GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở TỈNH PHÚ THỌ NHỮNG NĂM VỪA QUA - Pdf 28

1

Li núi ầu
u t Xõy dng c bn l b phn vụ cựng quan trng thuc u t
phỏt trin . xõy dng v nõng cp c s h tng , cng nh to ra cỏc ti
sn c nh chỳng ta phi u t Xõy dng c bn . Nhng nm va qua,
tỡnh hỡnh u t Xõy dng c bn tnh Phỳ Th c chỳ trng v ó cú
nhng thnh qu nht nh, gúp phn ỏng k trong cụng cuc phỏt trin
kinh t - xó hi ca tnh. ú cng chớnh l lý do em chn ti Thc trng
v cỏc gii phỏp nõng cao hiu qu u t Xõy dng c bn tnh Phỳ
Th nhng nm va qua .
ti gm 3 chng :
Chng 1- Lý lun chung v u t Xõy dng c bn
Chng 2 - Thc trng v u t Xõy dng c bn tnh Phỳ Th nhng
nm va qua.
Chng3- Mt s gii phỏp nhm nõng cao hiu qu thc hin cụng tỏc
u t Xõy dng c bn trờn a bn tnh Phỳ Th.
Do cũn thiu kinh nghim thc t v kin thc v lnh vc u t cũn
yu nờn bn bỏo cỏo ca em v ti ny khụng trỏnh khi nhng thiu sút,
em mong nhn c s gúp ý ca thy cụ giỏo v cỏc bn.
Em xin chõn thnh cm n Ths. inh o nh Thu ó tn tỡnh
hng dn v giỳp thc hin ti ny.
Em xin chõn thnh cm n cỏc bỏc, cỏc cụ, cỏc anh ch ang lm vic
ti S k hoch v u t tnh Phỳ Th v giỳp em trong vic tỡm cỏc ti liu
liờn quan n tỡnh hỡnh u t Xõy dng c bn trờn a bn tnh.

xõy dng c bn nhm tỏi sn xut gin n v tỏi sn xut m rng ra cỏc
ti sn c nh trong nn kinh t. Do vy u t Xõy dng c bn l tin
quan trng trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh t - xó hi ca nn kinh t núi
chung v ca cỏc c s sn xut kinh doanh núi riờng. u t Xõy dng c
bn l hot ng ch yu to ra ti sn c nh a vo hot ng trong lnh
vc kinh t - xó hi , nhm thu c li ớch vi nhiu hỡnh thc khỏc nhau.
u t Xõy dng c bn trong nn kinh t quc dõn c thụng qua nhiu
hỡnh thc xõy dng mi, ci to, m rng, hin i hoỏ hay khụi phc ti sn
c nh cho nn kinh t.
Xõy dng c bn l hot ng c th to ra cỏc ti sn c nh ( kho sỏt,
thit k, xõy dng, lp t mỏy múc thit b ) kt qu ca cỏc hot ng Xõy
dng c bn l cỏc ti sn c nh, vi nng lc sn xut phc v nht nh. THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
2- c im chung ca u t Xõy dng c bn
Hot ng u t xõy dng c bn l mt b phn ca u t phỏt trin
do vy nú cng mang nhng c im ca u t phỏt trin .
2.1- ũi hi vn ln, ng trong thi gian di
Hot ng u t Xõy dng c bn ũi hi mt s lng vn lao ng,
vt t ln . Ngun vn ny nm khờ ng trong sut quỏ trỡnh u t . Vỡ
vy trong quỏ trỡnh u t chỳng ta phi cú k hoch huy ng v s dng
ngun vn mt cỏch hp lý ng thi cú k hoch phõn b ngun lao ng ,
vt t thit b phự hp m bo cho cụng trỡnh hon thnh trong thi gian
ngn chng lóng phớ ngun lc.
2.2- Thi gian di vi nhiu bin ng
Thi gian tin hnh mt cụng cuc u t cho n khi thnh qu ca nú
phỏt huy tỏc dng thng ũi hi nhiu nm thỏng vi nhiu bin ng xy
ra.

Ngoi ra vi tớnh cht c thự ca mỡnh, u t Xõy dng c bn l iu
kin trc tiờn v cn thit cho phỏt trin nn kinh t , cú nhng nh hng
vai trũ riờng i vi nn kinh t v vi tng c s sn xut . ú l :
-u t Xõy dng c bn m bo tớnh tng ng gia c s vt cht k
thut v phng thc sn xut.
Mi phng thc sn xut t c im sn phNm , yu t nhõn lc, vn
v iu kin v a im, li cú ũi hi khỏc bit v mỏy múc thit b ;nh
xng. u t Xõy dng c bn ó gii quyt vn ny.
-u t Xõy dng c bn l iu kin phỏt trin cỏc ngnh kinh t v
thay i t l cõn i gia chỳng .
Khi u t Xõy dng c bn c tng cng , c s vt cht k thut
ca cỏc ngnh tng s lm tng sc sn xut vt cht v dch v ca ngnh.
Phỏt trin v hỡnh thnh nhng ngnh mi phc v nn kinh t quc dõn.
Nh vy u t Xõy dng c bn ó lm thay i c cu v quy mụ phỏt
trin ca ngnh kinh t , t ú nõng cao nng lc sn xut ca ton b nn
kinh t . õy l iu kin tng nhanh giỏ tr sn xut v tng giỏ tr sn phNm
trong nc, tng tớch lu ng thi nõng cao i sng vt cht tinh thn ca
nhõn dõn lao ng , ỏp ng yờu cu nhim v c bn v chớnh tr, kinh t -
xó hi .
Nh vy u t Xõy dng c bn l hot ng rt quan trng: l mt
khõu trong quỏ trỡnh thc hin u t phỏt trin, nú cú quyt nh trc tip
n s hỡnh thnh chin lc phỏt trin kinh t tng thi k; gúp phn lm
thay i c ch qun lý kinh t , chớnh sỏch kinh t ca nh nc.
C th nh sau:
3.1- u t Xõy dng c bn nh hng n s chuyn dch c cu kinh
t
u t tỏc ng n s mt cõn i ca ngnh, lónh th , thnh phn kinh
t . Kinh nghim ca nhiu nc trờn th gii cho thy, con ng tt yu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5

tng giao thụng in nc ca mt khu cụng nghip no ú, to iu kin
thun li cho cỏc thnh phn kinh t , s u t mnh hn vỡ th s thỳc Ny
quỏ trỡnh phỏt trin kinh t nhanh hn.
3.4- u t Xõy dng c bn tỏc ng n s phỏt trin khoa hc cụng
ngh ca t nc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
Có hai con đường để phát triển khoa học cơng nghệ, đó là tự nghiên cứu
phát minh ra cơng nghệ, hoặc bằng việc chuyển giao cơng nghệ, muốn làm
được điều này, chúng ta phải có một khối lượng vốn đầu tư mới có thể phát
triển khoa học cơng nghệ. Với xu hướng quốc tế hố đời sống như hiện nay,
chúng ta nên tranh thủ hợp tác phát triển khoa học cơng nghệ với nước ngồi
để tăng tiềm lực khoa học cơng nghệ của đất nước thơng qua nhiều hình thức
như hợp tác nghiên cứu , khuyến khích đầu tư chuyển giao cơng nghệ. Đồng
thời tăng cường khả năng sáng tạo trong việc cải thiện cơng nghệ hiện có
phúhợp với điều kiện của Việt Nam nói chung và của tỉnh Phú Thọ nói
riêng.
3.5- Đầu tư Xây dựng cơ bản tác động đến sự ổn định kinh tế tạo cơng ăn
việc làm cho người lao động
Sự tác động khơng đồng thời về mặt thời gian của đầu tư do ảnh hưởng
của tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu
tư dù là tăng hay giảm cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì vừa là yếu tố phá
vỡ sự ổn định của nền kinh tế , thí dụ như khi đầu tư tăng làm cho các yếu tố
liên quan tăng , tăng sản xuất của các ngành sẽ thu hút thêm lao động nâng
cao đời sống. Mặt khác , đầu tư tăng cầu của các yếu tố đầu vào tăng, khi
tăng đến một chừng mực nhất định sẽ gây ra tình trạng lạm phát, nếu lạm
phát mà lớn sẽ gây ra tình trạng sản xuất trì trệ , thu nhập của người lao động
thấp đi, thâm hụt ngân sách tăng, kinh tế phát triển chậm lại. Do vậy khi điều
hành nền kinh tế nhà nước phải đưa ra những chính sách để khắc phục
những nhược điểm trên.

Đây là nguồn vốn có vai trò quyết định tới sự phát triển kinh tế của đất
nước , nguồn này chiếm tỷ trọng lớn, nó bao gồm từ các nguồn sau :
-Vốn ngân sách nhà nước: Gồm ngân sách TW và ngân sách địa
phương , được hình thành từ sự tích luỹ của nền kinh tế , vốn khấu hao cơ
bản và một số nguồn khác dành cho đầu tư Xây dựng cơ bản .
-Vốn tín dụng đầu tư ( do ngân hàng đầu tư phát triển và quĩ hỗ trợ
phát triển quản lý ) gồm : Vốn của nhà nước chuyển sang, vốn huy động từ
các đơn vị kinh tế và các tầng lớp dân cư, dưới các hình thức, vốn vay dài
hạn của các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế và người Việt Nam ở nước
ngồi.
-Vốn của các đơn vị sản xuất kinh doanh , dịch vụ thuộc các thành
phần kinh tế khác.
2.2- Vốn nước ngồi
Nguồn này có vai trò hết sức quan trọng trong q trình đầu tư Xây dựng
cơ bản và sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Nguồn này bao gồm
Vốn viện trợ của các tổ chức quốc tế như WB , ADB, các tổ chức chính
phủ như JBIC ( OECF) , các tổ chức phi chính phủ ( NGO) . Đây là nguồn
(ODA )
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi thơng qua hình thức 100 % vốn nước
ngồi , liên doanh , hợp đồng hợp tác kinh doanh.
3- Nội dung của vốn đầu tư Xây dựng cơ bản
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8
Ni dung ca vn u t Xõy dng c bn bao gm cỏc khon chi phớ
gn lin vi hot ng u t Xõy dng c bn , ni dung ny bao gm :
3.1- Vn cho xõy dng v lp t
-Vn cho hot ng chuNn b xõy dng v chuNn b mt bng
-Nhng chi phớ xõy dng cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh, nh xng,
vn phũng lm vic, nh kho, bn bói,
-Chi phớ cho cụng tỏc lp t mỏy múc, trang thit b vo cụng trỡnh v

vốn , vai trò của từng nguồn để từ đó đưa ra các giải pháp huy động và sử
dụng nguồn vốn cho đầu tư Xây dựng cơ bản có hiệu quả hơn.
4.2- Theo hình thức đầu tư :
Gồm vốn đầu tư xây dựng mới, vốn đầu tư khơi phục , vốn đầu tư mở
rộng đổi mới trang thiết bị .
Theo cách này cho ta thấy , cần phải có kế hoạch bố trị nguồn vốn cho
đầu tư Xây dựng cơ bản như thế nào cho phù hợp với điền kiện thực tế và
tương lai phát triển của các ngành, của các cơ sở .
4.3-Theo nội dung kinh tế:
-Vốn cho xây dựng lắp đặt
-Vốn cho mua sắm máy móc thiết bị
-Vốn kiến thiết cơ bản khác.
Như vậy hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản có vai trò rất quan trọng
trong q trình phát triển của mỗi quốc gia nói chung và của các cơ sở sản
xuất kinh doanh nói riêng. Để phân tích cụ thể vai trò hoạt động này chúng
ta phải sử dụng các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu
tư Xây dựng cơ bản .

III- Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư Xây dựng cơ bản
1- Chỉ tiêu phản ánh kết quả đầu tư Xây dựng cơ bản :
1.1- Chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản
Kết quả đầu tư Xây dựng cơ bản được thể hiện ở khối lượng vốn đầu tư
thực hiện, ở các tài sản cố định đựoc huy động hoặc năng lực sản xuất kinh
doanh , dịch vụ tăng thêm.
1.1.1- Chỉ tiêu khối lượng dịch vốn đầu tư thực hiện
Đó là tổng số tiền đã chi ra để tiến hành hoạt động của các cơng cuộc đầu
tư bao gồm: Chi phí cho cơng tác chuNn bị đầu tư xây dựng nhà cửa cấu trúc
hạ tầng , mua sắm thiết bị máy móc để tiến hành các cơng tác xây dựng cơ
bản và chi phí khác theo qui định của thiết kế dự tốn và được ghi trong dự
án đầu tư được duyệt. Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện:

Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện cũng tính tương tự
như đối với cơng tác xây dựng

Ivc=∑Q
xi
.P
i
+ C
in
+ W

Mức vốn đầu tư thực hiện đối với cơng tác mua sắm trang thiết bị máy
móc cần lắp, được xác định bằng giá mua cộng với chi phí vận chuyển đến
địa điểm tiếp nhận, chi phí bảo quản cho đến khi giao lắp từng bộ phận (đói
với thiết bị lắp đặt phức tạp ) hoặc cả chiếc máy với thiết bị lắp giản đơn.
Mức vốn đầu tư thực hiện đối với cơng tác mua sắm trang thiết bị máy móc
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11
cần lắp được xác định giá mua cộng với chi phí vận chuyển đến kho của đơn
vị sử dụng và nhập kho.
+Đối với cơng tác Xây dựng cơ bản và chi phí khác
*Nếu có đơn giá thì áp dụng phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư
thực hiện như đối với cơng tác xây lắp.
*Nếu chưa có đơn giá thì được tính vào khối lượng vốn đầu tư thực hiện
theo phương pháp thực chi, thực thanh.
1.1.2 – Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm
Tài sản cố định huy động là cơng trình hay hạng mục cơng trình , đối
tượng xây dựng có khả năng phát huy tác dụng độc lập ( làm ra sản phNm
hàng hố , hoặc tiến hành các hoạt động dịch vụ cho xã hội được ghi trong
dự án đầu tư ) đã kết thúc q trình xây dựng , mua sắm , đã làm xong thủ

2.1- Khỏi nim hiu qu ca hot ng u t
Hiu qu ca hot ng u t l phm trự kinh t phn ỏnh v kh nng
bo m thc hin cú kt qu cao nhng nhim v kinh t - xó hi nht nh
vi chi phớ nh nht.
Tu vo cp qun lý v mc ớch s dng cỏc kt qu tớnh toỏn ,
cho nờn cn phi phõn bit hiu qu ti chớnh hay hiu qu kinh t - xó hi ,
Hiu qu hot ng u t Xõy dng c bn cú th c phn ỏnh hai gúc
:
-Di gúc v mụ hiu qu l s chờnh lch gia doanh thu v chi phớ
b ra ca d ỏn, ú chớnh l li nhun m d ỏn mang li. Li nhun l ng
lc hp dn nht ca ch u t .
-Hiu qu u t Xõy dng c bn di gúc v mụ c hiu nh sau :
Hiu qu u t Xõy dng c bn trong nn kinh t quc dõn l t l gia
thu nhp quc dõn so vi mc vn u t vo lnh vc sn xut vt cht
hoc mc vn ỏp ng c nhim v kinh t - xó hi , chớnh tr.
Hiu qu ti chớnh ( Etc) ca hot ng u t l mc ỏp ng nhu
cu phỏt trin hot ng sn xut kinh doanh dch v v nõng cao i sng
ca ngi lao ng trong cỏc c s sn xut , kinh doanh dch v trờn c s
s vn u t m c s ó s dng so vi cỏc k khỏc, cỏc c s khỏc hoc
so vi nh mc chung. Chỳng ta cú th biu din khỏi nim ny thụng qua
cụng thc sau õy :
Etc = Error!

Etc c coi cú hiu qu khi Etc > Etc
0

Trong ú : Etc
0
l ch tiờu hiu qu ti chớnh inh mc , hoc c ca cỏc
kỡ c s ó c chn lm c s so sỏnh , hoc ca n v khỏc ó t tiờu

H s ICOR ( t sut vn u t ) cho bit mun tng c 1% giỏ tr
tng sn phNm trong nc ( GDP ) thỡ cn phi u t thờm bao nhiờu % vn
u t . Ch tiờu ny ch cú tớnh tng i, bi vỡ hiu qu u t cũn ph
thuc rt nhiu yu t nh chớnh sỏch phỏt trin kinh t ca t nc v
tr thi gian ca u t . Ch tiờu ny thng ỏnh giỏ hiu qu u t
phm vi rng nh tnh, thnh ph, quc gia.
ICOR = K / GDP
Trong ú:
K: mc gia tng vn u t
GDP: mc gia tng GDP
Ngoi ra , ngi ta cũn s dng h thng ch tiờu hiu qu u t i vi
tng d ỏn hoc u t tng doanh nghip. Bao gm hiu qu ti chớnh v
hiu qu kinh t - xó hi .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14
* i vi tng d ỏn:
Thi hn thu hi vn ( T )
Thi hn thu hi vn u t l khong thi gian cn thit d ỏn hot
ng thu hi s vn u t ó b ra, ch tiờu ny c xỏc nh cho tng
nm v cú th tớnh cho c i d ỏn. Ch tiờu thi hn thu hi vn bỡnh quõn.
pv
W
Iv
T
Ư
0
=

Trong ú:


21
1
NPVNPV
NPV


Trong ú :
r
1
: mc lói sut cú NPV > 0
r
2
: mc lói sut cú NPV < 0
r
2
> r
1
( r
2
-r
1
<5%)
D ỏn c chp nhn khi IRR>=r nh mc

im ho vn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15
L im m ti ú m doanh thu t bỏn hng bng cỏc khon chi phớ
phi b ra


Ivb: vn u t xõy dng d dang k trc chuyn sang
Ivr: vn u t xõy dng c thc hin trong k nghiờm cu
Ive: vn u t xõy dng c thc hin cha c huy ng chuyn
sang k sau ( cỏc cụng trỡnh xõy dng d dang cui k )
vhdpv
pv
I
W
RR
Ư
=

I
vhdpv
: Vn u t ó c phỏt huy tỏc dng bỡnh quõn nm ca k
nghiờn cu
T sut sinh li tng thờm ca vn t cú ca doanh nghip do u t
hoc bỡnh quõn nm ca thi k nghiờn cu

CEi
= (r
Ei
- r
Ei - 1
).K>0
0).(
1
>=

Krr

*Mức tăng năng suất lao động
Năm sau so với năm trước
∆E
Li
= ( E
Li
– E
Li-1
). K > 0

Bình qn của thời kỳ:

∆E
Li
= ( E
Li
– E
Li-1
). K > 0
Với
t: thời kỳ
E: mức tăng năng suất lao động bình qn
i: năm

Hiệu quả kinh tế - xã hội
Phần trên là một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của dự án đầu tư .
Nhưng có thể thấy rõ vai trò của đầu tư thì chúng ta phải phân tích hiệu quả
kinh tế - xã hội mà dự án mang lại. Bởi vì khơng phải bất cứ hoạt động đầu
tư nào có khả năng sinh lời cao đều mang lại ảnh hưởng tốt với nền kinh tế .
Do vậy trên góc độ quản lý vĩ mơ phải xem xét mặt kinh tế - xã hội do thực

v
: Vn u t ban u
Ch tiờu lao ng cú vic lm ca d ỏn : c tớnh bng s lao
ng trc tip trong d ỏn cng vi s lao ng tng thờm ca cỏc
d ỏn cú liờn quan tr i s lao ng b mt ti cỏc d ỏn.
Mc tit kim ngoi t : tớnh ch tiờu ny chỳng ta phi tớnh
c cỏc khon thu chi ngoi t ca d ỏn v cỏc d ỏn liờn i,
cựng vi s ngoi t tit kim c do sn xut thay th hng xut
khNu, sau ú quy ng tin v cựng mt bng thi gian tớnh
c s ngoi t do tit kim t d ỏn.
Ch tiờu giỏ tr gia tng ca mi nhúm dõn c ( nhng ngi cú
vn hng li tc, nhng ngi lm cụng n lng , Nh nc thu
thu ). Ch tiờu ny phn ỏnh cỏc tỏc ng iu tit thu nhp ga
cỏc nhúm dõn c hoc cỏc vựng lónh th. D xỏc nh ch tiờu ny,
trc ht phair xỏc nh c nhúm dõn c hoc vựng lónh th
c phõn phi giỏ tr tng thờm (NNVA- giỏ tr thu nhp thun
tuý quc gia ) ca d ỏn , tip n xỏc nh c phn giỏ tr tng
thờm do d ỏn to ra m nhúm dõn c hoc vựng lónh th vi nhau
s thy c tỡnh hỡnh phõn phi giỏ tr gia tng do d ỏn to ra
gia cỏc nhúm dõn c hoc cỏc vựng lónh th trong nc.
Cỏc ch tiờu kh nng cnh tranh quc t : Ch tiờu ny cho phộp
ỏnh giỏ kh nng cnh tranh ca sn phNm do d ỏn sn xut ra
trờn th trng quc t ngoi ra cũn cú th ỏnh giỏ nhng tỏc ng
khỏc ca d ỏn nh nh hng ti mụi trng , n kt cu h
tng,
Cỏc ch tiờu phn ỏnh hiu qu kinh t xó hi tm vi mụ
-Mc úng gúp cho ngõn sỏch
-Mc tit kim ngoi t
-S lao ng cú vic lm trc tip ca d ỏn
-Mc tng nng sut lao ng ca ngi lao ng lm vic trong d ỏn

-Kế hoạch hố phải dựa trên khả năng huy động các nguồn lực trong
và ngồi nước
-Kế hoạch hố phải có mục tiêu rõ rệt
-Kế hoạch hố phải đảm bảo được tính khoa học và tính đồng bộ
-Kế hoạch hố phải có tính linh hoạt kịp thời
-Kế hoạch phải có tính linh hoạt gối đầu
-Kế hoạch hố phải kết hợp tốt kế hoạch năm và kế hoạch dài hạn.
-Kế hoạch hố phái có độ tin cậy và tính tối ưu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
19
-Kế hoạch đầu tư trực tiếp phải được xây dựng từ dưới lên
-Kế hoạch định hướng của nhà nước phải là kế hoạch chủ yếu
4- Cơng tác quản lý nhà nước về đầu tư Xây dựng cơ bản
Nhân tố này tác động trên các khía cạnh là:
-Khi xây dựng các dự án phải đúng các chủ trương đầu tư thì mới quyết
định đầu tư .
-Nâng cao tính chủ động và tự chịu trách nhiệm đối với các doanh nghiệp
nói chung và các doanh nghiệp nói riêng trong hoạt động đầu tư Xây dựng
cơ bản
-Đảm bảo tính chính xác trong thiết kế: Trong khâu này cần có tổ chức
chun mơn có đủ tư cách pháp nhân, uy tín nghề nghiệp lập theo tiêu chuNn
của nhà nước ban hành. Thực tế có rất nhiều cơng trình xấu kém chất lượng,
do lỗi của nhà thiết kế. Đây là ngun nhân gây ra tình trạng thất thốt lãng
phí nguồn vốn đầu tư Xây dựng cơ bản
-Nâng cao hiệu quả cơng tác đấu thầu: Đấu thầu là một q trình lựa chọn
nhà thầy đáp ứng được u cầu của bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa
các nhà thầu. Lợi ích của hình thức này là chọn được nhà thầu có phương án
đáp ứng được các u cầu kỹ thuật của cơng trình và có chi phí tài chính
thấp nhất.
5- Nguồn nhân lực phục vụ trực tiếp cho cơng tác đầu tư Xây dựng cơ

Tun Quang, tỉnh Vĩnh Phúc,… các tỉnh này đều có tốc độ tăng trưởng ổn
định, đó chính là thị trường rộng lớn cho các doanh nghiệp trong tỉnh Phú
Thọ tiêu thụ, cùng với nó là việc giao thơng với các tỉnh thuận lợi.
Tỉnh Phú Thọ phát triển cả nơng nghiệp và cơng nghiệp, là một tỉnh trung
du miền núi với khí hậu miền núi mát mẻ, thuận lợi làm nhiều mùa vụ nơng
nghiệp trong năm, phát triển nhiều loại hình chăn ni, là điều kiện tốt cho
các giống cây trồng .
Gần kề với Thái Ngun, Phú Thọ và Thái Ngun đã được chọn làm nơi
xây dựng khu cơng nghiệp hiện đại của đất nước bởi vì điều kiện tự nhiên
thuận lợi, tài ngun thiên nhiên phong phú và đa dạng, các tuyến đường
vận chuyển ngày càng được nâng cấp.
Tiềm năng du lịch tại tỉnh Phú Thọ là rất lớn và chưa được khai thác một
cách triệt để. Tỉnh Phú Thọ, ngồi khu di tích lịch sử đền Hùng, còn có các
tài ngun du lịch khác ví dụ như suối nước khống nóng ở Thanh Thủy,…
nếu khai thác tốt các tài ngun du lịch này, tỉnh Phú Thọ sẽ thu hút được số
lượng du khách rất lớn. Đền Hùng là một di tích lịch mang rất nhiều tính
nhân văn và cội nguồn, đó là cái nơi tâm linh của nhân dân cả nước.
2-Tình hình kinh tế - xã hội
2.1- Tình hình kinh tế - xã hội trong thời kỳ đổi mới và trước khi tách tỉnh
Nhìn chung tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh Phú Thọ trong thời gian
qua tương đối khá. Trong những năm đầu của cơng cuộc đổi mới , và từ khi
tách ra từ tỉnh Vĩnh Phú , kinh tế tỉnh Phú Thọ đứng trước nhiều khó khăn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
21
v thỏch thc vi mt nn kinh t na cụng nghip, nụng nghip vn l ch
yu, cụng nghip v tiu th cụng nghip kộm phỏt trin , i sng nhõn dõn
gp nhiu khú khn, kt cu h tng k thut kinh t ln xó hi b xung cp.
Sau mt thi gian thc hin kinh t th trng, Phỳ Th ó thớch nghi
c ,v dn dn n nh v phỏt trin kinh t , minh chng rừ rng nht l
nhng nm gn õy , k t nm 2000 , kinh t tnh Phỳ Th ó phỏt trin

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22
và tinh thần cho việc hồn thành vượt mức kế hoạch nhà nước năm 1961 và
kế hoạch 5 năm (1961-1965) ở giai đoạn sau. Nơng nghiệp giai đoạn này đã
có xu hướng thốt khỏi độc canh cây lúa, kế hoạch được xây dựng và vận
động theo hướng tăng tỷ trọng cây cơng nghiệp , chăn ni trong tổng sản
lượng nơng nghiệp. Phong trào hợp tác hố nơng nghiệp đã trở thành phong
trào quần chúng sâu rộng , kết hợp cải tạo quan hệ sản xuất , cải tiến kỹ thuật
canh tác , cải tiến cơng cụ lao động. Đối với ngành cơng nghiệp, đến năm
1960 , bộ mặt khu cơng nghiệp đựoc hình thành rõ nét , nhà máy điện , nhà
máy đường và một số nhà máy khác lần lượt đi vào hoạt động Sự ra đời của
khu cơng nghiệp Việt Trì đóng góp rất lớn cho việc hình thành và phát triển
ngành cơng nghiệp Việt Trì đóng góp rất to lớn cho việc hình thành và phát
triển ngành cơng nghiệp địa phương ( tỷ trọng cơng nghiệp tăng từ 8,2%
năm 1958 lên 15,27 % năm 1960 trong giá trị cơng nơng nghiệp, tăng từ
3,6% năm 1958 lên 48,4 % năm 1960 trong giá trị cơng nghiệp và thủ cơng
nghiệp ) . Trên vùng đất Lâm Thao cũng bắt đầu hình thành cụm cơng
nghiệp mới với việc khởi cơng xây dựng nhà máy suppe phốt phát Lâm
Thao ( tháng 6/1959) . Đến thời điểm này, trên địa bàn tỉnh đã xuất hiện
những xí nghiệp đầu tiên của ngành cơng nghiệp địa phương và cơng nghiệp
Trung Ương đóng trên lãnh thổ , cùng nhau góp sức vào tiến trình cơng
nghiệp hố - hiện đại hố đất nước.Về cơng nghiệp và tiểu thủ cơng nghiệp ,
tỉnh đã kết hợp chặt chẽ giữa phát triển cơng nghiệp với phát triển nơng
nghiệp, đNy mạnh phát triển cơng nghiệp địa phương phù hợp với sự phát
triển của cơng nghiệp Trung ương , kết hợp xí nghiệp lớn với xí nghiệp quy
mơ vừa và nhỏ, kết hợp kỹ thuật hiện đại với kỹ thuật thơ sơ.Năm 1961 ,
tồn tỉnh đã gieo trồng được 112,8 ngàn ha, đạt 113,4 %; sản lượng lương
thực đạt 102,3% kế hoạch , khai hoang tăng 15 lần so với 3 năm cải tạo; đàn
trâu có 63,3 ngàn con , tăng 4,1% ; đàn lợn có 157,6 ngàn con, tăng 14,6%
so với năm 1960, hàng loạt các cơ sở sản xuất mới được xây dựng và đi vào

cơng khơi phục lại tuyến đường sắt Hà Nội- Lào Cai (đoạn qua Phú Thọ ) ,
sửa chữa mặt đường quốc lộ 2 (đoạn Việt Trì – Đoan Hùng ) , đường 15 ,
đường 24 và mở rộng cơng trường làm đường Thanh Sơn đi Hồ Bình , sửa
chữa cầu phà , luồng tuyến giao thơng đường thuỷ , xây dựng lại lại cầu Việt
Trì.
Cùng với xây dựng kế hoạch khơi phục kinh tế , các kế hoạch về phát
triển văn hố , giáo dục , y tế cũng được chú trọng . Sự nghiệp giáo dục có
bước tiến bộ rõ rệt , bên cạnh hệ thống giáo dục phổ thơng ( cấp I được mở
đến từng xã ) các lớp bình dân học vụ và bổ túc văn hố tiếp tục được duy trì
đã nâng cao trình độ học vấn , số người mù chữ đã ngày càng giảm, các cơ
sở y tế tuyến tỉnh , huyện được củng cố, trạm y tế ở một số xã được thí điểm
xây dựng .
2.2- Tình hình kinh tế - xã hội ở tỉnh Phú Thọ giai ®o¹n 1998-2004
Từ ngày tách tỉnh (1/1/1997) đến nay Đảng bộ và nhân dân tỉnh Phú Thọ
đã có nhiều cố gắng , phấn đấu vươn lên phát huy thuận lợi , khắc phục khó
khăn nên tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh có nhiều khởi sắc, chuyển biến
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
24
tích cực . Kinh tế có mức tăng trưởng khá , cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo
hướng tăng dần tỷ trọng cơng nghiệp và dịch vụ . Các mặt giáo dục , y tế ,
văn hố , xã hội phát triển . Đời sống nhân dân được cải thiện , tình hình an
ninh chính trị , trật tự xã hội ổn định.
Tuy nhiên đến nay Phú Thọ vẫn nằm trong những tỉnh nghèo của cả
nước , để Phú Thọ trở thành tỉnh giàu đẹp , xứng đáng với “Đất tổ Hùng
Vương” là đòi hỏi lớn đối với Đảng bộ và nhân dân Phú Thọ phải phấn đấu
vươn lên.
Trong giai đoạn này, tốc độ tăng GDP của Phú Thọ gấp 1,79 lần , dịch vụ
gấp 1,66 lần , cơng nghiệp+xây dựng gấp 1,7 lần , nơng lâm thuỷ sản gấp 1,7
lần so với miền núi phía Bắc; gấp 1,22 lần , cơng nghiệp+xây dựng gấp 1,05
lần, nơng lâm thuỷ sản gấp 1,28 lần , dịch vụ gấp 1,3 lần so với bình qn cả


4,56

6,73
3,45
4,20

6,7

10,9
4,6
5,3

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
25
Giai ®o¹n 2001- 2004 cã tèc ®é t¨ng tr−ëng kinh tÕ cßn kh¸ h¬n

Tỉng hỵp kÕt qu¶ t¨ng tr−ëng kinh tÕ (GDP) cđa Phó Thä
so víi vïng miỊn nói phÝa B¾c vµ c¶ n−íc giai ®o¹n 2001 - 2004

ChØ tiªu t¨ng tr−ëng kinh tÕ Phó Thä Vïng miỊn nói
phÝa B¾c
C¶ n−íc

N¨m 2001 - 2004
Toµn nỊn kinh tÕ
Trong ®ã:
1. C«ng nghiƯp-x©y
dùng
2. N«ng l©m Thủ

Tuy nhiên cơ cấu sản xuất , cơ cấu kinh tế nơng nghiệp – nơng thơn chuyển
dịch còn chậm, sự phát triển chưa tương xứng với tiềm năng sẵn có. Trình
độ sản xuất , điểm xuất phát của kinh tế nơng nghiệp – nơng thơn còn thấp ,
sản xuất nơng nghiệp chưa thốt khỏi tình trạng nhỏ lẻ , tự cung , tự cấp ,
khép kín. Việc gắn kết giữa sản xuất với chế biến và tiêu thụ sản phNm còn
hạn chế và đang gặp khó khăn . Thiếu cơng nghệ tiên tiến và cán bộ quản lý ,
khoa học kỹ thuật giỏi.
Sản xuất cơng nghiệp và tiểu thủ cơng nghiệp, từ tình trạng trì trệ của
những năm 1990 , nhưng sang giai đoạn 1991-1997 đã phục hồi và có mức
tăng trưởng khá , khoang 11,6% gần bằng mức tăng trưởng của cả nước
(13,8%). Một số sản phNm chủ yếu có mức tăng nhanh như : cao lanh tăng 5
lần, giấy các loại tăng 2,2 lần , phân bón vơ cơ tăng khoảng 2,2 lần,…so với
năm 1990 . Từ năm 2000-2004 , tốc độ tăng trưởng cơng nghiệp , tiểu thủ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status