BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ THUẬT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI - Pdf 27

VIỆN ĐIỆN
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ THUẬT
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
Hà Nội, tháng 11 năm 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
mục lục
Mở đầu
I-Thuyết minh chung về nhà máy nhiệt điện phả lại
1-1 Sơ đồ tổ chức của nhà máy.
1-2 Nhiệm vụ của nhà máy
tạo nâng cấp nhà máy.
1- 7. Sơ đồ nhiệt chi tiết của nhà máy .
I. Các phân xởng trong dây chuyền sản xuất.
2-1. Phân xởng cung cấp nhiên liệu và phân xởng đờng sắt
2-2. Phân xởng 1- 3. Quá trình xây dựng nhà máy.
1- 4. Nhiên liệu sử dụng trong nhà máy.
1- 5 Thông số kỹ thuật chủ yếu của nhà máy theo thiết kế.
1- 6. Vai trò của nhà máy điện phả lại trong hệ thống lới điện và phơng
hớng cải Lò-Máy.
2- 2-1 Lò hơi.
2-2-2 Máy Tua bin.
2-3. Phân xởng vận hành điện.
2-4. Phân xởng kiểm nhiệt.
2-5 Phân xởng hoá.
2-6 Phân xởng Thuỷ lực
III- Phần riêng .
IV. Kết luận .
LỜI NÓI ĐẦU
Để đáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng mạnh mẽ của nền kinh tế quốc dân, điện
năng cần phải đi trước một bước.Với đất nước ta hiện nay, năng lượng điện được sản xuất
bằng hai nguồn chính là thuỷ điện và nhiệt điện. Trong đó nhiệt điện có ưu điểm là chi

Quốc gia vào tháng 3 năm 2003.
Để kịp hòa nhập với nền kinh tế thế giới và chủ trương đổi mới của Đảng và nhà
nước và tăng tính làm chủ của người lao động , được sự chấp thuậnvà ủng hộ của Tổng
Công TyĐiện Lực Việt Nam, Nhà Máy Nhiệt Điện Phả Lại đã chính thức đổi tên thành
Công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại (viết tắt PPC) ngày18 tháng 1năm 2006 và chỉ có
nhiệm vụ vận hành nhà máy, còn nhiệm vụ sửa chữa được tách riêng cho Công ty Cổ
Phần Sửa Chữa Nhiệt Điện Miền Bắc.
Nguồn nhiên liệu chính cấp cho Công ty là than từ mỏ than Mạo Khê, Vàng Danh,
Uông Bí …, được vận chuyển về Công ty bằng đường sông và đường sắt.
Sau khi đưa tổ máy cuối cùng vào làm việc 14/03/2006 thì khả năng Công ty có thể
cung cấp cho lưới điện quốc gia khoảng 7,2 tỷ kwh/năm.
Cùng với thuỷ điện Hoà Bình, Thác Bà, Nhiệt Điện Uông Bí và Nhiệt Điện Ninh
Bình, Công ty Nhiệt Điện Phả Lại cung cấp cho hệ thống điện Miền Bắc qua 6 đường dây
220 kV và 8 đường dây 110 kV, qua các trạm trung gian như Ba La, Phố Nối, Tràng
Bạch, Đồng Hoà, Đông Anh, Bắc Giang. Ngoài ra Phả Lại còn là một trạm phân phối
điện lớn trong việc nhận điện từ thuỷ điện Hoà Bình về cung cấp cho khu vực Đông Bắc
Tổ quốc ( Quảng Ninh -Hải Phòng).
Năm 1994, với việc xây dựng đường dây truyền tải điện 500 kV Bắc-Nam, Công ty
Nhiệt điện Phả Lại đóng vai trò quan trọng thứ hai trong việc cung cấp điện cho hệthống
sauThuỷ điện Hoà Bình. Công Ty Nhiệt điện Phả Lại được đặt đúng tầm của một Công ty
nhiệt điện lớn nhất Tổ Quốc.
Hình 1: Toàn cảnh Nhà máy Nhiệt Điện Phả Lại
PHẦN 2: NỘI DUNG THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN THỰC TẬP
1. Máy phát điện TB Φ - 120 - 2T3
Máy phát điện đồng bộ kiểu TBΦ - 120 - 3T, làm mát bằng khí Hydrô, dùng để
phát điện lâu dài trong những chế độ làm việc bình thường khi nối trực tiếp với tuabin và
được đặt trong nhà có mái che. Máy phát đã được nhiệt đới hoá ( T) và làm việc theo các
điều kiện sau đây :
• Lắp ở độ cao không lớn hơn 1000m so với mặt biển.
• Nhiệt độ môi trưòng trong giới hạn : +5

) được đưa vào hộp áp lực và từ đây qua
các lỗ ở vòng bạc sẽ đi qua các rãnh vào babít và tản ra 2 phía. Ở những rãnh tròn này khi
máy quay sẽ quay theo và tạo ra một màn dày đặc ngăn chặn sự dò khí H2 từ trong vỏ
máy phát điện ra ngoài. áp lực dầu chèn định mức là 2,5 kg/cm
2
.
1.1.4. Bộ làm mát
Gồm 6 bộ làm mát bằng khí H2 bố trí bao bọc phần trên và dọc theo thân máy
phát.
1.1.5.Thông gió
Thông gió cho máy phát điện theo chu trình tuần hoàn kín kín cùng với việc làm
mát khí H2 bằng các bộ làm mát đặt trong vỏ stator, căn cứ vào yêu cầu làm mát của khối
khí H2, nhà chế tạo đặt 2 quạt ở hai đầu trục của rotor máy phát điện. Khi máy phát làm
việc cấm không dùng không khí để làm mát.
1.2. Thông số kĩ thuật của máy phát điện
• Công suất toàn phần: S = 141.200KVA
• Công suất tác dụng : P = 120.000 KW
• Điện áp định mức : U = 10.500 ± 525 V
• Dòng điện stator: I
Stator
= 7760A
• Dòng điện rotor: I
Roto
= 1830A
• Tốc độ quay định mức: n = 3000v/p
• Hệ số công suất: cosϕ = 0,85
• Hiệu suất: η% = 98,4%
• Cường độ quá tải tĩnh: a = 1,7
• Tốc độ quay tới hạn: n
th

1.3.2. Máy kích thích phụ
Kiểu ΠÄM -30- 400 T3 có thông số kĩ thuật :
• P = 30KW
• U = 400/230V
• I = 54/93 A
• n = 3000v/p
• f = 400Hz
Rotor máy kích thích phụ làm bằng nam châm vĩnh cửu.
1.3.3. Máy kích thích dự phòng
Máy kích thích dự phòng được dùng khi hệ thống kích chính bị hư hỏng hoặc đã
được vào sửa chữa, nó dự phòng cho cả 4 máy kích thích chính. Máy kích thích dự phòng
là máy phát điện một chiều kéo bằng động cơ không đồng bộ 3 pha
• Máy phát điện một chiều kiểu: ГΠC -900 - 1000T4 có thông số kỹ thuật:
– P = 550 kW
– U = 300 V
– I = 1850 A
• Động cơ kiểu : A - 1612-6 T3 có thông số kỹ thuật:
– P = 800 KW
– U = 6 KV
– I = 93 A
Khi chuyển sang kích thích dự phòng điện áp được điều chỉnh bằng tay. Tuy nhiên
ở chế độ này việc cường hành kích thích vẫn được đảm bảo.
1.4. Điều chỉnh điện áp của máy phát điện :
Bộ tự động điều chỉnh điện áp của máy phát điện hoạt động theo nguyên lý sau:
tín hiệu được lấy từ TU và TI ở đầu cực máy phát đưa vào bộ APB (bộ tự động điều
chỉnh kích từ). Tín hiệu sau khi sử lý được đưa vào 2 cuộn dây OB1 và OB2 (cũng có thể
điều chỉnh bằng tay).
Hai cuộn dây OB1 và OB2 tạo nên hiệu ứng corrector thuận và nghịch cho việc
điều chỉnh điện áp của máy phát. Ngoài ra có thêm cuộn thứ 3 (OB3) mắc nối tiếp với
mạch kích thích chính có nhiệm vụ tăng tốc cho những tín hiệu điều khiển (dòng kích

= 350C - 370C. Nhiệt độ cho phép nhỏ nhất của
H2 ở đầu vào máy phát điện là 200
0
C. áp lực định mức của H
2
: 2,5 kg/cm2, áp lực cho
phép lớn nhất là 3,7 kg/cm
2
.
Khí H
2
được làm mát bằng nước. Có 6 bộ làm mát khí H
2
được lắp dọc theo thân
máy. Khi cắt 1 bộ làm mát thì phụ tải của máy phát nhỏ hơn 80% phụ tải định mức.
• Nhiệt độ định mức của nước làm mát : t0 = 230
0
C.
• Áp lực định mức của nước làm mát : P = 3 kg/cm
2
.
• Lưu lượng nước làm mát qua một bình: Q = 400m
3
/ giờ.
2. Máy biến áp lực
2.1. Máy biến áp lực tự ngẫu AT1 và AT2
Là loại ATÄUTH-250.000/220/110TT :
• S = 250/250/125 MVAr
• U = 230/121/10,5 kV
• I = 628/1193/6870A ; I

k%
= 11,5%;
• Tổ nối dây : Υ
0
/∆-11;
• U
Đ/C
= ± 2 × 2,5% ;
Máy biến áp lực trang bị thiết bị ΡΠΗ ( TBđiều chỉnh bằng tay)để điều chỉnh điện áp,
muốn thay đổi điện áp máy biến áp thì cần phải cắt máy biến áp ra khỏi lưới và thực hiện
điều áp phía cao áp.
Hệ thống làm mát ÄÙ với sự tuần hoàn cưỡng bức dầu qua các bộ làm mát bằng
không khí nhờ quạt gió. ( 4 bộ làm mát, mỗi bộ gồm 1 bơm dầu và 2 quạt gió).
2.3. Máy biến áp lực tự dùng dự phòng chung ( TD 10)
Máy biến thế tự dùng dự phòng (TD10) được nối từ thanh cái 110 kV qua máy
cắt 130, dự phòng tự dùng cho các khối, có thể thay thế 01trong 0 4 máy biến thế tự
dùng làm việc mỗi khi đưa các máy biến thế tự dùng ra sửa chữa.
Thông số kĩ thuật :
• Loại TPÄHC- 32000/110;
• S = 32000/16000/16000 KVA;
• U = 115/6,3 KV;
• I = 160,7/1466 A;
• U
K%
: BH- HH = 10,4%; HH
1
- HH
2
= 16%;
• Tổ nối dây : Υ

• Làm mát tự nhiên bằng điện môi lỏng không cháy (xốptôn),
• Công suất S = 630kVA.
• Cấp cách điện cuộn dây cao áp 10kV, đã nhiệt đới hoá.
• U = 6/0,4kV ;
• I = 60,6/910A ;
• U
K%
= 6,2%;
• Tổ nối dây : ∆/Υ
0
−11 ;
Tất cả các máy biến thế lực được tính toán để làm việc ở nhiệt độ không khí làm
mát từ-10
0
c đến 50
0
c.
Tất cả các máy biến thế đều có trang bị bộ điều áp dưới tải ΡΠΗ, việc chuyển
mạch của thiết bị ΡΠΗ từ 1 phân nhánh sang phân nhánh khác được thực hiện bằng động
cơ điện được điều khiển trực tiếp từ bộ truyền động hoặc từ xa từ bàn điều khiển.Trong
trường hợp ngoại lệ có thể chuyển mạch bằng tay nhờ tay vặn khoá.
3. Bảo vệ các khối máy
3.1. Bảo vệ khối máy phát- máy biến áp AT1 và AT2
1. Bảo vệ so lệch dọc máy phát .
2. Bảo vệ so lệch ngang máy phát .
3. Bảo vệ chạm đất 1 điểm cuộn dây Stator .
4. Bảo vệ dòng điện thứ tự nghịch MFĐ .
5. Bảo vệ máy phát chống ngắn mạch đối xứng .
6. Bảo vệ chống quá tải đối xứng MFĐ .
7. Bảo vệ chống quá tải Rotor .

12. Bảo vệ do ngừng dòng H
2
O trong 2 bộ làm mát khí của kích từ .
13. Bảo vệ công nghệ máy phát điện .
14. Kiểm tra cách điện phía 10,5 KV.
15. Bảo vệ rotor chống sét quá điện áp .
16. Bảo vệ chống chạm chập ra vỏ MBA : Tác động cắt khối và tự động phun nước cứu
hoả .
17. Bảo vệ So lệch dọc MBA .
18. Bảo vệ hơi MBA : Chống tất cả các dạng hư hỏng bên trong thùng MBA kèm theo
tạo khí hoặc hạ thấp mức dầu .
19. Bảo vệ chống ngắn mạch 1 pha phía 220KV .
20. Bảo vệ dòng điện cực đại chống ngắn mạch nhiều pha .
3.3.Bảo vệ của các máy biến thế dự phòng( TD10 )
1. So lệch dọc : Bảo vệ chống tất cả các dạng ngắn mạch trong máy biến thế và đầu ra của
nó. BV tác động " 0s" đi cắt # 130 và #630-A-0, #630-B-0.
2. Bảo vệ hơi : Chống tất cả các dạng hư hỏng bên trong thùng MBA, tác động 0s đi cắt #
các phía MBA.
3. Bảo vệ khí ngăn
ΡΠΗ
: Là bảo vệ chống các hỏng hóc bên trong ngăn ΡΠΗ , tác động
0s đi cắt # các phía MBA.
4. Bảo vệ quá I kém U phía 110KV : bảo vệ khỏi ngắn mạch giữa các pha bên ngoài và
làm bảo vệ dự phòng cho các bảo vệ của bảo vệ khác của MBA, tác động cắt #110KV;
cắt #6KV với t=2s và khởi động YPOB 110KV.
5. Bảo vệ quá I kém U phía 6KV: Là bảo vệ chống ngắn mạch giữa các pha ở TC 6KV
để dự phòng cho bảo vệ tất cả các phụ tải nối vào TC này, bảo vệ tác động cắt #6KV của
phân đoạn tương ứng.
3.4. Bảo vệ máy biến áp tự dùng làm việc và dự phòng phía 6/0,4 KV
1.Cắt dòng khi ngắn mạch nhiều pha: trong các cuộn dây của MBA và các đầu ra 6KV

Σ
= ≥ 0,075"
4.2. Máy cắt 10 KV
Loại ΒΓΜ-20-90/8000-TC3 : là máy cắt ít dầu, đặt tại đầu cực các máy phát,
được đặt trong tủ kín.
• U
đm
/ U
max
= 13,8/ 20 KV
• I
đm
/ I
cđm
=8000 / 90KA
• t
cắt
=< 0,15" ; t
cắt
Σ
= < 0,25"
4.3. Máy cắt 110 KV và 220 KV
4.3.1. Máy cắt không khí
Loại ΒΒБΤ-110Б. Mô dun còn gọi là buồng dập hồ quang dược chế tạo bằng kim
loại, bên trong luôn chứa khí nén với áp lực là 20 ata khi máy cắt ở vị trí đóng cũng như
vị trí cắt.
Số lượng buồng dập hồ quang phụ thuộc vào cấp điện áp nơi làm việc:
• 110 kV có 1 buồng.
• 220 kV có 2 buồng.
Máy ngắt điện gồm 3 cực và 1 tủ phân phối chung có thể điều khiển máy ngắt

được nối song song với tụ phân áp , lắp ngoài vỏ buồng dập hồ quang.Tiếp điểm phụ
dùng cắt dòng qua điện trở SUN.
Để cung cấp khí nén cho trạm OPY-110KV và OPY-220KV Công ty sử dụng một
trạm nén khí với 3 máy nén khí kiểu Bω-3/40M để cung cấp khí nén với áp lực 40ata.
Trạm nén khí được đặt ngay tại tầng một của toà nhà điều khiển trung tâm gồm 6 bình
chứa khí nén, mỗi bình chứa 4m
3
đảm bảo áp lực trong buông dập hồ quang của máy cắt
luôn duy trì ở áp suất 20ata.
4.3.2. Máy cắt khí SF6:
Hiện tại các lộ đường dây 220KV đã được thay bằng máy cắt khí SF6 ( trừ lộ 273
vẫn dùng máy cắt không khí)
• Máy cắt 272 kiểu S1-245F3/4031/SE có:
– Điện áp U
đm
/ U
max
/ U
xs
= 245/ 460/1050 KV
– Dòng điện định mức 3150A
– Dòng cắt định mức 100KA
– Áp lực khí SF6 =6,8bar (5,8bar báo tín hiệu;5,5bar tác động)
– Chu trình làm việc : C- 0,3" - Đ ; C- 3" -Đ- C
• Máy cắt 274 kiểu 3AQ 1EE có:
– Điện áp 245KV
– Dòng điện 1600A
– Dòng cắt định mức 31,5KA
– Áp lực khí SF6 = 7,5 bar , áp lực khí nén 250 ÷ 375 bar
• Máy cắt 275, 276 kiểu FXT có:

3
/0,1: :
3
/0,1:3 kV.
• Phía 10,5kV máy phát điện (TU*-2): Kiểu 3HOậ-0,6-10T3.
Điện áp 10:
3
/0,1: :
3
/0,1:3 kV.
• Phía 10,5kV máy phát điện (TU*-1): Kiểu 3HOậ-0,6-10T3.
Điện áp 10:
3
/0,1: :
3
/0,1 kV.
• Phía 6kV : Kiểu 3HOậ-0,6-6T3 .
Điện áp 6,3:
3
/0,1: :
3
/0,1:3 kV.
5.3. Chống sét van
• Phía 10,5kV: Kiểu PBM-15T1.
• Phía 6,3kV: Kiểu PBO-6T1.
• Dao cách ly đầu cực máy phát điện: Kiểu PBP3-24/8000TC3.
• Dao tiếp địa phía 10,5kV (-15,-35,-38): Kiểu 3P-24T3.
6. Tự dùng của công ty Nhiệt điện Phả Lại
Tự dùng của Công ty điện Phả Lại rất quan trọng và chiếm khoảng 10% ÷ 13% sản
lượng phát.Hệ thống tự dùng được bố trí :

• Điện áp xoay chiều : 380 V
• Ở chế độ I trị số điện áp chỉnh lưu điều chỉnh trong khoảng từ 260 đến 380V với
phụ tải trong khoảng 4 ÷ 40 A.
• Ở chế độ II trị điện áp chỉnh lưu trong khoảng 220V đến 260 V với phụ tải trong
khoảng 4 ÷ 80A
• Ở chế độ III trị điện áp chỉnh lưu trong khoảng 1 đến 11 V với phụ tải khoảng
80A
8. Sơ đồ nối điện chính của Công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại
Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại nối với với hệ thống theo hai trạm ngoài trời
với cấp điện áp 220 KV và 110KV.
Trạm 220 KV liên hệ với 110 KV qua máy 2 máy biến áp AT1 và AT2 có công
suất 250 MVA. Sơ đồ đấu dây của các trạm đầu cực Công ty là sơ đồ hai thanh góp có
thanh góp vòng. Đây là sơ đồ nối điện tương đối hoàn chỉnh và linh hoạt.
• Liên lạc 2 thanh cái qua MC 212 (112)
• MC 200 (100) có thể thay thế cho 1 MC khác khi sự cố hoặc đưa ra sửa chữa.
• Khi sửa chữa 1 thanh cái thì không phải mất điện và không làm thay đổi
việc cung cấp điện và truyền tải.
Công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại không có phụ tải địa phương ở cấp 10,5KV
nên việc vận hành MF không bị ảnh hưởng ở cấp điện áp này gây nên.
MBATD được cấp riêng cho từng khối và lấy điện từ phía đầu cực máy phát. Khi
MFĐ ngừng thuận tiện cho việc ngừng và khởi động tổ máy. Khi có sự cố ở khối nào thì
chỉ ảnh hưởng ở khối đó, do đó không đặt máy cắt ở phía cao của ays biến áp tự dùng nên
giảm chi phí đầu tư xây dựng nhưng khi sự cố Máy biến áp và đầu ra của nó thì phải
dừng khối.
Máy biến áp tự dùng làm việc và Máy biến áp tự dùng dự phòng phía hạ có cuộn
dây phân chia nên dòng ngắn mạch nhỏ dẫn đến chọn khí cụ điện đỡ kồng kềnh và không
tốn kém đầu tư. Mặt khác mỗi cuộn dây cấp điện cho 1 phân đoạn thanh cái nhà 6kV
phục vụ cho 1 lò nên khi sự cố 1 phân đoạn 6kV thì chỉ mất 1 lò, không phải ngừng khối.
Nguồn tự dùng dự phòng được lấy điện từ thanh cái 110kV qua #130 và TD10 để
đảm bảo cung cấp điện tự dùng cho các khối an toàn khi sự cố tách toàn bộ khối ra khỏi

• Máy biến dòng điện( TI )
– Loại ΤΦΗÄ−220-3Τ ;
– Tỉ số biến 1500-750/5 ( riêng B.273 là 1200-600/5) ;
– Có 4 cuộn dây P/P/P/0,5.
• Máy biến điện áp (ΤU) :
– Loại ΗΚΦ-220-65T1;
– Điện áp 220:√3/0,1: √3/0,1KV;
– Công suất max : 2000VA
– Cuộn cao, cuộn hạ, cuộn cân bằng ∏, cuộn liên lạc P.
Bảo vệ thiết bị điện khi quá điện áp bên trong và quá điện áp khí
quyển sử dụng chống sét loại ΡΒΜA−220MT1, hiện tại đã thay chống sét van loại:
• O∏H-220 cho chống sét van thanh cái I-220KV
• PBC-220 cho chống sét van thanh cái II-220KV
8.2. Trạm 110KV ( OPY 110 KV )
Phân phối:
• 171đi Phả Lại thi công.
• 172 đi Bắc Giang.
• 173, 174 đi Uông Bí.
• 175,176 đi Hải Dương
• 177,178 đi Đông Anh
Khi thao tác có thể đóng xung TC mà không phải tách TU, Dao cách ly của
truyền động 3 pha, bằng tay. (trừ TC2 truyền động từng pha).
Để thao tác chuyển mạch và cắt dòng điện ngắn mạch có lắp đặt các máy cắt
không khí : ΒΒÁΤ-110Á -31,5/1600T1
Các TU- ĐZ đấu cứng vào 1 pha ( TU 1pha, không có DCL ).
Để đo lường điện và cho các rơ le bảo vệ làm việc có lắp đặt :
 Máy biến dòng điện ( TI )
– Loại ΤΦΗΥ−132CΤ1
– Tỉ số biến 1500-750/5
– Có 3 cuộn dây P/ P/ 0,5

• Bảo vệ quá dòng khẩn cấp, khoá chức năng bảo vệ khoảng cách.
• Chống đóng vào điểm sự cố: cắt không qua bộ đếm thời gian bảo vệ khoảng cách.
• Kiểm tra đồng bộ, kiểm tra điện áp.
• Chức năng TĐL:kết hợp kiểm tra đồng bộ và kiểm tra điện áp.
• Bảo vệ YPOB khi máy cắt bị từ chối không cắt
Bộ Rơle điện từ của Nga
• Bảo vệ khoảng cách ầÄZ1636 có 3 vùng tác động.
– Cấp 1: bảo vệ 80% chiều dài đường dây, t
I
= 0s.
– Cấp 2: bảo vệ 120 ÷ 140% chiều dài đường dây, thời gian duy trì t
II
= 0,5s.
– Cấp 3 : bảo vệ dự phòng, có miền tác động trùm hết chiều dài kế tiếp , t
III
= 1 ÷ 1,5s.
• Bảo vệ chạm đất 1pha I
0
4 cấp có hướng . Cấp 1, 2, 3 có hướng về đường dây,
cấp 4 không hướng để bảo vệ chống tụt lèo.
• Bảo vệ gia tốc I
0
cấp 3
• Bảo vệ gia tốc khoảng cách cấp 2
• Bảo vệ YPOB khi máy cắt bị từ chối không cắt I
cp
= 0,25A, t
1
= 0,35"
• Các bảo vệ trên tác động ( trừ YPOB) sẽ đi cắt máy cắt đường dây bị sự cố còn


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status