Báo cáo thực tập kỹ thuật tại công ty cổ phần chăn nuôi c p việt nam đào hoàng phúc - Pdf 30

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM – MÔI TRƯỜNG – ĐIỀU DƯỠNG
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ THUẬT
GVHD: Ths. Nguyễn Thành Công
SVTH: Đào Hoàng Phúc
Biên Hòa, tháng 7 năm 2015
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thái độ làm việc:
…………………………………………………………………………………………………………………….………
Kỹ năng làm việc:
……………………………………………………………………………………………………………………………

Trình bày:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điểm số:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
Biên Hòa, ngày

tháng

LỜI MỞ ĐẦU
Việc Việt Nam chính thức gia nhập WTO “mở ra kỷ nguyên thương mại và
đầu tư mới ở một trong nền kinh tế phát triển nhanh thế giới”. Đối với ngành nông nghiệp
nói riêng việc gia nhập WTO vừa mang đến cho nông nghiệp Việt Nam triển vọng về một
sân chơi khổng lồvới hơn 9 tỷ người tiêu thụ, chiếm 95% GDP, 95% giá trị thương mại và
một kim ngạch nhập khẩu giá trị. Do đó bên cạnh vấn đề về tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp cũng như định hướng lớn của nhà nước về phát triển chăn nuôi thì công nghệ chê
biến thức ăn gia súc, gia cầm có một vị trí quan trọng. Thức ăn chăn nuôi là sản phẩm gắn
liền và không thể thiếu với hoạt động chăn nuôi của bộ nông dân Việt Nam, trang trại, xí
nghiệp…
Với một nền kinh tế hiện nay, nhu cầu về lương thực và thực phẩm là vấn đề đang
được quan tâm, nhu cầu sử dụng thịt, trứng, sữa… không ngừng tăng lên. Vì chúng cung
cấp một lượng dinh dưỡng cao, là nguồn thực phẩm quan trọng và không thể thiếu đối với
con người. Nhưng vấn đề cấp thiết được đặt ra là sản phẩm chăn nuôi phải đạt giá trị dinh
dưỡng cao, chất lượng tốt, hạ giá thành sản phẩm. Do đó việc cung cấp thức ăn đầy đủ
dinh dưỡng cần thiết để giúp vật nuôi phát triển tốt và các sản phẩm từ ngành chăn nuôi
đạt chỉ tiêu như mong muốn. Hiện nay ở Việt Nam nguồn thức ăn gia súc, gia cầm chủ
yếu được sản xuất trong nước do các nhà máy chế biến thức ăn gia súc phía Nam và phía
Bắc sản xuất theo công nghệ phối trộn. Thức ăn chăn nuôi muốn có giá trị dinh dưỡng cao
mang lại hiệu quả kinh tế và năng suất chăn nuôi lớn cần phải tập trung nhiều nguồn
nguyên liệu để sản xuất thức ăn nhằm đa dạng hóa sản phẩm phù hợp với từng yêu cầu cụ
thể.
Trong đó công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam là một trong những công ty
hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất thức ăn gia súc, với dây chuyền, công nghệ hiện đại.
Quản lý theo tiêu chuẩn GMP, HACCP và ISO, với dòng sản phẩm đa dạng phù hợp nhu
cầu thực tế ở Việt Nam.
4
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC BẢNG
5

Nhà máy thứ 4 được khởi công xây dựng và đi vào hoạt động tháng 1 năm 2008 tại
khu công nghiệp Mỹ Phước với công suất 35.000 tấn /tháng. Đây là nhà máy có công
nghệ sản xuất hiện đại nhất khu vực Đông Nam Á.
Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm của phòng thu mua, phòng thí nghiệm,
phòng bán hàng, phòng kỹ thuật… và được sự hỗ trợ của các chuyên gia của tập đoàn C.P
trên thế giới. ngành thức ăn gia súc của công ty C.P Việt Nam luôn đứng đầu về chất
lượng và doanh số bán hàng trên thị trường.
1.2. Các mốc thời gian của C.P tại thị trường Việt Nam
• Năm 1988: Mở văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh.
• Năm 1993: Thành lập Công ty TNHH Chăn nuôi C.P. Việt Nam tại tỉnh Đồng
Nai theo giấy phép đầu tư số 545/GP ngày 11/3/1993 theo hình thức FDI.
Xây nhà máy thức ăn chăn nuôi, trại gà giống và nhà máy ấp trứng số 1 tại
Đồng Nai.
• Năm 1996: Thành lập Công ty TNHH Charoen Pokphand Việt Nam tại
Chương Mỹ, Hà Nội. Xây nhà máy thức ăn chăn nuôi Chương Mỹ, trại gà
giống và nhà máy ấp trứng Hà Nội.
• Năm 1998: Xây nhà máy sản xuất hạt giống ngô (CP-Seeds) tại tỉnh Đồng Nai.
• Năm 1999: Xây dựng nhà máy thức ăn thủy sản Bàu Xéo, Đồng Nai; Nhà máy
thức ăn gia súc Tiền Giang; Nhà máy ấp trứng số 2, Đồng Nai.
• Năm 2001: Xây nhà máy bao bì, nhà máy chế biến thủy sản và nhà máy chế
biến thực phẩm tại tỉnh Đồng Nai.
• Năm 2002: Xây nhà máy ấp trứng thứ 3 và trại gà giống tại tỉnh Đồng Nai, xây
dựng trại ươm tôm giống Phan Thiết.
• Năm 2004: Phát triển sản xuất và phân phối thức ăn cá nước ngọt; Xây dựng
kho chứa và chi nhánh phân phối thức ăn thủy sản tại TP. Cần Thơ.
• Năm 2005: Phát triển ngành sản xuất tôm thẻ chân trắng.
7
• Năm 2006: Phát triển ngành thực phẩm chế biến và phân phối sản phẩm chăn
nuôi heo: Heo hơi, heo mảnh, trứng gà so, trứng gà thuốc bắc, Five Star, tôm
chế biến, cửa hàng CP Fresh Mart, CP Kiosk và CP Shop.

353S/553S HEO THỊT (80 kg thể trọng- xuất chuồng) 25
353/553 HEO THỊT (80 kg thể trọng- xuất chuồng) 25
354 HEO THỊT (60 kg thể trọng- xuất chuồng) 25
562 HEO GIỐNG (40 kg - 110 kg thể trọng) 25
366/566
HEO NÁI CHỬA(sau phối giống - 2 tuần trước khi
đẻ)
25
367S/567S HEO NÁI NUÔI CON (2 tuần trước khi đẻ - cai sữa) 25
367/567 HEO NÁI NUÔI CON (2 tuần trước khi đẻ - cai sữa) 25
150S
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
Bao 50kg (túi
5kg)
150X
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
25
151
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
Bao 50kg (túi
5kg)
151
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
25
157M
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO NÁI CHỮA & NÁI

25
511
GÀ THỊT (21 ngày tuổi - 7 ngày trước khi xuất
chuồng)
40
513 GÀ THỊT (7 ngày trước khi xuất chuồng) 25
531 GÀ BỐ MẸ GIỐNG THỊT ( 1 ngày - 4 tuần tuổi) 25
532 GÀ BỐ MẸ GIỐNG THỊT ( 5 ngày - 22 tuần tuổi) 25
534 GÀ BỐ MẸ GIỐNG THỊT ( 23 tuần tuổi - loại) 25
Mã số TĂGS CHO GÀ ĐẺ Bao Gói (Kg)
521 GÀ ĐẺ (1 ngày - 8 tuần tuổi) 25
322/522 GÀ ĐẺ (9 tuần - 18 tuần tuổi) 25
324/524 GÀ ĐẺ (18 tuần tuổi - loại) 25
524 GÀ ĐẺ (18 tuần tuổi - loại) 40
525 GÀ ĐẺ (45 tuần tuổi - loại) 25
124 TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO GÀ ĐẺ (19 tuần tuổi - loại) 25
126 TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO GÀ ĐẺ (19 tuần tuổi - loại) 25
Mã số TĂGS CHO GÀ TA Bao Gói (Kg)
510L GÀ TA ( 1 ngày - 4 tuần tuổi) 25
511L GÀ TA ( 4 tuần tuổi - xuất chuồng) 25
513L GÀ TA VỖ BÉO ( 1 tuần trước khi xuất chuồng) 25
6514 GÀ TA (1 ngày tuổi - xuất chuồng)
Bao 50 kg (túi
5 kg)
6514 GÀ TA ( 1 ngày tuổi - xuất chuồng) 25
Mã số TĂGS CHO GÀ VỊT Bao Gói (Kg)
10
548 VỊT THỊT (1 ngày - 21 ngày tuổi) 25
544 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 25
544 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 40

HEO THỊT (40kg - 60 kg thể trọng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg - 80 kg thể trọng)
40
953S HEO THỊT (80 kg thể trọng- xuất chuồng) 25
853 / 953
HEO THỊT (60 kg thể trọng- xuất chuồng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (80 kg thể trọng- xuất
chuồng)
25
953
HEO THỊT (60 kg thể trọng- xuất chuồng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (80 kg thể trọng- xuất
chuồng)
40
866/966
HEO NÁI MANG THAI (sau phối giống - 2 tuần
trước khi đẻ)
25
867/967
HEO NÁI NUÔI CON (2 tuần trước khi đẻ - phối
giống)
HEO NỌC (100kg thể trọng trở lên)
25
952L HEO CON (15kg - 30 kg thể trọng) 25
750S
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
Bao 25kg (túi
5kg)
750S

25
757S
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO NÁI MANG THAI &
NUÔI CON
Bao 25kg (túi
5kg)
757S
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO NÁI MANG THAI &
NUÔI CON
25
Mã số Loại vật nuôi: GÀ THỊT Bao Gói (Kg)
910 GÀ THỊT (1 ngày - 21 ngày tuổi) 25
911
GÀ THỊT (21 ngày tuổi - 7 ngày trước khi xuất
chuồng)
25
911B
GÀ THỊT (21 ngày tuổi - 7 ngày trước khi xuất
chuồng)
25
913 GÀ THỊT (7 ngày trước khi xuất chuồng) 25
910L GÀ TA ( 1 ngày - 21 ngày tuổi) 25
911L GÀ TA ( 21 ngày - xuất chuồng) 25
Mã số Loại vật nuôi: GÀ ĐẺ Bao Gói (Kg)
921 GÀ ĐẺ (1 ngày - 8 tuần tuổi) 25
824/924 GÀ ĐẺ (18 tuần tuổi - loại) 25
726 TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO GÀ ĐẺ (19 tuần tuổi - loại) 25
Mã số Loại vật nuôi: VỊT ĐẺ Bao Gói (Kg)
944 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 25
944 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 40

25
HT02 /
HT12
HEO THỊT (40kg - 60 kg thể trọng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg - 80 kg thể trọng)
25
HT12
HEO THỊT (40kg - 60 kg thể trọng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg - 80 kg thể trọng)
40
HT13S HEO THỊT (80 kg thể trọng- xuất chuồng) 25
HT03 /
HT13
HEO THỊT (60 kg thể trọng- xuất chuồng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (80 kg thể trọng- xuất
chuồng)
25
14
HT13
HEO THỊT (60 kg thể trọng- xuất chuồng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (80 kg thể trọng- xuất
chuồng)
40
HG06 /
HT16
HEO NÁI MANG THAI (sau phối giống - 2 tuần
trước khi đẻ)
25
HG07 /
HT17

25
HT 21
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
Bao 25kg (túi
5kg)
HT 21
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
25
Mã số Loại vật nuôi: GÀ THỊT Bao Gói (Kg)
GT11 GÀ THỊT (1 ngày - 21 ngày tuổi) 25
GT12
GÀ THỊT (21 ngày tuổi - 7 ngày trước khi xuất
chuồng)
25
GT12B
GÀ THỊT (21 ngày tuổi - 7 ngày trước khi xuất
chuồng)
25
GT11L GÀ TA ( 1 ngày - 21 ngày tuổi) 25
GT12L GÀ TA ( 21 ngày tuổi - xuất chuồng) 25
Mã số Loại vật nuôi: GÀ ĐẺ Bao Gói (Kg)
GĐ11 GÀ ĐẺ (1 ngày - 8 tuần tuổi) 25
GĐ02 GÀ ĐẺ (9 tuần - 18 tuần tuổi) 25
GĐ03 /
GĐ13
GÀ ĐẺ (18 tuần tuổi - loại) 25
15
GĐ03 GÀ ĐẺ (18 tuần tuổi - loại) 40

9652
HEO THỊT (40kg - 60 kg thể trọng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg - 80 kg thể trọng)
40
9653S HEO THỊT (80 kg thể trọng- xuất chuồng) 25
16
9453 /
9653
HEO THỊT (60 kg thể trọng- xuất chuồng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (80 kg thể trọng- xuất
chuồng)
25
9653
HEO THỊT (60 kg thể trọng- xuất chuồng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (80 kg thể trọng- xuất
chuồng)
40
9466 /
9666
HEO NÁI MANG THAI (sau phối giống - 2 tuần
trước khi đẻ)
25
9467 /
9667
HEO NÁI NUÔI CON (2 tuần trước khi đẻ - phối
giống)
HEO NỌC (100kg thể trọng trở lên)
25
9652A HEO CON (15 kg - 30 kg thể trọng) 25
9653A HEO THỊT (30 kg thể trọng- xuất chuồng) 25

9424 GÀ ĐẺ (18 tuần tuổi - loại) 25
Mã số Loại vật nuôi: VỊT ĐẺ Bao Gói (Kg)
9644 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 40
9645 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 40
Mã số Loại vật nuôi: CHIM CÚT Bao Gói (Kg)
17
9401 CHIM CÚT HẬU BỊ (1 - 35 ngày tuổi) 25
9402 CHIM CÚT ĐẺ 25
1.3.5. Nhãn hiệu BELL FEED
Mã số Loại vật nuôi: HEO Bao Gói (Kg)
8650S HEO CON SỮA (5 ngày tuổi - 12 kg thể trọng) 25
8451 /
8651
HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi - 20 kg thể trọng)
Bao 50kg (túi
5kg)
8451 /
8651
HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi - 20 kg thể trọng) 25
8651 X 26 HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi - 20 kg thể trọng) 25
8652S
HEO THỊT (20kg - 40 kg thể trọng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (30kg - 50 kg thể trọng)
25
8452 /
8652
HEO THỊT (40kg - 60 kg thể trọng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg - 80 kg thể trọng)
25
8652

TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
Bao 25kg (túi
5kg)
8250S
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
25
8250
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
Bao 25kg (túi
5kg)
8250
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
25
8251
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
Bao 25kg (túi
5kg)
8251
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
25
Mã số Loại vật nuôi: GÀ THỊT Bao Gói (Kg)
8610 GÀ THỊT (1 ngày - 21 ngày tuổi) 25
8611
GÀ THỊT (21 ngày tuổi - 7 ngày trước khi xuất

- NM Huế
- NM Biên Hòa
- NM Phú Nghĩa
- Fresh Mart
- Five Star
- CP Shop
Chế biến thịt Chế biến
thủy sản
Thức ăn
thủy sản
Trại heo, gà Trại tôm, cá
- Trại tôm giống - Trại gà giống
- Trại gà đẻ
- Trại gà thịt
- Trại vịt
- NM ấp
- Trại heo giống
- Trại heo thịt
- TT đào tạo
- TT chuẩn đoán
- TT dịch vụ KT
Trang Trại
- NM Bàu Xéo
- NM Cần Thơ
- NM Bến Tre
- NM CP sinh
học
- NM Đồng Nai
- NM Tiền
Giang

của công ty:
2.1.1. Bắp
Gồm ba loại: bắp vàng, bắp trắng và bắp đỏ. Giống như những loại ngũ cốc khác
bắp cũng chứa nhiều vitamin E, ít vitamin D và B, chứa ít canxi, nhiều photpho nhưng
chủ yếu dưới dạng kém hấp thụ là phylat. Có tỷ lệ tiêu hóa năng lượng cao, giá trị protein
thấp, thiếu acid amin.
Là nguồn thức ăn chủ yếu dùng cho gia súc, gia cầm và là loại thức ăn rất giàu
năng lượng, 1 kg bắp hạt có 3200 – 3300 kcal ME. Bắp còn có tính chất ngon miệng đới
với lợn, tuy nhiên nếu sử dụng bắp là thức ăn chính cho lợn thì sẽ dễ làm cho mỡ lợn trở
nên nhão.
22
Bảng 2.1 – Thành phần acid amin (% theo protein)
Ngô trắng
Agr Cys Gly His Ils Leu Lys Met Phe Thr Try Tyr Val
4.6 1.2 3.6 3.3 3.1 12.7 3.0 1.1 5.1 3.8 0.6 3.7 4.4
Ngô vàng
Agr Cys Gly His Ils Leu Lys Met Phe Thr Try Tyr Val
4.6 1.4 3.4 2.9 3.1 13.1 2.4 0.6 4.9 3.6 0.6 3.7 4.2
Opaque-2, hạt trắng
Agr Cys Gly His Ils Leu Lys Met Phe Thr Try Tyr Val
5.1 1.7 3.5 3.1 4.4 10.7 4.2 1.9 5.3 3.1 1.0 4.0 6.7
Opaque-2, hạt vàng
Agr Cys Gly His Ils Leu Lys Met Phe Thr Try Tyr Val
3.9 2.0 3.6 3.7 4.1 11.3 3.5 1.8 4.8 3.2 1.0 4.4 5.4
Floury-2, ngô hạt
Agr Cys Gly His Ils Leu Lys Met Phe Thr Try Tyr Val
4.3 1.8 3.0 2.5 4.0 13.0 3.3 1.6 6.1 3.2 - 5.0 5.6
Thức ăn gluten
Agr Cys Gly His Ils Leu Lys Met Phe Thr Try Tyr Val
3.5 1.2 3.7 2.6 3.1 12.5 2.3 2.2 4.9 3.7 0.9 4.1 5.0

thơm hơn.
Cám là nguồn phụ phẩm rất tốt cho vật nuôi và dùng cám có thể thay thế một phần
thức ăn tinh trong khẩu phần loài nhai lại và lợn.
2.1.3.2. Đậu tương và khô dầu đậu tương
• Đậu tương
Là một trong những loại hạt họ đậu dùng phổ biến đối với vật nuôi. Trong đậu
tuong có khoảng 50% protein thô trong đó chứa đầy đủ các acid amin cần thiết như
lyzine, cystine và 16 – 21% lipit, năng lượng chuyển hóa 3350 – 3400 kcal ME/kg.
• Khô dầu đậu tương
Là phụ phẩm của quá trình chế biến dầu từ đậu tương. Là một nguồn protein thực
vật có giá trị dinh dưỡng tốt nhất trong các loại khô dầu. Cũng giống như bột đậu tương,
24
khô dầu đậu tương cũng có hàm lượng protein cao khoảng 42 – 45% theo vật chất khô,
năng lượng chuyển hóa thấp hơn 2250 – 2400 kcal ME/kg.
Bảng 2.2 – Thành phần acid amin của khô dầu đậu tương (g/100g protein)
Khô dầu đậu tương
Agr Cys Gly His Ils Leu Lys Met Phe Thr Try Tyr
7.4 1.6 4.5 2.4 4.6 7.8 6.1 1.4 5.5 3.8 1.3 3.5
(Nguồn: Bo Gohl, 1998)
2.1.3.3. Lạc và khô dầu của lạc, vừng
• Lạc
Ít được sử dụng trong chăn nuôi mà thường dùng phụ phẩm của ngành chế biến từ
dầu lạc.
• Khô dầu của lạc, vừng
Trong khô dầu lạc có 30 – 38% protein thô, acid amin không cân đối, thiếu lyzine,
cystine, methionine. Ngoài ra nó còn chứa ít vitamin B
12
. Chính vì thế khi sử dụng cho
lợn và các loại gia cầm thì cần bổ sung thêm vitamin B
12


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status