Đề án Quản trị chất lượng tại công ty sữa việt nam - Pdf 29

MỤC LỤC
A.Mở đầu
B. Nội dung
1
1.0 PHÁT TRIỂN TẦM NHÌN VÀ CHIẾN LƯỢC (DEVELOP VISION AND
STRATEGY
1
1.1 Các sản phẩm sữa ở Việt Nam

4
1.2 Hệ thống phân phối
10
1.3Nguồn nguyên liệu
11
2.0 PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÍ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM 16
2.1 Nuôi bò
18
2.2 Vắt sữa
19
2.3 Bảo quản
20
2.4 Vận chuyển
20
2.5 Xét nghiệm tại phòng thí nghiệm
21
2.6 Chế biến
22
2.7 Đóng gói và lưu kho
23
2.8 Xuất kho, vận chuyển
24

5.3 Dịch vụ khách hàng tốt.
47
5.4 Gắn liền công ty với cộng đồng, xã hội.
49
6.0 PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÍ NGUỒN NHÂN LỰC ( DEVELOP AND
MANAGE HUMAN AND CAPITAL )
50
6.1 Quản lý quá trình tuyển dụng nhân viên mới
50
6.2 Quản lý hồ sơ, lý lịch nhân viên
50
6.3 Theo dõi quá trình công tác
50
6.4 Theo dõi chấm công, tổng hợp ngày công
51
6.5 Phân quyền sử dụng hệ thống
52
7.0 MANAGE INFORMATION TECHNOLOGY.
52
7.1 Hệ thống Quản lý Tài chính, Kế toán (PERP-Fin)
53
7.2 Hệ thống Quản lý Bán hàng (PERP-Sales)
55
7.3 Hệ thống Quản lý Mua hàng (PERP-PO)
57
8.0 QUẢN LÝ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH.
58
8.1 Vai trò của tài chính doanh nghiệp
58
8.2 Quản lý ngân sách

sinh an toàn thực phẩm, nhất là việc sử dụng các sản phẩm sữa nói chung và sữa tươi nói
riêng, vì vậy đòi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực sữa cần phải tập trung
vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm và đảm bảo sữa hợp vệ sinh. Việc nâng cao chất
lượng không giản là kiểm tra sản phẩm sữa cuối cùng có chất lượng không mà là một quá
trình quản lí chất lượng từ đầu, từ những khâu chăm sóc bò ở trang trại cho đến khâu bán
hàng và phục vụ khách hàng. Bài tiểu luận này sẽ giúp các bạn biết làm thế nào để sản xuất
hiệu quả và đảm bảo chất lượng sản phẩm sữa.
B. Nội dung
1.0 PHÁT TRIỂN TẦM NHÌN VÀ CHIẾN LƯỢC (DEVELOP VISION AND
STRATEGY)
Ngành sữa Việt Nam trong những năm qua luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng
nhanh và tỷ suất lợi nhuận cao.Theo nghiên cứu của Viện chính sách & chiến lược phát
triển nông nghiệp nông thôn (IPSARD) trong năm 2007, Việt Nam đang là quốc gia có tốc
độ tăng trưởng ngành sữa khá cao trong khu vực. Theo đó, Việt Nam là nước đứng thứ 3
về sản lượng sữa trong khu vực (228 nghìn triệu tấn, sau Inđonêxia và Thái Lan,năm 2007)
nhưng là nước có tỉ lệ tăng trưởng cao nhất (22% hàng năm từ 1997-2007),(Biểu đồ 2).
Theo đó, những đứa trẻ béo phì thường xuyên uống sữa tươi nguyên kem hàng
ngày có thể giảm được trung bình tới 4 kg. Tỷ lệ mắc chứng béo phì ở những đứa trẻ
thường xuyên uống sữa tươi cũng giảm được trung bình là 3%. Kết quả này gây ra không ít
ngạc nhiên đối với các bậc phụ huynh, vì hầu hết ai cũng cho rằng sữa tươi có chứa nhiều
chất béo và có thể khiến cho trẻ lên cân. Tuy nhiên, theo như nghiên cứu về cấu trúc cơ thể
và sự khoáng hoá trong xương của 120 trẻ em khoẻ mạnh ở độ tuổi trung bình 8 tuổi, kết
quả đã cho thấy những trẻ em được uống sữa tươi thường xuyên có sức khoẻ rất tốt, hệ
miễn dịch được tăng cường, đồng thời nồng độ vitamin D trong máu cũng cao hơn so với
các trẻ em khác. Thay vì khiến cho trẻ lên cân, các thành phần có trong sữa tươi cung cấp
lượng dinh dưỡng, vitamin, và khoáng chất dồi dào cho cơ thể khiến cho trẻ khoẻ mạnh và
năng động hơn.
3.2.3 Thể hiện sự khác biệt
Xu thế tiêu dung hiện nay rất chú trọng tới mẫu mã, bao bi sản phẩm nắm được xu thế
đó, nhiều công ty đã không ngần ngại đổ chi phí đầu tư vào bao bì. Dù sau chiến dịch này,

3.3.2. Đánh giá tính khả thi của sản phẩm:
- Sữa có các thành phần dinh dương như: chất béo, chất đam, canxi, các vitamin B1, B2,
B6 và các khoáng chất rất tốt cho sức khỏe và chiều cao. Đáp ứng được những nhu cầu
về dinh dưỡng của khách hàng.
- Chiều cao trung bình của người Việt: nữ giới: 153,9cm; nam giới: 164,3cm
còn chiều cao trung bình của người Thái Lan là 165cm ở nam giới và 155cm
ở nữ giới. vì người Thái Lan quan tâm tới việc sử dụng sữa hơn người Việt
Nam. Sức khỏe của người Thái cũng tốt hơn so với người Việt. Tuy nhiên, tỉ
lệ sử dụng sữa của Việt Nam đang tăng lên nhưng so với Thái Lan thì tỉ lệ
tiêu thụ sữa tại Việt Nam còn thấp hơn rất nhiều.
- Người Việt đang ngày càng quan tâm hơn đến việc sử dụng sữa, chỉ trong 10
năm từ 2000 – 2010, lượng sữa mà người Việt Nam tiêu thụ tăng từ 8,09 lít
lên 14,81 lít/người/năm à sữa đã đáp ứng được nhu cầu của khách hàng à
sản phẩm có tính khả thi cao.
3.3.3 Phát triển sản phẩm:
Xuất phát từ ý niệm sản phẩm và phân khúc thị trường và chọn thị trường mục tiêu
trước cho sản phẩm. Chúng ta có thể tung ra những dòng sản phẩm đáp ứng cụ thể
những nhu cầu đó. Thể hiện qua các sản phẩm:
+ Sữa tươi 100% nguyên chất thanh trùng => Đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của trẻ nhỏ từ
3-6 tuổi
+ Sữa tươi 100% có đường thanh trùng => Đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho 6-12
+ Sữa tươi 100% nguyên chất tiệt trùng => Đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho 6-12, 12-18
+Sữa tươi 100% có đường tiệt trùng => Đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho 6-12
trang 9
+ Sữa tươi 100% hương dâu tiệt trùng => Đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho 6-12
+ Sữa tươi 100% hương Socola tiệt trùng => Đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho 6-12
Ngoài ra trong tương lai có thể nghiên cứu sản phẩm sữa tươi nguyên chất dành riêng
cho người lớn tuổi, với đặc tính có lợi cho sức khoẻ người già, giúp phòng tránh một số
bệnh ở người lớn tuổi như tim mạch, tiểu đường,…
Và cũng phát triển thêm các loại sữa tươi 100% hương Táo, Cam, Ổi,… để đáp ứng

Mối quan hệ giữa giá bán và nhu cầu về sữa tươi nguyên chất:
Sữa là sản phẩm thiết yếu nên lượng cầu về sản phẩm sữa ít thay đổi theo giá.
Giá cả là một yếu tố rất nhạy cảm. Sự hình thành và vận động của giá chịu sự tác
động của nhiều nhân tố như: Lạm phát, nguồn cung nguyên liệu, dịch bệnh, thuế,…
Bên cạnh đó sự tăng trưởng về nhu cầu được kích thích bởi dân số tăng, thu nhập cá
nhân tăng và tác động của phong cách phương tây lên thực đơn của người Châu Á.
3.4.3 Ước tính giá thành
Giá thành sản phẩm được quyết định bởi 2 yếu tố : chi phí cố định và chi phí
biển đổi.
i.Chi phí cố định:
- Chi phí nhà xưởng
- Tiền thuế,…
ii.Chi phí biến đổi :
trang 11
1. - Các yếu tố đầu vào
2. - Hoạt động Marketing
3. – Chí phí lao động, bao bì, đóng gói, hoa hồng,…
Lấy sản phẩm sữa vinamilk làm ví dụ.
Theo ước tính thu mua sữa vinamilk từ các trang trại khoảng 10.025-> 11.025đ/kg.
Nhà máy sử dụng công nghệ sản xuất sữa tiên tiến nhất của Đức và Thủy Điển.
Vinamilk quan tâm đến bao bì sản phẩm vì công ty biết được rằng nó rất quan trọng.
Hoạt động maketing mix luôn chú trọng, đề cao và sáng tạo không ngừng.
Vinamilk dành hơn 17 tỷ đồng cho hoạt động từ thiện và dành 3,1 tỷ đồng cho quỹ học
bổng truyền thống “ vinamilk ươm mầm tài năng trẻ”.
…..v…..v
Từ những chi chí trên chúng tôi ước tính mỗi bịch sữa vinamik (180ml) có giá là
4.500đ trong đó :
iii.- Sữa tươi : 1.700đ
iv.- Bao bì sản phẩm : 500đ
v.- Hoạt động marketing : 300đ

+ Mua với số lượng lớn à lựa chọn các đại lý hoặc siêu thị.
+ Mua với số lượng nhỏ à chủ yếu chọn các điểm bán lẻ vì dễ dàng hơn so với vào siêu
thị.
+ Người tiêu dùng khi quyết định mua sữa, họ sẽ đứng trước sự lựa chọn và luôn tự đặt
câu hỏi : loại sữa nào tốt, loại nào đảm bảo, giá nào thì phù hợp, nên mua sữa nội hay
ngoại,..? Vì vậy, khi định giá bán cần phải tìm hiểu và phân tích kỹ lưỡng về khách hàng
mục tiêu của sản phẩm, đảm bảo sự thích ứng giữa giá cả sản phẩm và khả năng chấp nhận
của khách hàng, ngoài ra cũng đã có sự tính toán những tác động vào tâm lý và phản ứng
của khách hàng.
+ Khách hàng muốn chọn lựa những nơi thuận tiện, dễ mua, là nơi tập trung nhiều người
mua bán trao đổi nên đã chon kênh GT. hoặc những nơi uy tính, có chất lượng cao, tập
trung những người có thu nhập cao nên chọn kênh MT.
-Mục tiêu và chiến lược kinh doanh: Củng cố hệ thống và chất lượng phân phối nhằm
giành thêm thị phần tại các thị trường có thị phần chưa cao, đặc biệt là tại các vùng nông
thôn và các đô thị nhỏ à kênh bán hàng GT, MT sẽ đáp ứng được yêu cầu đó.
-Mối quan hệ sẵn có trong hệ thống kênh phân phối:
+ Đối với GT: Công ty chủ trương mở rộng rãi và không hạn chế ngặt nghèo về các điều
kiện của đại lý. Bởi vì đây là các mặt hàng bán trực tiếp đến tay người tiêu dùng, tính cạnh
tranh không cao, không phải là mặt hàng chiến lược của công ty nên càng mở rộng hệ
thống phân phối thì sản phẩm càng được phổ biến. Thường đối với đại lý, tùy thuộc vào vị
trí, địa điểm bán hàng mà công ty quy định doanh số và thưởng cho đại lý theo quý, theo
tháng. à khuyến khích nhân viên mở rộng thêm đại lý nhỏ, bán lẻ, đưa thương hiệu của
công ty len lỏi khắp mọi ngõ ngách.
+Đối với MT: Hợp tác với hệ thống siêu thị, Metro,…
Các kênh bán hàng khác cũng được lựa chọn nhưng không chiếm nhiều trong chiến lược
phân phối của công ty.
Dạng cấu trúc kênh phân phối :
M -> A -> R -> C .
M : nhà sản xuất
A: đại lý

4.0.PHÂN PHỐI SẢN PHẨM ( DELIVER PRODUCTS)
Input: thành phẩm được xuất kho, một số công việc trong công đoạn phân phối
Quá trình thiết lập hệ thống phân phối:
4.1 Bước đầu tiên là điều tra và nghiên cứu thị trường: xác định được đặc điểm và tiềm
năng của thị trường mục tiêu
Để nghiên cứu thị trường gồm có 6 bước:
Bước 1. Xác định vấn đề cần nghiên cứu
Bước 2.Lựa chọn kỹ thuật: có các phương pháp sau:
- Phương pháp bàn giấy: gồm có 2 cách điều tra là dùng nguồn thông tin bên trong và
dùng nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp
- Phương pháp ngiên cứu hiện trường: gồm có các phương pháp sau:
+ Phương pháp quan sát
+ Phương pháp phỏng vấn
- Phương pháp chọn đối tượng cần điều tra: gồm có
+ Phương pháp điều tra toàn bộ
+ Phương pháp điều tra chọn mẫu
 Chọn phương pháp thích hợp với công ty ( sữa ) để có được kết quả nghiên cứu thị
trường tốt nhất
Bước 3.Lập kế hoạch nghiên cứu: khi đó công ty cần trả lời những câu hỏi sau để lập được
kế hoạch phân tích thị trường:
- Xu hướng của thị trường trong thời gian sắp tới là gì?
- Cơ hội tốt nào dành cho công ty?
- Những nhân tố nào có thể ảnh hưởng sự thành công của công ty?
- Đích tới của công ty là gì?
- Công ty đang nằm ở đâu trên thị trường?
 Việc nghiên cứu không đi lệch hướng, kết quả nghiên cứu sẽ sát với yêu cầu hơn
Bước 4.Thu thập dữ liệu liên quan: khi thu thập dữ liệu, nên trả lời những câu hỏi sau đây:
- Thị trường đối với sản phẩm đã bão hoà chưa?
- Sản phẩm công ty đưa ra có đáp ứng được nhu cầu của thị trường không?
trang 17


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status