Hoàn thiện công tác thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại tỉnh Hưng Yên - Pdf 28

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN TUẤN ANH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH HƯNG YÊN LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Hà Nội, 2014 Hà Nội, 2014

MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT i

DANH MỤC CÁC BẢNG ii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ iii
LỜI MỞ ĐẦU 1

1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài 1

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước có liên quan
đến đề tài nghiên cứu 2

2.1. Công trình nghiên cứu trong nước 2

2.2. Công trình nghiên cứu ngoài nước 4

2.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài 4

3. Mục tiêu nghiên cứu 5

4. Phương pháp nghiên cứu 5


1.2.3. Nội dung quy trình thanh tra thuế TNDN 24

1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh tra thuế TNDN 30

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH HƯNG YÊN 34

2.1. Tổng quan về cục thuế tỉnh Hưng Yên 34

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cục thuế tỉnh Hưng Yên 34

2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Cục thuế tỉnh Hưng Yên 35

2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thanh tra thuế TNDN tại tỉnh
Hưng Yên 38

2.2.1. Tình hình kinh tế - xã hội 38

2.2.2. Đặc điểm của các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên 40

2.2.3. Các nhân tố về chính sách 43

2.3. Thực trạng công tác thanh tra thuế TNDN tại tỉnh Hưng Yên giai
đoạn 2011 - 2013 43

2.3.1. Thực trạng nội dung thanh tra thuế TNDN 43

2.3.2. Thực trạng quy trình thanh tra thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Hưng

3.2.2. Nhận dạng hành vi tránh thuế TNDN 62

3.2.3. Tin học hóa thanh tra thuế 64

3.2.4. Phân loại có hệ thống đối tượng thanh tra thuế 66

3.2.5. Thanh tra doanh thu chịu thuế bằng cách kiểm tra, quản lý các
hóa đơn thu bằng tiền mặt 68

3.2.6. Hoàn thiện bộ máy tổ chức và nâng cao chất lượng cán bộ thanh
tra thuế TNDN 71

3.2.7. Thực hiện tốt nguyên tắc dân chủ, công khai và kịp thời khi làm
nhiệm vụ thanh tra 74

3.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra từ công tác thanh tra thuế TNDN
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên 56

3.4. Một số kiến nghị 76

3.4.1. Đối với Nhà nước 76

3.4.2. Đối với Tổng cục Thuế 76

3.4.3. Đối với cơ quan chức năng của tỉnh Hưng Yên 77

3.4.4. Đối với doanh nghiệp 77

KẾT LUẬN 78

Doanh nghi

p.

3.FDIĐ

u tư tr

c ti
ế
p nư

c ngoài.

4.KCNKhu công nghi


Quy
ế
t đ

nh
-

B


Tài chính.

7.QĐ
-
TCTQuy
ế
t đ

nh
-

T

ng c

B


tài chính
.

10.USDĐô la M

.

11.WTOT


ch

c thương m

i th

44

4

Bảng 2.4 Kết quả công tác thanh tra doanh nghiệp tại tỉnh Hưng
Yên giai đoạn 2011 -2013
52
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

STT

Hình Nội dung Trang
1

Hình 1.1

Vai trò của thuế TNDN 13

2

Hình 1.2

Đặc điểm của thuế TNDN 15

Hình 2.1

Cơ cấu tổ chức của Cục thuế tỉnh Hưng Yên 37

9

Hình 2.2

Cơ cấu các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên năm 2013
41

10

Hình 2.3

Đánh giá của khách thể nghiên cứu về hiệu quả nắm
bắt kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
45

11

Hình 2.4

Đánh giá của khách thể nghiên cứu về hiệu quả nắm
bắt tình hình thu chi của doanh nghiệp
46

12



Quy trình thanh tra thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh
Hưng Yên
50iv

16

Hình 2.9

Đánh giá của khách thể nghiên cứu về hiệu quả tổ
chức thực hiện thanh tra thuế TNDN tại Cục thuế
tỉnh Hưng Yên
51

17

Hình 2.10

Biến động kết quả truy thu thuế nói chung và truy
thu thuế TNDN nói riêng tại Cục thuế tỉnh Hưng Yên
giai đoạn 2011 - 2013
52

18

Hình 3.1



Hình 3.5

Quy trình triển khai giải pháp phân loại có hệ thống
đối tượng thanh tra thuế tại Hưng Yên
67

23

Hình 3.6

Quy trình triển khai giải pháp thanh tra doanh thu
chịu thuế bằng cách kiểm tra, quản lý các hóa đơn
thu bằng tiền mặt tại Hưng Yên
70

24

Hình 3.7

Quy trình triển khai giải pháp hoàn thiện bộ máy tổ
chức và nâng cao chất lượng cán bộ thanh tra thuế
TNDN tại Hưng Yên
73

25

Hình 3.8 Quy trình triển khai giải pháp về thực hiện tốt
nguyên tắc dân chủ, công khai và kịp thời khi làm
nhiệm vụ thanh tra tại Hưng Yên

thiện công tác thanh tra thuế nói chung và thanh tra về thuế TNDN nói riêng
là một đòi hỏi cấp thiết, một nhiệm vụ trọng tâm của Cục thuế tỉnh Hưng Yên
trong giai đoạn hiện nay. Việc đi sâu nghiên cứu công tác thanh tra thuế
TNDN góp phần làm lành mạnh hóa hoạt động tài chính, đầu tư và tăng
cường tính hiệu lực hiệu quả của quản lý nhà nước về thuế….Với lý do đó,
2

tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác thanh tra thuế TNDN tại tỉnh
Hưng Yên” làm Luận văn Thạc sĩ.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước có liên
quan đến đề tài nghiên cứu
Vấn đề thanh tra thuế nói chung và thanh tra thuế TNDN nói riêng đã
được rất nhiều nhà khoa học và các nhà quản lý quan tâm nghiên cứu. Trong
phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả trích dẫn một số công trình nghiên cứu
ở phần dưới đây:
2.1. Công trình nghiên cứu trong nước
Các công trình nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài thanh tra
thuế nói chung và thanh tra thuế TNDN nói riêng có thể kể một số ví dụ điển
hình như sau:
- Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Xuân Thành với đề tài
“Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra người nộp thuế ở Việt Nam trong
giai đoạn hiện nay” từ Học viện Tài chính, bảo vệ năm 2013.
Đề tài này đã tổng quan nghiên cứu về hiệu quả thanh tra người nộp
thuế. Một số vấn đề lý luận và thực trạng hiệu quả về thanh tra người nộp thuế
và giải pháp nâng cao hiệu quả thanh tra người nộp thuế ở Việt Nam đã được
đề tài làm rõ. [0]
Xét trong mối quan hệ với đề tài, cả hai đề tài đều nghiên cứu về vấn đề
thanh tra thuế, đồng thời thời điểm nghiên cứu cũng như nhau, trong giai đoạn
trước và sau năm 2013. Tuy nhiên, luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Xuân
Thành tập trung vào khía cạnh thanh tra người nộp thuế, còn đề tài của tác giả

Bên cạnh đó, còn có rất nhiều các công trình nghiên cứu khác nhau liên
quan đến đề tài thanh tra thuế nói chung và thanh tra thuế TNDN nói riêng.
Trong phạm vi của đề tài, tác giả chỉ xin trích dẫn một số công trình nghiên cứu
tiêu biểu để xem xét sự liên quan đến đề tài tác giả đang nghiên cứu.
4

2.2. Công trình nghiên cứu ngoài nước
Các công trình nghiên cứu ngoài nước liên quan đến đề tài thanh tra,
kiểm tra thuế nói chung và thanh tra thuế TNDN nói riêng là các sách, các báo
cáo khoa học, giáo trình, và nhiều công trình nghiên cứu khác. Trong phạm vi
nghiên cứu của luận văn, tác giả xin trích dẫn một số công trình sau đây:
- Cuốn sách của tác giả Chandresh Agrawal với nhan đề “MPSC sales
tax inspector books: Complete Book”. Cuốn sách này là công trình nghiên
cứu về thanh tra thuế nói chung và thanh tra thuế bán hàng nói riêng. [0]
- Cuốn sách “The Tax Inspector”của tác giả Peter Carey, với độ dày
304 trang, được xuất bản vào tháng 1 năm 1993 bởi Nhà xuất bản Vintage.
Công trình nghiên cứu này cũng tập trung khai thác khía cạnh thanh tra thuế
nói chung. [0]
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Phonthila Maysouk, thực hiện tại
Đại học kinh tế quốc dân Tp.HCM với đề tài nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả
công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế nước CHDCND Lào”, bảo vệ
vào năm 2011. Đề tài này được thực hiện tại Việt Nam, tuy nhiên, phạm vi
nghiên cứu của đề tài là trong phạm vi nước CHDNND Lào. [0]
Tác giả Phonthila Maysouk tập trung khai thác khía cạnh nâng cao hiệu
quả thanh tra, kiểm tra thuế nói chung trong giai đoạn trước và sau năm 2011
tại Cục thuế CHDCNC Lào. Xét trong mối quan hệ với đề tài tác giả đang
nghiên cứu, cả hai đề tài đều nghiên cứu về vấn đề thanh tra thuế, tuy nhiên,
đề tài mà tác giả lựa chọn tập trung vào nội dung thanh tra thuế TNDN và
phạm vi không gian nghiên cứu cũng khác nhau.
2.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài

Phương pháp thu thập dữ liệu bao gồm thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp.
Các dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn tham khảo là các công
6

trình nghiên cứu trước đó, các tài liệu trên internet, sách, báo….Đây là các dữ
liệu có sẵn và đã được nghiên cứu trước đó để chỉ tính toán, phân loại, tổng
hợp để đưa vào đề tài.
Các dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phương pháp điều tra bảng
hỏi, điều tra, khảo sát khách thể nghiên cứu là các cán bộ trực tiếp thực hiện
công tác thanh tra thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Sau khi tiến hành phỏng vấn các khách thể qua bảng hỏi, đề tài sẽ
phỏng vấn sâu các khách thể này để nhìn nhận đầy đủ về thực trạng thanh tra
thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Căn cứ chọn mẫu nghiên cứu là dựa trên thâm niên công tác, kinh
nghiệm trong công tác, phẩm chất đạo đức và mức độ liên quan đến công tác
thanh tra thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Số lượng khách thể được chọn là: 50 khách thể nghiên cứu
Bao gồm: Các cá nhân nằm trong Ban lãnh đạo Cục thuế tỉnh Hưng
Yên và các cán bộ làm việc tại Phòng Thanh tra thuế, Phòng Tổ chức cán bộ
và một số cán bộ ở bộ phận khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Số lượng phiếu phát ra là: 50 phiếu.
Số lượng phiếu thu lại: 50/50 phiếu, trong đó có 0 phiếu không hợp lệ.
Tác giả sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, tức phỏng vấn
trắc nghiệm và phương pháp phỏng vấn sâu, phương pháp quan sát để thu
thập các dữ liệu sơ cấp này.
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Sau khi thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, đề tài sẽ sử dụng các
phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh… để xử lý các dữ liệu và đưa ra
luận văn dưới dạng biểu đồ hoặc các điểm tóm tắt mấu chốt.
Phương pháp so sánh (So sánh tương đối, tuyệt đối) là phương pháp

8

8. Ý nghĩa của đề tài.
Luận văn này có ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn đối với địa bàn
tỉnh Hưng Yên.
Trước tiên, luận văn sẽ làm sáng tỏ các vấn đề lý luận cơ bản về thanh tra
thuế nói chung và thanh tra thuế TNDN nói riêng trong điều điều kiện hiện nay.
Ngoài ra, luận văn phân tích thực trạng và đánh giá công tác thanh tra
thuế TNDN tại tỉnh Hưng Yên đồng thời có những giải pháp, kiến nghị thiết
thực phù hợp với thực tiễn công tác thanh tra thuế TNDN tại tỉnh Hưng Yên.
Mặt khác, luận văn sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích đối với những
người quan tâm đến lĩnh vực thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng, chống
thất thu thuế nhằm đảm bảo công bằng, động viên đối với các chủ thể kinh tế
nhằm phát huy nguồn lực, đẩy mạnh sản xuất và nâng cao năng suất lao động.
9. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, các danh mục, luận văn được cấu thành
ba chương chính như sau:
Chương 1: Lý luận chung về thuế TNDN và thanh tra thuế TNDN.
Chương 2: Thực trạng thanh tra thuế TNDN tại tỉnh Hưng Yên giai
đoạn 2011- 2013.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thanh tra thuế TNDN tại tỉnh
Hưng Yên. 9

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ
THANH TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP


cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước”.
Trên góc độ phân phối thu nhập, thuế được hiểu như sau:
“Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và
thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước
để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của nhà nước”.
Trên góc độ kinh tế học, thuế được hiểu như sau:
“Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước sử dụng quyền lực
của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công
nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của nhà nước”.
Gần đây trong một số công trình nghiên cứu về thuế các nhà kinh tế
cho rằng, để vạch rõ bản chất của thuế thì trong định nghĩa phải nêu bật được
các khía cạnh sau: Nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các quan hệ
tiền tệ giữa Nhà nước với các pháp nhân và các thể nhân; những mối quan hệ
dưới dạng tiền tệ này được nảy sinh một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội
đặc biệt. Kết hợp những hạt nhân hợp lý của các quan niệm về thuế kể trên,
có thể nêu lên khái niệm tổng quát về thuế như sau: “Thuế là một khoản
chuyển giao thu nhập bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước
theo các mức độ mà pháp luật quy định. Khoản chuyển giao thu nhập dưới
hình thức thuế để phục vụ cho mục tiêu phục vụ lợi ích công cộng. Nguồn thu
về thuế không được sử dụng cho mục tiêu cá nhân”.
Về quan hệ giữa nhà nước và thuế, Mác đã viết: “Thuế là cơ sở kinh tế

11
của bộ máy nhà nước, là thủ đoạn đơn giản để kho bạc được tiền hay sản vật
mà người dân phải đóng góp để dùng vào mọi việc chi tiêu của nhà nước”.
Ăng ghen cũng đã viết: “Để duy trì quyền lực công cộng, cần phải có sự đóng
góp của công dân cho nhà nước, đó là thuế”.
Từ những mô tả và những quan điểm trên đây về khái niệm “thuế”, có
thể rút ra các đặc điểm cơ bản của khái niệm “thuế” như sau:

dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này.
Thu nhập chịu thuế TNDN cũng được chi tiết, cụ thể trong Điều 3 của
Luật này. Cụ thể: [0]
- Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này.
- Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển
nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu
nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi,
cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó
đòi đã xóa nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản
thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở
ngoài Việt Nam.
1.1.2. Vai trò, đặc điểm của thuế TNDN
Quản lý Nhà nước đối với kinh tế là một chức năng vốn có của Nhà
nước, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường thì nhất thiết vai trò đó càng được
coi trọng và phát huy. Với vai trò chủ yếu là tạo ra cơ sở pháp lý cho sự phát
triển kinh tế - xã hội, sự can thiệp tích cực của Nhà nước thông qua hệ thống
Pháp luật, đặc biệt là pháp luật tài chính, thuế, ngân hàng, trong đó vai trò của
thuế nói chúng và thuế TNDN nói riêng trở nên cực kỳ quan trọng. Thuế được
coi là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách

13
Nhà nước, có ảnh hưởng to lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Thuế điều tiết thu nhập trong xã hội và góp phần đảm bảo công bằng xã hội
* Vai trò của thuế TNDN
Vai trò của thuế TNDN tập trung khai thác các khía cạnh sau đây:

Hình 1.1. Vai trò của thuế TNDN
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

n chính
sách công bằng xã
hội

14
của thuế TNDN là điều tiết thu nhập, đảm bảo sự công bằng trong phân phối
thu nhập xã hội. Thuế TNDN được áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế, không những đảm bảo bình đẳng công bằng về
chiều ngang mà còn cả công bằng về chiều dọc.
* Đặc điểm thuế TNDN
Đặc điểm của thuế TNDN bao gồm:
+ Ở các nước đang phát triển như Việt Nam, thuế TNDN dễ thu hơn so
với thuế thu nhập cá nhân. Việc quản lý thuế đối với doanh nghiệp có thể dựa
trên hồ sơ đăng ký kinh doanh và số lượng doanh nghiệp bao giờ cũng ít hơn
số lượng cá nhân trong quốc gia cho nên dễ quản lý.
+ Thuế TNDN được xem là loại thuế trực thu nhưng đôi khi đối tượng
chịu thuế TNDN có thể chuyển gánh nặng về thuế cho các đối tượng khác.
Thuế TNDN có thể chuyển cho cổ đông, cho người tiêu dùng hoặc cho cả
người lao động trong doanh nghiệp.
+ Nguồn của thuế TNDN có thể là từ đầu tư ra nước ngoài theo luật
quốc tế. Quá trình tự do hoá hoạt động đầu tư quốc tế đã làm cho hoạt động
của các doanh nghiệp vượt ra khỏi biên giới quốc gia. Việc phân định quyền
đánh thuế trở nên cần thiết và các quốc gia có xu hướng hợp tác với nhau để
phân định quyền đánh thuế và giảm tình trạng trốn thuế. Đó là các Hiệp định
tránh đánh thuế hai lần.
Ngoài ra, có thể tóm lược đặc điểm của thuế TNDN theo hướng khai
thác đặc điểm đầy đủ của thuế thu nhập thông thường. Cụ thể:

15



Là một loại
thuế khá phức
tạp

Nguồn luật
điều chỉnh
trong nước và
quốc tế 16

Hình 1.3. Đối tượng nộp thuế TNDN
(Nguồn: Tổng hợp từ Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12)
(1) Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây
gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài
(sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có
cơ sở thường trú tại Việt Nam;
c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
Đối tượng nộp thuế
thu nhập doanh
nghiệp
Tổ chức hoạt động
sản xuấ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status