Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn - Pdf 33

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THÙY LINH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THÙY LINH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.,TS. VŨ VĂN HÓA

của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất đến:
Tập thể các thầy, cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh
Thái Nguyên đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt cho chúng tôi những kiến thức quý báu
trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cục Thuế
tỉnh Bắc Kạn.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất của mình tới thầy
giáo GS.,TS. Vũ Văn Hóa đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình
thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học của mình.
Và cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã ủng hộ
động viên tôi để hoàn thành đề tài khoa học này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thùy Linh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...............................................................................................viii

1.4.2. Bài học kinh nghiệm tại Cục Thuế tỉnh Điện Biên ......................................... 28
1.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn .................................... 30
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 32
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 32
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 32
2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .................................................................................... 32
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ...................................................................... 32
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................................ 35
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 37
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC KẠN...................................................................................... 38
3.1. Giới thiệu về tỉnh Bắc Kạn và Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ..................................... 38
3.1.1. Giới thiệu về tỉnh Bắc Kạn .............................................................................. 38
3.1.2. Giới thiệu về Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ............................................................. 42
3.2. Thực trạng công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ...................................................... 46
3.2.1. Kế hoạch kiểm tra thuế ................................................................................... 46
3.2.2. Kết quả kiểm tra tại trụ sở của Cơ quan thuế .................................................. 51
3.2.3. Kết quả kiểm tra tại trụ sở của doanh nghiệp.................................................. 54
3.3. Phân tích kết quả khảo sát .................................................................................. 66
3.3.1. Đặc điểm đối tƣợng khảo sát........................................................................... 66
3.3.2. Kiểm định dữ liệu khảo sát ............................................................................. 68
3.3.3. Phân tích nhân tố tác động tới kết quả công tác kiểm tra thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn .................................................... 70
3.3.4. Phân tích mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố tới kết quả công tác kiểm
tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ........................ 71
3.3.5. Đánh giá của nhân viên Cục Thuế với các yếu tố ảnh hƣởng tới kết quả
công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ..... 73


4.3.6. Phối hợp với các tổ chức chính quyền đoàn thể trên địa bàn........................ 109
4.4. Kiến nghị .......................................................................................................... 110
4.4.1. Kiến nghị đối với Tổng cục Thuế ................................................................. 110
4.4.2. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc .......................................................................... 110
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 113
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vi
PHỤ LỤC......................................................................................................................... 117

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CNTT

: Công nghệ thông tin

CQT

: Cơ quan thuế

DN


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Mã hóa câu hỏi phỏng vấn cán bộ làm việc tại Cục Thuế tỉnh
Bắc Kạn ............................................................................................... 33

Bảng 2.2.

Mã hóa câu hỏi phỏng vấn doanh nghiệp tỉnh Bắc Kạn ..................... 35

Bảng 3.1.

Nguồn nhân lực thực hiện công tác kiểm tra thuế............................... 48

Bảng 3.2.

Công tác đào tạo cho đội ngũ cán bộ công chức Cục thuế tỉnh
Bắc Kạn ............................................................................................... 50

Bảng 3.3.

Kết quả kiểm tra tại trụ sở của Cơ quan thuế ...................................... 51

Bảng 3.4.


Bảng 3.12.

Kiểm định dữ liệu ................................................................................ 69

Bảng 3.13.

Kết quả kiểm định phân tích nhân tố .................................................. 70

Bảng 3.14.

Phân nhóm nhân tố .............................................................................. 71

Bảng 3.15.

Kiểm định hồi quy ............................................................................... 72

Bảng 3.16.

Kết quả hồi quy ................................................................................... 72

Bảng 3.17.

Đánh giá về cơ cấu tổ chức ................................................................. 73

Bảng 3.18.

Đánh giá về nguồn nhân lực ................................................................ 75

Bảng 3.19.


Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1.

Mô hình các phòng chức năng tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ................46

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau Đại hội Đảng Cộng Sản Việt Nam lần thứ VI (năm 1986), đất nƣớc ta
triển khai thực hiện đƣờng lối đổi mới của Đảng trên mọi lĩnh vực kinh tế xã hội.
Trong lĩnh vực tài chính, nhà nƣớc đã tiến hành cải cách hệ thống thuế nhằm đáp
ứng yêu cầu phát triển các thành phần kinh tế một cách bình đẳng trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Hệ thống quản lý thuế đã xây dựng và không ngừng đƣợc kiện
toàn, đảm bảo thực thi các luật thuế trong cả nƣớc. Hiệu lực, hiệu quả của bộ máy
quản lý thuế ngày càng đƣợc nâng cao. Nhờ vậy, chính sách thuế của Nhà nƣớc ta
đã góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế, xã hội. Số thu từ thuế, phí đã trở
thành nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nƣớc, năm sau cao hơn năm trƣớc, nhất
là các năm gần đây và đã góp phần đảm bảo công bằng xã hội, tạo môi trƣờng cạnh
tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế trong cơ chế thị trƣờng.
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nƣớc, là công cụ quan trọng để
điều tiết vĩ mô nền kinh tế, góp phần đảm bảo công bằng xã hội, kích thích sản xuất
kinh doanh phát triển. Điều đó đòi hỏi Nhà nƣớc phải quan tâm đến thuế và hoàn
thiện các biện pháp quản lý và thu thuế. Nhà nƣớc sử dụng thuế là công cụ để tác
động vào nền kinh tế thông qua việc xác định đúng nguyên tắc và phƣơng pháp tính
thuế để thực hiện công bằng, đạt hiệu quả kinh tế.
Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành của Việt Nam, thuế thu nhập doanh

công tác kiểm tra thuế TNDN là một đòi hỏi cấp thiết, là nhiệm vụ trọng tâm trong
công tác kiểm tra của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn hiện nay. Đi sâu vào
nghiêm cứu công tác kiểm tra thuế TNDN sẽ góp phần làm lành mạnh hóa hoạt
động tài chính, tăng cƣờng tính hiệu lực, hiệu quả của chính sách thuế. Với lý do
đó, tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn” làm luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ kinh tế với mong muốn giải quyết đƣợc những vấn đề đang tồn tại hiện nay
cả về lý luận và thực tiễn, góp phần hoàn thiện công tác kiểm tra thuế TNDN tại
tỉnh Bắc Kạn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu bao trùm của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác
kiểm tra thuế TNDN đối với các DN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, đề xuất giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế TNDN đối với các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kiểm tra thuế
TNDN đối với các DN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế TNDN đối với các DN
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong những năm gần đây (2012 - 2014).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

3
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế
TNDN đối với các DN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động kiểm tra thuế TNDN đối với các DN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; cán

TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ KIỂM TRA
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Những nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp và kiểm tra thuế
thu nhập doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp
* Thuế
Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chƣa có thông nhất
tuyệt đối về khái niệm thuế. Đứng trên các góc độ khác nhau theo các quan điểm
của các nhà kinh tế khác nhau thì có định nghĩa về thuế khác nhau.
Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze, 1985. Tài chính công: đƣa ra một định
nghĩa tƣơng đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính
chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho Nhà nƣớc
thông qua con đƣờng quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nƣớc.”
Trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối
lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập
trung của Nhà nƣớc để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc.”
Trên góc độ ngƣời nộp thuế: “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ
chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nƣớc theo luật định để đáp ứng
nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc.”
Theo từ điển tiếng việt: “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà ngƣời dân hoặc
các tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp… buộc phải nộp
cho Nhà nƣớc theo mức quy định.”
Từ các định nghĩa trên của thuế, có thể nêu lên khái niệm tổng quát về thuế là:
“Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nƣớc
theo mức độ và thời hạn đƣợc pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả
trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội.”
* Thuế thu nhập


1.1.2.1. Đối tượng nộp thuế, chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu
thuế theo quy định của Luật thuế TNDN (doanh nghiệp), bao gồm: DN đƣợc thành
lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; DN đƣợc thành lập theo quy định của
pháp luật nƣớc ngoài (DN nƣớc ngoài) có cơ sở thƣờng trú hoặc không có cơ sở
thƣờng trú tại Việt Nam; Tổ chức đƣợc thành lập theo Luật hợp tác xã; Đơn vị sự
nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; Tổ chức khác có hoạt
động SXKD có thu nhập.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

6
- DN có thu nhập chịu thuế từ hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ và thu nhập
khác theo quy định của Luật thuế TNDN (thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn,
chuyển nhƣợng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhƣợng bất động sản, chuyển
nhƣợng dự án đầu tƣ, chuyển nhƣợng quyền tham gia dự án đầu tƣ, chuyển nhƣợng
quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản,
quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp
luật; thu nhập từ chuyển nhƣợng, cho thuê, thanh lý tài sản trong đó có các loại giấy
tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó
đòi đã xoá nay đòi đƣợc; khoản thu từ nợ phải trả không xác định đƣợc chủ; khoản
thu nhập từ kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác,
kể cả thu nhập từ hoạt động SXKD ở ngoài Việt Nam) phải nộp thuế TNDN: DN
đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập
chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;
DN nƣớc ngoài có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu
thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên
quan đến hoạt động của cơ sở thƣờng trú đó; DN nƣớc ngoài có cơ sở thƣờng trú tại
Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu

Thu nhập chịu thuế (tính theo dƣơng lịch hoặc theo năm tài chính) bao gồm thu
nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, kể cả thu nhập chịu thuế
từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nƣớc ngoài và thu nhập chịu thuế khác.
Theo quy định tại Điều 7 Luật thuế TNDN, thu nhập chịu thuế đƣợc xác định
nhƣ sau:
Thu nhập
chịu thuế

=

Doanh
thu

-

Chi phí
hợp lý

+

Thu nhập
khác

- Xác định thuế suất:
Theo quy định tại Điều 10 Luật thuế TNDN, thuế suất thuế TNDN phổ thông
là 25%, riêng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên
quí hiếm khác thì thuế suất thuế TNDN từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án,
từng cơ sở kinh doanh và trƣờng hợp đƣợc ƣu đãi về thuế suất theo quy định của
Luật thuế TNDN.
Theo văn bản về thuế TNDN ở nƣớc ta hiện nay có hiệu lực từ ngày

trội mà cơ sở kinh doanh đƣợc hƣởng.
- Tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hoá,
cung ứng, dịch vụ sau khi trừ khoản giảm giá hàng bán, hàng hoá bị trả lại, đƣợc
khách hàng chấp nhận thanh toán không phân biệt đã thu hay chƣa thu đƣợc tiền.
- Các khoản phí thu thêm ngoài giá bán, trợ giá, phụ thu.
- Giá trị sản phẩm hàng hoá đem biếu tặng, trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ nhƣ
điện sản xuất ra đƣợc tiêu dùng trong các nhà máy sản xuất điện, xi măng thành
phẩm để sửa chữa ở xí nghiệp sản xuất xi măng,…
- Nếu cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phƣơng pháp
trực tiếp trên GTGT thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là doanh thu bán hàng
có thuế tức là giá bên mua thực thanh toán có cả thuế GTGT.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

9
Một số trƣờng hợp cụ thể, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đƣợc xác định
nhƣ sau:
- Đối với hàng hoá bán theo phƣơng thức trả góp là doanh thu bán hàng hoá
tính theo giá bán trả một lần, không bao gồm lãi trả chậm.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, doanh thu để tính thu
nhập chịu thuế theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại tƣơng đƣơng
trên thị trƣờng tại thời điểm trao đổi biếu tặng.
- Đối với gia công hàng hoá, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là tiền thu
về gia công bao gồm cả tiền công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và cả chi phí
khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá.
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là số
tiền thu từng kỳ theo hợp đồng thuê.
- Đối với hoạt động thuê tín dụng, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là lãi
tiền vay phải thu trong kỳ tính thuế.

khoản phụ thu khác (không có thuế GTGT dịch vụ hàng hoá nhập khẩu).
+ Đối với vật tƣ mua ngoài: giá vật tƣ là giá trị ghi trên hoá đơn của ngƣời bán
hàng (không có thuế GTGT) cộng thêm các chi phí thu mua nhƣ vận chuyển, bốc
xếp, bảo quản, chi phí bảo hiểm, phí hao hụt, tiền thuê kho bãi, phí chọn lọc, tái chế.
+ Đối với vật tƣ tự chế là giá vật tƣ thực tế xuất kho và chi phí phát sinh trong
quá trình tự chế.
+ Đối với vật tƣ thuê ngoài gia công chế biến là giá vật tƣ thực tế xuất kho
đem giao gia công công cộng với chi phí gia công, chi phí vận chuyển, bốc dỡ từ
kho của DN đến nơi gia công và ngƣợc lại.
+ Đối với công cụ dụng cụ sử dụng cho quy trình kinh doanh nhƣ khuôn mẫu,
dàn giáo, cân, giá đựng, bàn ghế, máy tính cầm tay,… DN căn cứ vào thời gian sử
dụng và giá trị của dụng cụ, công cụ để phân bổ dần vào các khoản mục chi phí theo
quy định.
Thứ ba, chi phí tiền lƣơng, tiền công, tiền ăn giữa ca, các khoản mang tính
chất tiền lƣơng, tiền công.
- Đối với DN Nhà nƣớc, về nguyên tắc, tiền lƣơng phải theo số thực chi,
nhƣng không vƣợt quá đơn giá tiền lƣơng do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền
duyệt và khối lƣợng công việc đã hoàn thành, đồng thời tốc độ tăng tiền lƣơng phải
thấp hơn tốc độ tăng năng suất lao động.
+ Nếu DN đã xây dựng đƣợc đơn giá tiền lƣơng trên cơ sở định mức lao động
và đƣợc duyệt thì tiền lƣơng đƣợc tính vào chi phí hợp lý theo số thực chi nhƣng
không vƣợt quá đơn giá tiền lƣơng và khối lƣợng công việc đã hoàn thành nhƣ đối
với DN Nhà nƣớc.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

11
+ Nếu DN đã thực hiện chế độ hợp đồng lao động hoặc thoả ƣớc lao động tập

nƣớc hoặc cơ quan quản lý cấp trên hỗ trợ; chi sáng kiến cải tiến; chi bảo vệ môi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

12
trƣờng; chi phí cho giáo dục, đào tạo, y tế trong nội bộ DN theo số thực chi nhƣng
không vƣợt quá 1,3 lần so với các khoản chi có định mức của Nhà nƣớc. Đối với chi
hỗ trợ giáo dục cho bên ngoài nhƣ: đóng góp vào quỹ khuyến học, giúp đỡ trƣờng
học sinh tàn tật,học sinh không nơi nƣơng tựa,… tuỳ theo tình hình thực tế kinh
doanh của DN nhƣng phải có chứng từ hợp pháp. Chi thƣơng sáng kiến cải tiến với
điều kiện mang lại hiệu quả kinh doanh và có cơ chế quản lý.
Thứ sáu, chi bảo hiểm và bảo đảm xã hội nhƣ chi cho lao động nữ, chi bảo hộ
lao động, bảo vệ cơ sở kinh doanh, trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn theo quy định, mức trích nộp hình thành quỹ quản lý của cơ
quan cấp trên.
Thứ bảy, chi trả tiền vay bao gồm: các khoản chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ đối với ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ chức khác theo
quy định. Các khoản chi phí trả lãi tiền vay để góp vốn pháp định, vốn điều lệ của
các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đều không đƣợc tính vào chi phí hợp lý
để xác định thu nhập chịu thuế.
Thứ tám, các khoản chi phí hợp lý khác chƣa kể thuế, bao gồm:
- Trích các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng công nợ khó đòi,
dự phòng giảm giá chứng khoán theo quy định.
- Chi trợ cấp thôi việc cho ngƣời lao động.
- Chi về tiêu thụ hàng hoá bao gồm: chi phí bảo quản, bao gói, vận chuyển,
bốc xếp, thuê kho bãi, bảo hiểm sản phẩm hàng hoá.
- Các trƣờng hợp khác, chi phí hợp lý chƣa kể thuế đƣợc xây dựng theo số
thực chi.
Thứ chín, các khoản thuế, phí và lệ phí có liên quan tới hoạt động sản xuất,

Tổng hợp các quan điểm nói trên có thể hiểu kiểm tra thuế là hoạt động xem
xét, đánh giá của cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền đối với các cơ quan, tổ chức và
cá nhân chịu sự quản lý trong việc thực hiện pháp luật về thuế, phí và lệ phí nói
chung (gọi chung là thuế).
- Kiểm tra thuế TNDN: là một trong những chức năng nhiệm vụ của cơ quan
thuế theo những quy định của Luật Quản lý thuế. Đó là kiểm tra, xác định tính đầy
đủ của thông tin, tài liệu trong hồ sơ thuế nhằm đánh giá sự tuân thủ pháp luật về
thuế của NNT. Kiểm tra thuế đƣợc tiến hành tại trụ sở CQT và trụ sở NNT.
1.2.2. Đặc điểm của kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp
Kiểm tra thuế có phạm vi rộng. Đối tƣợng kiểm tra là các tổ chức, cá nhân
ngành Thuế, bao gồm mọi tổ chức và cá nhân trong xã hội thuộc phạm vi điều chỉnh
của các Luật thuế.
Kiểm tra thuế là công tác rất khó khăn, phức tạp vì nó đụng chạm đến lợi ích
kinh tế của NNT. Để che giấu cá hành vi trốn thuế nhằm bảo vệ lợi ích vật chất của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

14
mình, NNT thƣờng tìm mọi biện pháp cản trở, gây khó khăn cho công tác kiểm tra
của cơ quan thuế.
Kiểm tra là công việc đòi hỏi cao về năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo
đức của ngƣời cán bộ làm trong lĩnh vực này. Ngƣời cán bộ kiểm tra phải nắm bắt
đƣợc bản chất đối tƣợng kiểm tra, có sự am hiểu sâu rộng về kinh tế, giỏi kế toán,
sâu sắc trong tƣ duy logic... Đồng thời, ngƣời cán bộ kiểm tra thuế cần phải có
phẩm chất đạo đức vững vàng vì thƣờng xuyên phải làm việc trong môi trƣờng có
sự cám dỗ về vật chất.
1.2.3. Vai trò của công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp
Kiểm tra thuế TNDN góp phần hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về
thuế: Hệ thống thuế ở nƣớc ta hiện nay có nhiều sắc thuế khác nhau. Mỗi sắc thuế


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status