báo cáo thực tập kế toán tại CÔNG TY CỔ PHẦN GIANG HẢI AN - Pdf 33

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán – Hotline 0944 413 682
Facebook: https://www.facebook.com/lambaocaothuctap

PHẦN 1:
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN GIANG HẢI AN
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Giang Hải An
Công ty cổ phần Giang Hải An được thành lập ngày 04/06/2009 do sở kế
hoạch và đầu tư TP Hà Nội cấp
Tên công ty: Công ty cổ phần Giang Hải An
Địa chỉ trụ sở chính: Số 41 ngõ 97 Nguyễn Chí Thanh Đống Đa Hà Nội
MST: 0106354489
*Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
- Chức năng: Công ty cổ phần Giang Hải An thực hiện chức năng thuộc 2 lĩnh
vực sản xuất và thương mại.
- Kinh doanh (buôn bán) vật liệu xây dựng như: sắt, thép.
- Buôn bán vật liệu kim khí dùng trong xây dựng như: Thép hình U, V vuông.
- Kinh doanh vật liệu nhôm kính, các sản phẩm kim loại, cấu kiện, khuôn mẫu
kim loại.
- Đúc, cán, kéo thép cho các công ty xây dựng
-Nhiệm vụ: Công ty cổ phần Giang Hải An đặt ra những nhiệm vụ để thực
hiện.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với nhà nước, tuân thủ pháp luật về quản lý tài
chính, nghiêm chỉnh thực hiện cam kết trong hợp đồng của công ty.
- Chăm lo đời sống công nhân viên, nâng cao chất lượng sản phẩm, các ngành
nghề kinh doanh.
- Thực hiện mục tiêu trong năm kế hoạch: Doanh thu cao hơn năm trước, chi
phí giảm xuống mức tối thiểu.
1




-Phòng hành chính: Chịu trách nhiệm về quản lý tài chính của công ty.
-Bộ phận kho: Có nhiệm vụ kiểm kê, lưu trữ số lượng, giá trị hàng hoá, nguyên
vật liệu nhập hay xuất kho.
-Bộ phận vận tải: Đóng vai trò vận chuyển hàng hoá, vật tư theo yêu cầu của
quản lý.
-Phòng kỹ thuật: Quản lý, sửa chữa thiết bị máy móc trong toàn nhà máy, đề
xuất các phương án nhằm cải tiến, nâng cao thiết bị để tăng năng xuất lao động,
giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm.
-Các phân xưởng đúc, xưởng mạ, xưởng khuôn: Mỗi phân xưởng toàn bộ máy
móc thiết bị, nhân lực của phân xưởng mình, nhận kế hoạch sản xuất và phối
hợp với các phòng ban, phân xưởng khác để thực hiện tốt công việc được giao.
Mỗi phòng ban đều có nhiệm vụ khác nhau nhưng đều nhằm mục đích làm
cho công ty phát triển.
1.4.Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ
phần Giang Hải An
Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2011 và năm 2012
của công ty (Phụ lục 01_ trang 4).
Thông qua bảng số liệu, ta thấy được sự thay đổi về tình hình hoạt động SXKD
của Công ty cổ phần Giang Hải An ở 2 năm 2011 và 2012. Cụ thể là: Doanh thu
bán hàng và cung cấp DV năm 2012 so với năm 2011 giảm 3.670.765.000đ, tỷ
lệ giảm tương ứng là 0,9%. Giá vốn hàng bán năm 2012 so với năm 2011 giảm
5.449.049.000đ, tỷ lệ giảm tương ứng là 1,4%. Giá vốn giảm nhiều hơn so với
doanh thu bán hàng và cung cấp DV giảm. Vì vậy nên lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp DV năm 2012 so với năm 2011 tăng 1.766.253.960đ tỷ lệ
tăng tương ứng là 16%. Bên cạnh đó chi phí tài chính năm 2012 so với năm
2011 giảm 3.667.229.615đ, tỷ lệ giảm tương ứng là 44 %. Chi phí bán hàng
năm 2012 so với năm 2011 tăng 3.751.029.623đ, tỷ lệ tăng tương ứng là 60%
và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng 116.656.275đ, tỷ lệ tăng tương ứng
3

-Thủ quỹ: Thu chi tiền mặt hàng ngày, tổng hợp và thanh toán lương. Cuối ngày
báo cáo lên kế toán trưởng mức độ thu chi trong ngày của công ty.
-Kế toán tiền lương: Căn cứ vào phiếu giao việc của công nhân để tổng hợp
lương. Căn cứ vào các nội quy, quy chế của công ty để tính lương.
5


-Kế toán thuế: Có nhiệm vụ theo dõi, báo cáo thuế cho giám đốc, cơ quan chức
năng của nhà nước
2.2. Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại Công ty cổ phần Giang
Hải An
Chế độ kế toán: công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số
15/2006/QĐ-

BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.

Hình thức kế toán: Hình thức “nhật ký chung” (Sơ đồ 03_ trang 3).
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N.
Đơn vị tiền tệ trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam.
Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng.
Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền.
2.3. Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán các phần hành tại
Công ty cổ phần Giang Hải An
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền
2.3.1.1. Kế toán tiền mặt
Tiền mặt là tiền có tại két của công ty bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng,
bạc, kim đá quý.
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, bảng kê vàng bạc, đá quý.

Có TK 131 (Hải An): 200.000.000 đ
2.3.2.Kế toán tài sản cố định.
TSCĐ tại công ty được phân thành 2 loại: TSCĐ HH và TSCĐ VH.
- TSCĐ HH của công ty là: kho, phân xưởng, cửa hàng.
- TSCĐ VH của công ty là: nhãn hiệu hàng hoá, phần mềm máy tính, quyền
phát hành, giấy phép kinh doanh, quyền sử dụng đất.
* Đánh giá TSCĐ:
Công ty TNHH Một Thành Viên Thép Anh Nhật đánh giá TSCĐ theo giá gốc,
giá trị còn lại của TSCĐ.
Nguyên giá TSCĐ= giá mua + chi phí lắp đặt, vận chuyển bốc xếp, lắp đặt chạy
thử (nếu có).
7


Giá trị còn lại của TSCĐ= Nguyên giá TSCĐ – giá trị hao mòn luỹ kế của
TSCĐ.
* Phương pháp kế toán:
• Kế toán chi tiết TSCĐ:
- Tại phòng kế toán :
Tất cả mọi TSCĐ được theo dõi chặt chẽ về mặt giá trị và
số lượng trên thẻ kho, sổ chi tiết tài sản cố định .
- Tại bộ phận sử dụng:
Để theo dõi tình hình tăng, giảm, quản lý TSCĐ ở mỗi bộ
phận, kế toán mở "sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng". Sổnày
được mở cho phân xưởng cho từng năm, mỗi loại TSCĐ được
ghi trên một trang sổ.
• Kế toán tăng TSCĐ:
TSCĐ tăng là do mua sắm, đầu tư XDCB, nhận góp vốn, được biếu tặng, đánh
giá lại,…
Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh

trong đó thuế GTGT là 1.000.000 đ,đã thu hồi bằng tiền mặt.Kế toán hạch toán:
Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ kế toán ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811: 7.500.000đ
Nợ TK 214: 18.500.000đ
Có TK 211: 26.000.000đ.
Phản ánh giá trị thu hồi thanh lý
Nợ TK 111 :11.000.000 đ
Có TK 711 :10.000.000 đ
Có TK 3331 :1.000.000 đ
*Kế toán khấu hao TSCĐ:
Công ty TNHH Một Thành Viên Thép Anh Nhật hạch toán khấu hao theo
phương pháp đường thẳng.
Giá trị phải tính khấu hao
Mức khấu hao bình quân năm =
Số năm sử dụng
Mức khấu hao bình quân năm
9


Mức khấu hao bình quân tháng =
12 tháng
Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ vào các đơn vị sản xuất.
Tài khoản sử dụng: TK 214 “Hao mòn TSCĐ” và các tài khản đối ứng có liên
quan khác.
Phương pháp kế toán:
VD: Căn cứ vào bảng khấu hao TSCĐ ( phụ lục 05_ trang 8), chi phí khấu hao
được tập hợp cho các đối tượng liên quan, kế toán ghi :
Nợ TK 627: 68.859.861đ
Nợ TK 641: 15.381.300 đ
Nợ TK 642:

xuất kinh doanh của công ty, còn lại 6% trừ vào lương của người lao động.
+BHYT: 4,5% trên tổng quỹ lương cơ bản. Trong đó 3% tính vào chi phí
SXKD của công ty, còn lại 1,5% trừ vào lương của người lao động.
+KPCĐ: 2% trên lương thực tế của người lao động và tính vào chi phí SXKD.
+BHTN: 2% trên lương cơ bản. Trong đó 1% tính vào chi phí SXKD và 1%
tính vào lương cuả người lao động.
Phương pháp kế toán:
VD: Trong tháng tính lương phải trả cho công nhân viên như sau: Công nhân
sản xuất: 80.000.000đ, công nhân quản lý phân xưởng: 70.000.000đ, công nhân
bán hàng: 60.000.000đ, công nhân quản lý doanh nghiệp: 40.000.000đ. Các
khoản trích theo lương theo quy định. Kế toán ghi:
BT 1: Nợ TK 622: 80.000.000đ

BT 2: Nợ TK 622: 17.600.000đ

Nợ TK 627: 70.000.000đ

Nợ TK 627: 15.400.000đ

Nợ TK 641: 60.000.000đ

Nợ TK 641: 13.200.000đ

Nợ TK 642: 40.000.000đ

Nợ TK 642: 8.800.000đ

Có TK 334: 250.000.000đ

Nợ TK 334: 21.250.000đ


Giá trị NVL

+ trực tiếp dùng - còn lại

tồn đầu kỳ

trong kỳ

Giá trị phế
- liệu thu hồi

cuối kỳ

(nếu có)

Tài khoản sử dụng: TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” và các tài khoản
liên quan khác.
Chứng từ sử dụng: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
Phương pháp kế toán:
VD: Ngày 14/9/2012 xuất kho NVL cho sản xuất thép hình U, số tiền
75000.000đ. Căn cứ vào phiếu xuất kho số 234 (phụ lục 06_ trang 9)
Kế toán ghi:

Nợ TK 621: 75.000.000đ
Có TK 152: 75.000.000đ

*Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp:
Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương và các
khoản trích theo lương của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm.

VD: Cuối tháng tháng 9/2012 kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành số
thép hình U, kế toán ghi:

Nợ TK 154: 1.066.368.370đ
Có TK 621: 685.129.600đ
Có TK 622: 89.987.632đ
Có TK 627: 291.252.138đ.

*Đánh giá SPDD cuối kỳ
Công ty đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí NVL trực tiếp, công thức:
Chi phí
Chi phí

SPDD cuối kỳ

SPDD

(NL,VL)

Cuối kỳ
(NL,VL)

Chi phí NVL
+

trực tiếp phát
sinh trong kỳ

=


=

× 350 = 218.813.420đ

(NL,VL)

1650

+

350

*Kế toán tính giá thành sản phẩm:
Đối tượng tính giá thành của công ty là sản phẩm đã hoàn thành nhập kho.
Phương pháp tính giá thành giản đơn theo công thức:
Tổng giá
thành thực
tế sản phẩm

Chi phí

Chi phí

= sản xuất của

+

SPDD đầu kỳ

Chi phí

Kế toán hạch toán :

Nợ TK 155 : 1.412.787.750
Có TK 154: 1. 412.787.750

2.3.5.Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng :
*Doanh thu bán hàng tại công ty:
Chứng từ kế toán sử dụng: Hoá đơn GTGT
Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng”, TK 131 “Phải thu của
khách hàng”, TK 333 “Thuế GTGT phải nộp” và các tài khoản có liên quan
khác.
Phương pháp kế toán:
VD: Ngày 29/09/2012 bán cho công ty Tân Hà 86 cây thép xà gồ C120 loại 2
ly, hình thức thanh toán chuyển khoản. Giá xuất kho là 475.000đ/cây, giá bán là
545.000đ/cây, thuế suất thuế GTGT 10%. Căn cứ vào hoá đơn GTGT
(phụ lục 04_ trang 7), kế toán ghi :
Nợ TK 112: 51.557.000đ
Có TK 511(1): 46.870.000đ
Có TK 333(1): 4.687.000đ
*Kế toán giá vốn bán hàng:
Giá vốn hàng bán là giá trị mua của hàng xuất bán (bao gồm cả chi phí mua
hàng hoá phân bổ cho hàng bán ra).
Phương pháp tính trị giá vốn của hàng xuất bán: phương pháp bình quân gia
quyền cả kỳ dự trữ.
Trị giá vốn
hàng xuất bán

=

Số lượng hàng

Số lượng hàng nhập

tồn đầu kỳ

trong kỳ

Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán” và các tài khoản liên quan
khác.
Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Ngày 27/09/2012, Công ty bán 100 cây thép hình chữ U cho công ty
Việt Nhật với số tiền là 92.000.000đ, thuế GTGT 10% khách hàng thành toán bằng
TGNH. Trị giá vốn của lô hàng được xác định là 84.000.000 đ. Căn cứ vào hóa
đơn GTGT số 0001764, kế toán vào Nhật ký chung và vào Sổ cái TK 511 , kế toán
ghi:
BT1: Phản ánh doanh thu bán hàng

BT2: Phản ánh giá vốn hàng bán

Nợ TK 112: 101.200.000 đ

Nợ TK 632: 84.000.000 đ

Có TK 511: 92.000.000 đ

Có TK 156 : 84.000.000 đ

Có TK 333(1): 9.200.000 đ
*Kế toán xác định kết quả bán hàng :
KQ HĐBH = DTT–GVHB–CPBH–CPQLDN
Tài khoản sử dụng: TK 632 “GVHB”, TK 641 “CPBH”, TK 642 “CPQLDN”.

ngủi tại công ty em đã hiểu thêm về chuyên ngành kế toán. Trong quá trình học ở
lớp em có phần bỡ ngỡ, chưa quen. Nay được làm thực tế, em đã thành thạo và
hiểu rõ hơn về nó, biết được hình dáng cụ thể, cách vào chứng từ như thế nào là
đúng và sự phong phú đa dạng của các loại chứng từ,đòi hỏi người làm kế toán
phải thật cẩn thận. Và còn rất nhiều điều bổ ích khác.
Từ đó, em nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán đối với sự phát
triển và tồn tại của một công ty. Thời gian thực tập tại công ty tuy ngắn ngủi nhưng
đó là một hành trang tốt để em tự tin vững bước hơn khi ra trường.
3.2 Nhận xét
* Những kết quả đạt được
- Công ty đã xây dựng được mô hình hạch toán khoa học, hợp lý, phù hợp với
yêu cầu của nền kinh tế thị trường, chủ động trong việc kinh doanh và tự tháo
gỡ những vướng mắc tồn tại trong hoạt động kinh doanh.
- Xuất phát từ sự cần thiết và quan trọng của kế toán đối với hoạt động tài chính
của các doanh nghiệp, các quy trình hạch toán, hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ
sách và báo cáo mà công ty đang sử dụng đều đúng với quy định của chế độ kế
toán hiện hành.
- Do công tác kế toán đựơc thực hiện trên máy tính nên công ty đã thiết kế được
một hệ thống báo cáo quản trị cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các chỉ
tiêu kinh tế, kỹ thuật giúp hoạt động quản lý của Ban lãnh đạo công ty đạt hiệu
quả cao.
18


*Những hạn chế cần khắc phục
- Về chiết khấu thanh toán: Là một Công Ty vừa sản xuất vừa thương mại việc
thu hồi vốn nhanh chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của Công
ty. Nhưng thực tế Công ty chưa thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng
để thúc đẩy việc thu nợ nhanh.
- Về hệ thống danh mục nhân viên: Hiện nay danh mục nhân viên của công ty


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status