2

CaOCl
2
+ H
2
O
Câu 2:
a) CaC
2
+ 2H
2
O

Ca(OH)
2
+ C
2
H
2

C

2
o
Ni
t
→
C
6
H
6
b) Dẫn hỗn hợp qua dd nước vôi trong dư khí CO
2
bị giữ lại, lọc kết tủa đem tác
dụng với dd H
2
SO
4
thu được khí CO
2

CO
2
+ Ca(OH)
2

CaCO
3

+ H
2
O

2
+ 2HCl

2AgCl

+ C
2
H
2

Dẫn tiếp 2 khí còn lại qua dung dịch Br
2
dư, khí C
2
H
4
bị giữ lại, khí thoát ra thu hồi
được là CH
4
C
2
H
4
+ Br
2

C
2
H
4

( )
4 2
y z
x + −
O
2
o
t
→
xCO
2
+
2
y
H
2
O
a mol
( )
4 2
y z
x + −
a mol xa mol 0,5ay mol
Số mol O
2
phản ứng =
( )
4 2
y z
x + −

x = 7 và y = 8 vào (1)

z = 2 và a = 0,005

CTPT A: C
7
H
8
O
2
(M
A
= 124)
M = n
A
. M
A
= 0,005 . 124 = 0,62 gam
Câu 4:
+ Thí nghiệm 1: Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H
2
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
Nếu Fe tan hết thì số mol chất rắn là FeCl
2
: nFeCl
2


0,02 mol 0,02 mol 0,02 mol
Như vậy 3,1 gam chất rắn ở thí nghiệm 1 gồm: (127 . 0,02) + mFe dư = 3,1
mFe dư = 3,1 – 2,54 = 56 = 0,01
Tổng số mol Fe = 0,01 + 0,02 = 0,03

mFe = 0,03 . 56 = 1,68 gam
+ Thí nghiệm 2: Giả sử chỉ có Mg tham gia phản ứng còn Fe không phản ứng

Mg + 2HCl

MgCl
2
+ H
2

0,02 mol 0,02 mol
mMgCl
2
= 95 . 0,02 = 1,9 gam
Khối lượng chất rắn = 1,66 + 19 = 3,56 gam
Theo đề bài lượng chất rắn là 3,34 gam. Vậy giả thiết chỉ có Mg tham gia phản ứng là
không đúng và số mol b < 0,02
Các phản ứng ở thí nghiệm 2:

Mg + 2HCl

MgCl
2
+ H


MSO
4
+ H
2

Trường hợp 1: 24,3 gam A vào 2 lít B, sinh ra 8,96 lít H
2
(0,4 mol)
Trường hợp 1: 24,3 gam A vào 3 lít B, sinh ra 11,2 lít H
2
(0,5 mol)
Như vậy khi hoà tan cùng một lượng A vào dung dịch B với nH
2
SO
4(2)
= 1,5nH
2
SO
4(1)
thì
nH
2
ở (2) = 1,5nH
2
ở (1). Nhưng thực tế nH
2
ở (2) chỉ bằng 0,5 mol nên trường hợp 1, A
còn dư, còn ở trường hợp 2 thì axit dư
b) Trường hợp 1: nH

Câu 6:
a) Theo giả thiết số mol H
2
= số mol C
n
H
2n
lúc ban đầu
Gọi a là số mol H
2
, C
n
H
2n
lúc ban đầu
C
n
H
2n
+ H
2


C
n
H
2n + 2
Trước phản ứng: a mol a mol
Khi phản ứng: x mol x mol x mol
Sau phản ưng: (a – x) mol (a – x) mol x mol


h

1

khoảng xác định 3,17

n

6,48
Vì n nguyên nên có 3 nghiệm là 4, 5, 6
Xét bảng:
n 4 5 6
h 0,75 0,448 0,146
C
n
H
2n
C
4
H
8
C
5
H
10
C
6
H
12


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status