Tìm hiểu phần cứng và vấn đề điều hành bảo dưỡng tổng đài AXE 810 - Pdf 27

Lời cảm ơn

Trang a LỜI CẢM ƠN !
šO› Sau 5 năm học tập và nghiên cứu tại Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông,
em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô đã tận tình chỉ dẫn, truyền đạt cho em những kiến
thức, kinh nghiệm quí báu, làm nền tảng cho công việc sau này .
Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh, chị ở Đài viễn thông Phú Lâm, tỉnh Phú Yên
đặc biệt là các anh chị ở tổ đài đã tạo mọi điều kiện thuận lợi về tài liệu cũng như là về quan
sát thực tiễn sinh động, giúp em có được những hiểu biết thực tế, mở mang kiến thức.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Đoàn Nhựt Vình, người đã trực tiếp hướng dẫn em thực
hiện đề tài, giúp đỡ em từ tài liệu cho đến phương pháp nghiên cứu, cách viết luận văn. Đây là
những kinh nghiệm vô cùng quý giá đối với em.
Xin chân thành cảm ơn những người bạn, những người đã sát cánh cùng em trong suốt
quãng đường đại học. Phú lâm, Ngày 17 Tháng 12 Năm 2007

Sinh viên :Dương Hữu Luân

điều khiển, xuất nhập, chuyển mạch và giao tiếp.
· Nghiên cứu các công việc liên quan đến vấn đề điều hành bảo dưỡng tổng đài.
Trong quá trình thực hiện luận văn dưới sự giúp đỡ tận tình của thầy Đoàn Nhựt
Vinh, cùng với các bạn trong lớp đã góp ý xây dựng. Đến nay tuy luận văn đã hoàn
thành nhưng vì thời gian có hạn và trình độ còn nhiều mặt hạn chế nên luận văn khó
tránh khỏi những sai sót. Do vậy rất mong sự góp ý và thông cảm của quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trường Học Viện Công Nghệ
Bưu Chính Viễn Thông. Đặc biệt là thầy Đoàn Nhựt Vinh đã chỉ bảo tận tình cho em
trong thời gian làm luận văn tốt nghiệp. Cảm ơn các bạn trong lớp đã góp ý thêm để
hoàn thành luận văn. Mục lục

Trang c
MỤC LỤC
š & ›
Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT
1.1.LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG AXE..........................................................1
1.2.ỨNG DỤNG CỦA TỔNG ĐÀI AXE...................................................................2
1.3.CẤU TRÚC TỔNG QUÁT...................................................................................4
1.3.1.Cấu trúc chung của hệ thống AXE..................................................................4
1.3.2.Cấu trúc hệ thống tổng đài AXE 810..............................................................6
1.4.NHỮNG TIẾN BỘ CỦA AXE 810 SO VỚI ĐÀI THẾ HỆ TRƯỚC......................8
Chương 2: PHẦN CỨNG TỔNG ĐÀI AXE 810
2.1.KHỐI ĐIỀU KHIỂN APZ....................................................................................11
2.1.1 Phân cấp xử lý trong AXE............................................................................11
2.1.2.Khối xử lý trung tâm CPS.............................................................................12
2.1.2.1.SPU (Signal Processor Unit):.................................................................13
2.1.2.2.IPU (Instruction Processor Unit):...........................................................13

2.3.2.4.Sự an toàn của chuyển mạch...................................................................32
2.3.3.Mô tả phần cứng của bộ chuyển mạch trong tổng đài AXE 810....................33
2.3.3.1.Chức năng của GEM:.............................................................................33
2.3.3.2.Chức năng từng card trong GEM:...........................................................34
2.3.3.2.a.Card SCB-RP (Support and Connection Board):..............................34
2.3.3.2.b.Card CGB (Clock Generation Board):..............................................34
2.3.3.2.c.Card IRB (Incoming Reference Board):...........................................35
2.3.3.2.d.Card DLEB (Digital Link Extension Board):...................................35
2.3.3.2.e.Card CDB (Clock Distribution Board):............................................35
2.3.3.2.f.Card XDB (Swiching Distribution Board):.......................................35
2.3.4. Ma trận chuyển mạch...................................................................................36
2.4.KHỐI TRUNG KẾ VÀ BÁO HIỆU TSS.............................................................40
2.4.1.Các chức năng của TSS :..............................................................................40
2.4.2.Cấu trúc phần cứng và các khối chức năng của TSS:....................................40
2.4.2.1Các giao tiếp trong GMD:.......................................................................40
2.4.2.2.Cấu trúc phần cứng các khối chức năng của TSS:...................................41
2.4.2.2.a.DLHB(Digital Link Multiplexer Half Height Board):......................41
2.4.2.2.b.ETC(Exchange Terminal Circuit):...................................................42
2.4.2.2.c.PDSPL(Pooled Digital Signalling Processor, Low capacity platform
board):............................................................................................................42
2.4.2.2.d.PCD-D(Pulse Code Modulation Device-Digital):.............................42
2.4.2.3.Các khối phần mềm chức năng thực hiện nhiệm vụ báo hiệu..................43
2.4.3.TSS và báo hiệu kênh riêng CAS:.................................................................44
2.4.4. TSS và báo hiệu kênh chung C7:.................................................................45
2.5. KHỐI GIAO TIẾP THUÊ BAO SSS..................................................................47
2.5.1. Các chức năng cơ bản..................................................................................47
2.5.2. Thông tin giữa EMRP (RSS) và bộ xử lý trung tâm (CP) của tổng đài.........48
2.5.3. Khối giao tiếp thuê bao gần(CSS)................................................................50
2.5.4. Tổng quát khối giao tiếp thuê bao EAR ......................................................50
2.5.4.1.Cấu trúc phần cứng của EAR 910...........................................................51

3.1.2. Các công tác bảo dưỡng...............................................................................75
3.1.2.1 Bảo dưỡng phòng ngừa (Preventive Maintenance).................................76
3.1.2.2 Bảo dưỡng sửa chữa (Corrective Maintenance)......................................76
3.1.2.3 Bảo dưỡng tự động (Controlled Corrective Maintenance (CCM))..........76
3.2. phần mềm giao tiếp với đài..................................................................................77
3.2.1.Cài đặt phần mềm WINFIOL........................................................................77
3.2.2.Giới thiệu phần mềm tra cứu thư viện tổng đài (ALEX):...............................77
3.2.3. Ngôn ngữ người – máy:................................................................................79
3.2.4.Các lệnh thường dùng trong tổng đài AXE....................................................86
3.3. MỘT SỐ QUI TRÌNH KHAI THÁC TỔNG ĐÀI ...............................................95
3.3.1Qui trình đấu nối thuê bao mới.......................................................................95
3.3.2.Cài đặt một số dịch vụ thuê bao tiêu biểu.......................................................95
3.3.3.Qui trình đấu nối trung kế.............................................................................101
3.3.4.Qui trình đấu nối và định tuyến báo hiệu số 7...............................................102
3.3.5.Qui trình phân tích định tuyến (phân tích số):...............................................106
Mục lục

Trang f
3.3.6.Qui trình định nghĩa Annoucement Route ( route thông báo):.......................110
3.3.7.Qui trình đo lưu lượng (Traffic Measent):.....................................................111
3.3.8.Qui trình đặt cấu hình File truy xuất dữ liệu đo thống kê :............................112
3.3.9.Qui trình truy xuất dữ liệu đo thống kê :.......................................................113
3.3.10.Qui trình truy xuất dữ liệu cước .................................................................113
3.4. MỘT SỐ QUI TRÌNH BẢO DƯỠNG TỔNG ĐÀI AXE 810. ..........................114
3.4.1.Các công việc giám sát định kỳ....................................................................114
3.4.2.Qui trình xử lý sự cố thuê bao......................................................................116
3.4.3.Giám sát ROUTE (Ruote Supervision):.......................................................117
3.4.4.Kiểm tra và xử lý trung kế:..........................................................................118
3.4.5.Qui trình xử lý sự cố CP, RP, EM và EMG:.................................................118
3.4.6.Qui trình xử lý hiện tượng treo kết nối trong hệ thống:................................119

Hình 2.2: Cấu trúc của APZ 212 33 C........................................................................12
Hình 2.3: Bus nối tiếp RPH........................................................................................14
Hình 2.4: Sơ đồ kết nối giữa RPH và CPU.................................................................14
Hình 2.5: Nguyên lý phát hiện và sửa lỗi hệ thống......................................................16
Hình 2.6: Thông tin giữa CP-RP-EM.........................................................................18
Hình 2.7: Sơ đồ khối của RP......................................................................................19
Hình 2.8: Quan hệ giữa EMRP và DP........................................................................19
Hình 2.9: Cấu trúc phần cứng của IOG 20 C..............................................................22
Hình 2.10: Các hệ thống con của IOG 20C................................................................23
Hình 2.11: Các cổng truy xuất của card LUM............................................................25
Hình 2.12: Mô tả bảng cảnh báo đài AXE 810............................................................26
Hình 2.13: Nguyên lý phục hồi hệ thống khi lỗi xảy ra...............................................27
Hình 2.14: Nguyên lý chuyển mạch ba tầng T-S-T.....................................................28
Hình 2.15: Các bộ nhớ thoại và bộ nhớ điều khiển trong TSM...................................29
Hình 2.16: Cách bố trí các bộ nhớ thoại và điều khiển...............................................29
Hình 2.17: Điểm kết cuối mạng chuyển mạch (SNTP)...............................................30
Hình 2.18: Module chuyển mạch không gian, SPM....................................................30
Hình 2.19: Mô tả các device kết nối tới......................................................................32
Hình 2.20: Mô tả nguyên lý sử dụng Plane Select Bit.................................................32
Mục lục

Trang h
Hình 2.21 : Subrack GEM..........................................................................................33
Hình 2.22: GEM và phần giao tiếp.............................................................................34
Hình 2.23 : Mạch tạo xung đồng hồ ...........................................................................35
Hình 2.24: Các cổng của card XDB...........................................................................36
Hình 2.25: Ma trận chuyển mạch 32 GEM.................................................................36
Hình 2.26: Cách nối các phần tử trong mạng chuyển mạch 32 GEM..........................37
Hình 2.27: Đấu nối CDB với XDB trong cấu hình <=128 KMup...............................38
Hình 2.28: Cấu hình subrack CDM............................................................................39

Hình 2.56: Phân phối nguồn đến từng subrack...........................................................68
Hình 2.57: Sơ đồ lắp đặt tổng đài AXE 810 lượng chuyển mạch 32KMup.................69
Hình 2.58: Subrack IOG 20C.....................................................................................70
Hình 2.59: Subrack APZ 212 33C..............................................................................70
Hình 2.60: Surack GEM.............................................................................................71
Hình 2.61: Subrack GDM..........................................................................................72
Hình 3.1: Bảo dưỡng phòng ngừa và sửa chữa...........................................................76
Hình 3.2: Bảo dưỡng tự động.....................................................................................76
Hình 3.3: Giao diện phần mềm tra cứu thư viện tổng đài ALEX.................................78
Hình 3.4: Ví dụ khi cảnh báo xuất ra..........................................................................81
Hình 3.5: Quá trình phân tích số B............................................................................106
Hình 3.6: Ví dụ một mạng đơn giản có 6 tổng đài.....................................................107
Hình 3.7: Bảng B- Number của ví dụ trên.................................................................108
Hình 3.8: Các lệnh phân tích RC (Routing Cases).....................................................109
Hình 3.9: Các lệnh phân tích bảng B.........................................................................110
Hình 3.10: Hệ thống quạt thông gió…………………………………………………123
Từ viết tắt

Trang j
TỪ VIẾT TẮT
š & ›
A

ALB Analogue Line Board
ALD Alarm Display Panels
ALI Alarm Interface
AMB Automatic Maintenance Bus

CA Charging analysis
CAS Channel Associated Signalling
CCD Conference Call Device
CCM Controlled Corrective Maintenance
CCS Common Channel Signalling Subsystem
CDU Control and Display Unit
Từ viết tắt

Trang k
CHS Charging Subsystem
CIS Clock interrupt signal
CJ Combined Junctor
CJU Combined junctor unit
CLCOF Call Supervision and Coordination of Functions
CLM Clock Module
CLT Clock Pulse Generating and Timing
CP Central Processor
CPG Central Processor Group
CPS Central Processor Subsystem
CPT Central Processor Test
CPU Central Processor Unit
CPUM Central Processor Unit Magazine
CR Code receiver
CRT ABC class for Set of Parts
CS Code sender
CS Control store
CSR Code Sender Receiver
CSR-D Code Sender Receiver-Digital
CSS Central Subscriber Switch
CTB Central Processor Test Bus

EMRPB Extension Module Regional Processor Bus
EMRPD Extension Module Regional Processor Digital
EMC ElectroMagnetic Compatibility
EPS Equipment Protection Switching
ESS Extended Switching Subsystem
ET Exchange Termination
ETB Exchange Terminal Board
ETC Exchange Terminal Circuit
ETP Exchange Terminal for Primary Rate Access
EX Executive

F

FDM Frequency division multiplex
FMS File Management Subsystem

G

GS Group Switch
GSM Group Switch Maintenance
GSR Regional Software in GSS
GSS Group Switching Subsystem
GSU Central Software in GSS

H

HD Hard Disk
HLR Home Location Register
HLP High Level Packaging
HDLC High Level Data Link Control

K

KR2 Keyset Code Receiver
KRC Keyset Code Receiver Circuit
KRR Regional Software for KR
KRU Central Software for KR

L

LAN Local Area Network
LAPB Link Access Procedure Balanced
LAPD Link Access Procedure D-channel
LED Light Emitting Diode
LHS Link Handling Subsystem
LI2 Line Interface
LIB Line Interface Board
LIC Line Interface Circuit
LIR Regional Software for LI2
LIU Central Software for LI2
LSM Line Switch Module
LSMBA LSM for Basic Access
LSMPRA LSM for Primary Rate Access
LU Line Unit
LVD Low Voltage Directive

M

MA Multiple Access
MACCG Multiple Access Group
MAE Match Error

OMAP Operation Maintenance Administration Part
OMC Operation and Maintenance Central
OMS Operation and Maintenance Subsystem
OPAX Operation Exchange
OPC Originating Point Code
OPI Operational Instruction
OPS Operation Subsystem
OSI Open Systems Interconnection
OTN Operation Terminal Network

P

PABX Private Automatic Branch Exchange
PAE Parity Error
PBA Printed Board Assembly
PCB Printed Circuit Board
PCD Pulse Code Division (Analogue)
PCD-D Pulse Code Division Digital
PCM Pulse Code Modulation
PCM Pulse Code Modulation
PCSI Power Controller and Status Indicator
PEB Processor extension Bus
PIU Plug In Unit
PHC Program Handling Check
PHCI Program Handling Check Inhibit
PLMN Public Land Mobile Network
Từ viết tắt

Trang o
POU Power Unit

RPHB Regional Processor Handler Bus
RPIO Regional Processor Input Output
RPS Regional Processor Subsystem
RS Reference Store
RSS Remote Subscriber Switch
RSU Reference Store Unit

S

SAF Stand Alone Function
SAE Size Alteration Event
SAM Subsequence Address Message
SB Standby
SB-HA Standby Halted
SB-UP Standby Updating
SB-SE Standby Separated
Từ viết tắt

Trang p
SB-WO Standby Working
SC Server Centre
SC Subscriber Catelogies
SCP Service Control Point
SCS Subscriber Control Subsystem
SDL Signaling Data Link
SE Special Equipment
SEBU Semi-permanent Connection
SES Service Provisioning Subscriber
SIF Signaling Information Field
SLCT Subscriber Line Circuit Tester

TAU-C Test and Administration Unit Connection board
TCD Transceiver Control Device
TCDNI Test Connection Interface
TCH Traffic Channel
TCS Traffic Control Subsystem
TCU Terminal Correction Unit
Từ viết tắt

Trang q
TE Transit Exchange
TECA Telecommunications Service Analysis
TGI Tone Generator
TIA Telecommunication Industry Association
TIM Translator Interface Module
TMOS Telecommunication Management and Operations Systems
TOM Trunk Offering Module functions
TPU Test and Processor Unit
TRS Transceiver Subsystem
TRU Tone Receiving Unit
TSB Time Switch Bus
TSM Time Switch Module
TSS Trunk and Signaling Subsystem
TSW Time Switch
TTON Code Answer According to Code 100
TU Terminal Unit
TUP Telephone User Part
UVW

UMB Updating and Matching Bus
UMB-I Updating and Matching Bus, IPU

· Năm 1991, Ericssion lắp đặt hệ thống GSM đầu tiên dùng tổng đài AXE.
· Năm 1992, AXE được lắp đặt tại 101 quốc gia.
· Năm 1995, có 14,5 triệu đường dây kết nối vào hệ thống AXE nâng tổng số
thuê bao lên con số 105 triệu. Mạng di động sử dụng đài AXE được lắp đặt tại 74 quốc
gia với 34 triệu thuê bao.
· Năm 1998, có 134 triệu thuê bao và 125 quốc gia có mạng di động sử dụng đài
AXE.
· Năm 2000, hơn 200 triệu thuê bao di động.
· Năm 2001, tổng đài AXE 810 lần đầu tiên được tung ra thị trường thế giới và
được đón nhận tại nhiều quốc gia.
Ericsson không ngừng cải tiến hệ thống đài AXE cho phù hợp với tình hình phát
triển của nền viễn thông thế giới. AXE luôn được phát triển về công nghệ cả về phần
cứng lẫn phần mềm. Điển hình nhất là sự phát triển của bộ xử lý trung tâm APZ.
Năm 1977, hệ thống chuyển mạch thử nghiệm với cấu hình điều khiển của bộ
APZ 210 03 có dung lượng tối đa 16000 thuê bao. Hệ thống chuyển mạch này sử dụng
kỹ thuật chuyển mạch không gian (SPM).
Năm 1981, sự ra đời APZ 210 06 với khả năng xử lý tới 144000 BHCA.
Năm 1984, phát triển lên thế hệ APZ211 với dung lượng lên tới 40000 thuê bao.
Chương 1 : Giới thiệu tổng quát

Trang 2
Mức độ xử lý: APZ 211 02/150000 BHCA(1984), APZ 211 10/450000 BHCA
(1989), APZ 211 11/1000000 BHCA (1992).
Cùng lúc đó hãng ERICSSON cho ra đời cấu hình lớn hơn là APZ 212 với dung
lượng mở rộng lên đến 200000 thuê bao.
Mức độ xử lý: APZ 212 01/800000 BHCA (1984), APZ 212 02/800000 BHCA
(1988), APZ 212 03/1500000 BHCA (1989), APZ 212 10/1600000 BHCA (1992),
APZ 212 11/3000000 BHCA (1992). APZ 213 11/11000 BHCA cho các tổng đài nhỏ,
dung lượng cao nhất là 2000 thuê bao.
Trong các năm sau đó, để đáp ứng nhu cầu phát triển của nền viễn thông thế giới,

Hệ thống AXE được thiết kế phù hợp với mọi kỹ thuật công nghệ hiện đại nhất,
tương thích với sự phát triển vượt bậc của công nghệ viễn thông, bởi vì Ericsson luôn
tìm cách thay đổi nhanh chóng để đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng, do đó cấu
trúc hệ thống phải là cấu trúc mở, một cách gọi khác là cấu trúc hệ thống theo kiểu
Module.
Cấu trúc hệ thống AXE theo kiểu module và đây là khái niệm ứng dụng của
Ericsson. Khái niệm Module này có rất nhiều ý nghĩa bởi phù hợp với sự phát triển
của hệ thống ở hiện tại và cả tương lai. Nói chung cấu trúc Module có rất nhiều ưu
việt: tương thích hệ thống mở, thời gian đáp ứng nhanh cho thị trường, dễ dàng tương
thích với sự phát triển của nhiều kiến trúc mạng khác nhau.
Ý nghĩa Module là linh hoạt cả về phần cứng lẫn phần mềm, đáp ứng tương thích
với các loại hình dịch vụ viễn thông cả trong hiện tại và tương lai: thoại, dữ liệu, hình
ảnh, internet, và truyền thông đa phương tiện, đồng thời giá thành hạ.
Cấu trúc phần mềm của AXE về cơ bản tương đối giống nhau trong mỗi Module
hoặc mỗi mục đích công việc hoạt động tùy thuộc vào cơ sở dữ liệu của chúng, bao
Chương 1 : Giới thiệu tổng quát

Trang 4
gồm các module phần mềm sau: Module phần mềm trong bộ xử lý vùng (RP: Regional
Processors), bộ xử lý trung tâm (CP: Central Processors), hay bộ xử lý phụ trợ (AP/SP:
Adjunct or Support Processor).
Giao tiếp vận hành và bảo dưỡng được phát triển rất mạnh trên nền tảng quản lý
của nhiều ứng dụng cơ bản theo chuẩn thiết kế riêng của Ericsson. Một ứng dụng quan
trọng nhất là hệ thống nhập xuất AXE ( I/O : Input/Output)
Thêm vào đó, giải pháp giao tiếp quản lý mở hiện đại nhất , được xem là những
điểm tham chiếu tích hợp IRP (Integration Reference Points). Mục đích của các IRP
liên kết giữa các phần tử mạng và hệ thống quản lý đa công nghệ, nhiều nhà cung cấp.
· Đa chức năng: Hệ thống AXE được sử dụng cho rất nhiều ứng dụng khác
nhau, từ những tổng đài nội hạt cỡ nhỏ đến tổng đài quốc tế , trung tâm chuyển mạch
di động, truyền thông thương mại, ISDN, thuê bao di động và kể cả mạng thông minh


Hình 1.3: Phân cấp AXE – các mức chức năng.
Tại lớp cao nhất AXE được chia thành hai phần:
Ø APT _ bộ phận chuyển mạch: xử lý tất cả các chức năng chuyển mạch.
Ø APZ _ bộ phận điều khiển: chứa các chương trình phần mềm để điều khiển sự
vận hành của bộ phận chuyển mạch.
APT và APZ được chia thành các phân hệ, mỗi phân hệ có một chức năng đặc
biệt. Mỗi phân hệ được thiết kế với độ tự quản cao và được kết nối với các phân hệ
khác qua các giao diện chuẩn.
Tên của mỗi phân hệ phản ánh chức năng của nó. Ví dụ: phân hệ trung kế và báo
hiệu (TSS) chịu trách nhiệm báo hiệu và giám sát các kết nối (trung kế) giữa các tổng
đài.
Mỗi phân hệ được chia thành các khối chức năng. Sự phân chia này cũng có quan
hệ về chức năng, với tên của khối chức năng phản ánh chức năng của nó. Ví dụ: BT là
khối chức năng trung kế hai chiều, nó xử lý một đường trung kế mang lưu lượng trên
cả hai hướng giữa các tổng đài.
Ở mức chức năng thấp nhất, khối chức năng được chia thành các đơn vị chức
năng. Một đơn vị chức năng có thể là phần cứng hoặc phần mềm.
· Khối điều khiển APZ gồm có:
Ø CPS(Central Processor Subsystem): phân hệ điều khiển trung tâm.
Ø RPS(Region Processor Subsystem): phân hệ điều khiển vùng.
Ø DPS(Device Processor Subsystem): phân hệ điều khiển thiết bị.
APT APZ
MCS SSS OMS TSS FMS CPS

Ø SUS(Subscriber Services Subsystem ) phân hệ dịch vụ thuê bao.
Ø FMS(File Management Subsystem) phân hệ quản lý tập tin .
Ø TCS(Traffic Control Subsystem) phân hệ điều khiển lưu lượng.
Ø …
1.3.2.Cấu trúc hệ thống tổng đài AXE 810

Hình 1.4: Cấu trúc phần cứng của đài AXE 810.
· Hệ thống Bus ( RPB: Regional Processor Bus): Mục đích chính của RPB là
truyền thông tin điều khiển giữa Bộ xử lý trung tâm ( CP: Central Processor) và Bộ xử
RPRP
ET
CP
AST
ECP
PDSPL
RPP RPG
IPN
APG
APG
ET
ALI
STM
RPB
DL
EMB
TRA
GS
RPI
RPI
RPI

· Bus Module mở rộng ( EMB : Extension Module Bus) : Phần cứng chuyển
mạch có thể được phân thành nhóm và được gọi là các khối mở rộng EM. Mỗi EM kết
nối đến bộ xử lý vùng RP trên một bus thông qua backplane trong cùng một subrack.
· Nhóm xử lý phụ trợ ( APG:Adjunct Processor Group): APG là nền tảng
phần cứng cho các bộ xử lý phụ trợ. APG 33 và APG 40 rất tinh gọn và kinh tế, có khả
năng thực hiện yêu cầu xử lý cao và thay thế cho thế hệ SPG đời trước ( SPG : Support
Processor Group).
· Mạng chuyển mạch (GS : Group switch): GS có chức năng chọn lựa, kết nối
và giải tỏa các đường thoại và đường báo hiệu. Thêm vào đó, GS còn có chức năng
giám sát các đường PCM, thực hiện chức năng đồng bộ với mạng bên ngoài. Mạng
chuyển mạch GS 890 là hệ thống chuyển mạch mới nhất của tổng đài AXE 810.
· Đường kết nối số (DL :Digital Link ): DL giao tiếp giữa GS và các thiết bị kết
cuối, phiên bản mới nhất của tổng đài AXE 810 là giao diện DL34, với khả năng tối đa
là 2688 time slots 64kb/s (bao gồm cả time slots báo hiệu).
· Thiết bị kết cuối tổng đài (ET:Exchange Terminals): bao gồm các E1/T1
được lắp đặt trong subrack GDM, kết cuối có tốc độ cao nhất hiện nay là ET155-1 với
63 luồng E1 đáp ứng cho mạng truyền dẫn tốc độ cao.
· Card PDSPL (PDSPL :Pooled Digital Signaling Platform - Loadable):
Thực hiện các chức năng cấp Tone và báo hiệu.
· Card TRA (TRA:Transcoders): Dùng cho mạng GSM và TDMA, không sử
dụng cho mạng cố định. Loại card TRA R6 dùng cho mạng GSM, trong khi mạng
TDMA dùng card TRAB4, nhưng cả hai loại card trên đều có chung cấu hình phần
cứng, mỗi card TRA cung cấp tối đa 192 kênh thoại.
· Card ECP (ECP:Echo Cancellers): Sử dụng cho tính năng triệt tiếng dội,
ECP5 vẫn sử dụng cấu hình phần cứng của card TRA, nhưng có khả năng cung cấp
đến 128 kênh thoại.
· Card AST (AST:Announcement Service Terminals): Cung cấp các câu
thông báo đã được lưu trữ sẵn, mục đích phục vụ khách hàng khi cần thiết.
· Giao tiếp ATM (ALI: ATM Link Interface): Cung cấp giao tiếp quang đầu
vào tốc độ cao 155 Mb/s ETSI STM-1 và dựa trên cơ sở card RPP.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status