Đặc điểm của câu biểu thịsựtình hoạt động di chuyển trong tiếng Việt và một số nhận xét bước đầu về kiểu câu này trong thơ Xuân Diệu - Pdf 29

Đặc điểm của câu biểu thị sự tình hoạt động di chuyển trong tiếng Việt và
một số nhận xét bước đầu về kiểu câu này trong thơ Xuân Diệu

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Nghiên cứu cấu trúc nghĩa biểu hiện và các kiểu nghĩa biểu hiện của câu
là một trong những vấn đề trọng tâm của Ngôn ngữ học nói chung và của Việt
ngữ học nói riêng. Một trong những kiểu nghĩa biểu hiện của câu thu hút sự chú
ý của các nhà Việt ngữ học là các câu biểu thị sự tình hoạt động di chuyển có
hướng
- Nguyễn Kim Thản là người đầu tiên miêu tả đặc trưng của nhóm vị từ
hoạt động này. Ông cho rằng: “Trong những động từ thuần Việt có một nhóm từ
đặc biệt là những động từ vận động có phương hướng xác định như ra, vào, lên,
xuống, đến, tới, sang, qua, lại, về. Đứng về mặt phân phối, những động từ này
quả là rất giống với những động từ có ý nghĩa trừu tượng (làm lụng, yêu
thương...). Nhưng đứng về mặt cấu tạo, chúng có những đặc điểm khác. chúng
là những từ biểu thị vận động có phương hướng xác định, hay nói cách khác, tự
thân nó đã bao hàm ý nghĩa về phương hướng” (Nguyễn Kim Thản - 1967).
- Nguyễn Lai, trong cuốn “Nhóm từ chỉ hướng vận động trong tiếng Việt”
thì tập trung vào việc nghiên cứu cách sử dụng một số vị từ chỉ hướng như đi,
ra, vào, lên, xuống, sang, qua, đến, tới, lại, về... trên ba trục không gian, thời
gian và tâm lý (sắc thái). Tuy nhiên, cũng giống như Nguyễn Kim Thản, tác giả
không đả động gì đến sự tình của câu mà các vị từ đó biểu thị.
- Trong cuốn “Ngữ pháp chức năng Tiếng Việt - Vị từ hành động” ,
Nguyễn Thị Quy cũng nghiên cứu khá kĩ về hoạt động di chuyển nhưng tác giả
chủ yếu đi sâu về miêu tả các vị từ hành động di chuyển như đi, lên, vào, ra,
xuống, chạy, rời, trốn...hơn là miêu tả các kiểu sự tình. Tác giả chia ra làm hai
loại vị từ hành động di chuyển:
+ Vị từ hành động di chuyển một diễn tố:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Tư liệu văn bản thơ Xn Diệu: Chúng tơi lấy tư liệu trong các tập thơ:
“Thơ thơ”, “Gửi hương cho gió” (giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám 1945)
và “Riêng chung”, “Mũi Cà Mau”, “Cầm tay”, “Hai đợt sóng”, “Thanh ca” (giai
đoạn sau Cách mạng tháng Tám 1945).
4. Bố cục của của khố luận
Ngồi phần Mở đầu và Kết luận, bố cục của khố luận gồm ba chương:
Chương I: Cơ sở lý thuyết.
Chương II: Đặc điểm của câu biểu thị sự tình hoạt động di chuyển trong
tiếng Việt.
Chương III: Một số nhận xét bước đầu về kiểu câu biểu thị sự tình hoạt
động di chuyển trong thơ Xn Diệu

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHNG I
C S Lí THUYT

1. Khỏi nim ngha biu hin v cỏc kiu ngha biu hin ca cõu

[– Động]
TÌNH HUỐNG
[+ chủ ý] Hành động Tư thế
[- chủ ý] Quá trình Trạng thái

M. A. K. Halliday (1985), một đại diện khác của Ngữ pháp chức năng cho
rằng bình diện nghĩa của câu ở bậc nghĩa (semantic level) là nghĩa biểu hiện
(representational meaning) tức là cái nội dung nghĩa phản ánh sự tình trong thế
giới được miêu tả. Ông gọi nghĩa này là nghĩa ý niệm, và phân biệt nó với nghĩa
liên nhân và nghĩa văn bản trong ngữ pháp chức năng (hệ thống) của ông.
Halliday chú ý nhiều đến chức năng động, đến quá trình nên ông đã chia nghĩa
câu thành 6 quá trình, mà ông gọi là các "kiểu quá trình" (process types) với
"phương thức phản ánh được thể hiện là hệ thống chuyển tác" (transitivity).
Sáu quá trình đó là:
1. Quá trình vật chất (material processes - MP) trong đó có một hành thể
(Actor) và có một đối thể (Goal ). Ví dụ:
Jack fell down and broke his crown.
Actor MP MP Goal
(Jack ngã và làm vỡ chiếc mũ miện của mình)
2. Quá trình tinh thần (mental processes) trong đó có nghiệm (Senser) và
có nhân tố gây cảm giác.Ví dụ:
Mary like the gift. (Mary thích món quà)
3. Quá trình quan hệ (relational processes) trong đó có trả lời câu hỏi: cái
gì, của ai, ở đâu mà tham tố có chức năng mang một thuộc tính xác định, đồng
nhất. Ví dụ:
Tom is a leader. (Tom là lãnh tụ)
4. Quá trình hành vi (behavioural processes) như nghe, nhìn, cử động và
tham tố duy nhất là người thực hiện hành vi. Ví dụ:
Fortune is smiling on you. (Vận may mỉm cười với chúng tôi)
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
phân loại nghĩa biểu hiện của câu, ông cũng dựa vào hai tiêu chí tối quan trọng
mà Dik đã nêu ra là [(+), (-)động] và [(+), (-)chủ ý], đồng thời bổ sung thêm tiêu
chí khác: [(+), (-)nội tại]. Kết quả phân loại của Cao Xuân Hạo đã phân biệt
thành 4 kiểu nghĩa biểu hiện: Hành động [+động], [+chủ ý], Quá trình [+động],
[-chủ ý], Trạng thái [+động], [+nội tại], Quan hệ [+động], [-nội tại].
Ông cũng đưa thêm "Sự tồn tại" xếp ngang hàng với Biến cố và Tình
hình, thay ô Tư thế (bậc 2) của Dik bằng loại Quan hệ mà Halliday coi như một
trong 3 loại quá trình lớn của ông (bên cạnh quá trình vật chất và quá trình tinh
thần) và đặt ngang hàng với loại Trạng thái trong các loại lớn của những quá
trình tĩnh mà Dik gọi là Tình hình (situation).
Sơ đồ các kiểu nghĩa biểu hiện theo cách phân loại của Cao Xuân Hạo
được biểu diễn như sau:

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Chuyn thỏi
Chuyn
v
To tỏc
Hu dit
+ hng
- hng
c ng
ng x
Chuyn thỏi
Chuyn
v
To tỏc
Hu dit
Chuyn thỏi

Tỏc ng

To dit

+di chuyn

-di chuyn

Tỏc ng

To dit

Chuyn bin

Sinh dit

Phm cht
+th cht

Tớnh khớ
(-th cht)

+ th cht

- th cht
(tõm trng)

Vi
vt th


Tn ti

+ nh v

- nh v

Bin c
( + ng)

Tỡnh hỡnh
( - ng)

S TèNH

-Chuyn tỏc

+Chuyn tỏc

-Chuyn tỏc

Tỡnh trng
( - thng
tn)



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Giải thích nội dung sơ đồ, Cao Xuân Hạo đã chỉ ra "3 loại nghĩa
biểu hiện cơ bản" đó là "câu tồn tại", "câu chỉ sự tình động hay sự việc,
biến cố" và "câu chỉ sự tình tĩnh hay tình hình". Và tiếp theo là lần lượt
xét 4 loại câu, nêu cụ thể hơn một bước nữa là câu "chỉ hành động", câu
"chỉ quá trình", câu "chỉ trạng thái" và câu "chỉ quan hệ với những tiểu
loại và cách thực hiện của nó".
Tiếp theo hướng đào sâu vào nghĩa của câu, gần đây Nguyễn Văn Hiệp đã
cố gắng tìm hiểu "cấu trúc câu tiếng Việt nhìn từ góc độ ngữ nghĩa". Tác giả cho
rằng "cú pháp lấy câu làm đơn vị nghiên cứu cơ bản - lại là một đơn vị phức tạp
về bản chất: có rất nhiều loại nội dung được truyền đạt trong một câu, dưới hình
thức này hay hình thức khác". Tác giả chủ trương không miêu tả cú pháp độc lập
với nghĩa và chú ý "dựa trên những kinh nghiệm tri nhận của chúng ta về thế
giới và cách chúng ta tổ chức, trình bày những kinh nghiệm đó".
Nguyễn Văn Hiệp thừa nhận "câu là một thực thể nhiều "chiều" và "đứng
trên góc độ ngữ nghĩa có thể có một cách nhìn "lập thể" về câu "đi đến một lối
phân tích mang tính mô-đun về các thành tố cấu trúc của nó". Tác giả đã phác
thảo những mô-đun phân tích câu tiếng Việt theo "5 cấp độ sau:
1 - Cấp độ lõi sự tình của câu;
2 - Cấp độ khung câu;
3 - Cấp độ các chỉ báo tình thái của câu;
4 - Cấp độ các chỉ báo cho lực ngôn trung tiềm tàng của câu;
5 - Cấp độ cấu trúc thông điệp của câu"

một cái gì ở giữa hai sự vật, dù đó là sự tiếp xúc, một khoảng cách, một mối dây
nhân quả hay sự so sánh.
Trong luận văn này, chúng tôi dựa trên bảng phân loại các kiểu nghĩa biểu
hiện trên của Cao Xuân Hạo để nhận diện và miêu tả các sự tình cần khảo sát.
2. Sự tình động và các kiểu câu biểu thị sự tình hoạt động di chuyển trong
tiếng Việt
2.1. Sự tình động
Thuật ngữ sự tình được hiểu theo nghĩa rộng là "cái có thể là tình huống
trong một thế giới nào đó". Các sự tình có thể được chia thành nhiều kiểu khác
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
nhau theo các thông số nghĩa cần yếu của chúng. Hai thông số cơ bản đó là tính
động (dynamism) và chủ ý (control) (S. Dik 1981)
Trước hết chúng ta phải phân biệt sự tình [+động] và sự tình [-động]. Sự
tình [-động] bao gồm các sự tình không bao hàm bất kỳ sự biến đổi nào, tức là
những thực thể không đổi ở bất kỳ thời điểm nào trong suốt thời gian tồn tại của
sự tình. Còn sự tình [+động] là những sự tình có sự biến đổi trong thời gian, tức
là các biến cố. Sự tình [+động] (biến cố) có thể chia thành hai loại sự tình: hành
động [+chủ ý] và quá trình [-Chủ ý].
(a) Hành động là một sự tình chủ ý, có một trong những thực thể hàm
chứa nó, có năng lực quyết định cái sự tình đó tồn tại hay không. Ví dụ:
Hạnh mở cửa sổ
Trong ví dụ này, Hạnh là người quyết định sự tồn tại của sự tình được
miêu tả - Hạnh có thể quyết định không mở cửa và là kẻ chủ ý của sự tình được
biểu thị trong ví dụ trên.
(b) Quá trình là một sự tình trong đó thực thể là chủ thể quá trình không
thể quyết định các quá trình đó có tồn tại hay không: Ví dụ:
Cái cây bị đổ
Trong ví dụ này thì cây không thể quyết định được quá trình đổ hay
không mặc dù Cây là chủ thể của quá trình này.
Như vậy, sự tình [+động] được chia ra thành hai loại sự tình là: hành

Cu bộ nhỡn cụ bộ
Din t 1 V t Din t 2
Hnh th Hnh ng ng x Mc tiờu

(b) Mt hnh ng cng cú th tỏc ng n mt i tng no ú: ú l
hnh ng chuyn tỏc hay cp vt. Loi hnh ng ny cú hai din t, l ch th
ca hnh ng (hnh th) v vt hay ngi chu s tỏc ng ca hnh ng (i
th hay b th).
- Hnh ng khụng tỏc ng vo vt cú sn m lm cho nú hỡnh thnh, l
mt hnh ng to tỏc. i tng ca nú l mt din t c gi l to th. Vớ
d:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Hùng xây nhà
Diễn tố 1 Vị từ Diễn tố 2
Hành thể Hành động Tạo thể

- Hành động biểu thị bằng một vị từ như nói, hỏi, trả lời, thuật lại kể…
khi dùng với một danh ngữ hay một câu làm bổ ngữ cũng là một hành động tạo
tác có tạo thể là một diễn tố thứ 2. Ví dụ:
Hạnh thuật lại một câu chuyện
Diễn tố 1 Vị từ Diễn tố 2
Hành thể Hành động Tạo thể

- Câu lấy hành thể làm đề và vị ngữ chứa vị từ hành động làm thuyết với
đối thể đặt ngay sau vị từ. Ví dụ:
Long đánh Dũng
Diễn tố 1 Vị từ Diễn tố 2
Hành thể Hành động Đối thể

- Trong câu biểu hiện hành động: cho, tặng, gửi thì tiếng Việt xử lý người

im kt thỳc ny thng l chu t. Vớ d:
Hoa ri trc thm
Din t V t Chu t
Quỏ th Quỏ trỡnh V trớ

+ Ngoi ra trong quỏ trỡnh di chuyn, im kt thỳc cng l mt din t
khi v t ca nhng quỏ trỡnh ny l nhng v t biu th s di chuyn cú hng
(n, ti, vo). Vớ d:
Mc bay vo mt
Din t 1 V t Din t 2
Quỏ th Quỏ trỡnh ớch

- Mt quỏ trỡnh chuyn thỏi khi mt vt thay i v bờn ngoi hay (v)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
trạng thái bên trong, hoặc một người hay động vật cũng thay đổi như vậy một
cách không chủ ý. Ví dụ:
Cô ấy tái mặt đi
- Một quá trình nảy sinh khi một hiện tượng mới bắt đầu, một đối tượng
xuất hiện: Một cô bé ra đời. Còn một quá trình huỷ diệt khi một hiện tượng kết
thúc, một đối tượng biến mất: Một con chó chết đi.
- Quá trình sinh diệt được xếp ngang với sự tồn tại vì những sự tình này
có cách xử lý giống nhau: diễn tố duy nhất của cả hai loại sự tình này đi sau vị
ngữ hạt nhân của phần thuyết. Ví dụ:
Từ nhà bếp bốc lên một mùi thơm
- Bên cạnh đó, cũng tồn tại một loại quá trình chuyển thái đặc biệt là
những tri giác và sự nảy sinh cảm giác, tình cảm. Ví dụ:
Tôi cảm thấy đau.
Tôi yêu anh ấy.
(b) Quá trình chuyển tác là những quá trình trong đó một vật vô tri gây
một tác động thay đổi trạng thái hay vị trí của đối tượng khác, hoặc huỷ diệt đối

chuyển bao gồm:
- Trung tâm là vị từ chỉ hoạt động di chuyển: được thể hiện bằng động từ
hay động ngữ: Ví dụ:
(1)
Con chó
chạy
trong sân
Diễn tố Vị từ Chu tố
Hành thể Hành động Vị trí

(2)
Con mèo
chạy vào
bếp
Diễn tố 1 Vị từ Diễn tố 2
Hành thể Hành động Đích
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
(3)
Thằng bé
ngã
dưới đất
Diễn tố 1 Vị từ Chu tố
Quá thể Quá trình Vị trí

(4)
Quả bóng
bay đến

Din t 1 V t Din t 2
Hnh th Hnh ng ớch

(9)
on tu ri
bn Hm Rng
Din t 1 V t Din t 2
Hnh th Hnh ng Ngun

- Ngoi ra cũn cú th cú cỏc chu t (CT). Cú cỏc loi chu t chớnh l:
+ Chu t v v trớ:

(10)
Tụi i
trờn con ng ny
Din t V t Chu t
Hnh th Hnh ng V trớ

+ Chu t v thi gian:
(11)
Tu n
lỳc 5 gi
Din t V t Chu t
Hnh th Hnh ng Thi gian

+ Chu t v cụng c:
(12)
Nam i
bng xe mỏy
Din t V t Chu t


(a) Dựa trên những đặc điểm về [+hướng] và [-hướng], chúng ta chia ra
làm hai loại là: sự tình hoạt động di chuyển có hướng và sự tình hoạt động di
chuyển vô hướng.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Sự tình hoạt động di chuyển có hướng là loại sự tình mà người ta xác
định được hướng và đích của sự di chuyển. Ví dụ:
(18)
Đội tuyển Tây Ban Nha sang
Munich
Diễn tố 1 Vị từ Diễn tố 2
Hành thể Hành động Đích

(19)
Bão lụt vào
miền Trung
Diễn tố 1 Vị từ Diễn tố 2
Quá thể Quá trình Đích

- Sự tình hoạt động di chuyển vô hướng là loại sự tình mà người ta không
xác định được hướng của sự di chuyển. Ví dụ:
(20)
Con chim bay
trên trời
Diễn tố Vị từ Chu tố
Hành thể Hành động Vị trí

(21)
Chiếc lá rơi
bên thềm

(25)
Bóng bay vào
sân
Diễn tố 1 Vị từ Diễn tố 2
Quá thể Quá trình Đích

Tiểu kết: Trên đây chúng tôi đã trình bày sự tình động nói chung và sự
tình hoạt động di chuyển nói riêng. Trước khi khảo sát kiểu câu này trong tiếng
Việt, chúng tôi muốn giới thiệu sơ qua về thơ Xuân Diệu và lý do chọn thơ Xuân
Diệu để khảo sát kiểu câu này.
3. Lý do chọn thơ Xuân Diệu để khảo sát
3.1. Một vài nét về thơ Xuân Diệu
- Trước Cách mạng Tháng Tám năm 1945: Xuân Diệu - Hành trình nghệ
thuật và những đặc điểm nổi bật của một phẩm chất thơ.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Nh th Xuõn Diu tờn y l Ngụ Xuõn Diu (1916 - 1985) - Thu
nh ụng cũn cú tờn l Bn - Ngụ Xuõn Bn ting Bỡnh nh, Khu V gi thnh
Bng - Ký c v thi th u c Xuõn Diu ghi li tht chõn thnh v cm
ng trong mt bi th cú cỏi tờn rt gin d: V thm ch Bn vit sau ngy
t nc thng nht:
Ch Bn cũn sng
Cho em v din thm
Ch i qua cht sng
ễi! Cuc i muụn nm.
Ch ó by mi tui
Túc xanh nay pha sng
T khi em nh xớu
Ch ó thng thng Bng
Quờ ni Xuõn Diu l lng Tro Nha - huyn Can Lc, tnh H Tnh. Quờ
ngoi Xuõn Diu l Vn Gũ Bi, xó Tựng Gin, huyn Tuy Phc, tnh Bỡnh

gii ngh thut th phong phỳ, a dng vi vụ vn nhng hỡnh nh c ỏo v
nhng nột nhc iu tõn k. Chớnh nh th Th L, ngi vn c mnh
danh l cú cụng sỏng lp khai sn phỏ thch nờn phong tro Th mi, ngi
ng thi ó cú cụng phỏt hin ó phỏt hin ra ti th Xuõn Diu ó ht li ca
ngi nh thi s ca tui xuõn, ca lũng yờu v ca ỏnh sỏng.
Nh thi s y . Túc nh mõy vng trờn i trỏn th ngõy, mt nh bao
luyn mi ngi v ming ci m rng nh mt tm lũng sn sng õn ỏi.
Xuõn Diu l mt ngi ca i, mt ngi gia loi ngi. Vn th ca ụng
c xõy dng trờn t ca mt tm lũng trn gian. Nh phờ bỡnh danh ting
Hoi Thanh cng ún cho Xuõn Diu ht sc nng nhit: Ngi ó n gia
chỳng ta vi mt y phc ti tn v chỳng ta ó rt rố, khụng mun lm thõn vi
con ngi cú hỡnh thc phng xa y. V ng sau cỏi dỏng dp phng xa
kia, Hoi Thanh ó tinh t nhn ra Th Xuõn Diu l ngun sng ro rt cha
tng thy chn nc non lng l ny v nht quyt khng nh: Xuõn
Diu mi nht trong cỏc nh th mi (Hoi Thanh - Thi nhõn Vit nam tr. 117,
118). Nh nghiờn cu V Ngc Phan trong Nh vn hin i cng ó sc so
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nhận ra: “Xn Diệu là người đã đem đến cho thi ca Việt Nam nhiều cái mới
nhất” và “Xn Diệu mới nhất, đằm thắm và nơng nàn nhất trong tất cả Thơ
mới…”.
Có thể nói rằng: tuy khơng phải là người tiên phong, mở đầu như Thế Lữ
nhưng Xn Diệu là người kế tục xuất sắc đã mang đến cho thi đàn những năm
1936 - 1939 một nguồn sinh lực dồi dào và đã đẩy trào lưu thơ ca này “đến thời
cực thịnh”. Trong số những tên tuổi lớn đã làm rạng danh “Một thời hồng kim”
của thơ ca hiện đại Việt Nam. Như Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Huy Cận, Chế Lan
viên, Hàn Mạc Tử, Nguyễn Bính… Xn Diệu được đánh giá là một gương mặt
nổi bật, tiêu biểu nhất của phong trào Thơ mới.
- Cách mạng Tháng Tám 1945 bùng nổ, cũng như nhiều nhà thơ tiền
chiến khác, Xn Diệu đã từ bỏ “tháp ngà tình u” riêng để hồ nhập vào làn
sóng cách mạng chung của cả dân tộc. Ơng hăng hái tham gia hoạt động trong

m/ Hai bờn giú thi vo/ Ngh nhng iu hn h/ Nh tri cao cao cao. Cú
th thy õy l giai on sỏng tỏc sung sc nht ca Xuõn Diu - ễng ó i n
rt nhiu vựng quờ trờn min Bc thõn yờu ngi ca cụng cuc xõy dng ch
ngha xó hi, ht lũng yờu thng ng h ng bo min Nam trong s nghip
u tranh thng nht t nc, v d nhiờn l vn mờ mi lm th tỡnh tng
cho nhng ngi ang yờu. Vi cỏc tp th: Riờng chung (1960), Hai t
súng (1967), Tụi giu ụi mt (1970), Hn tụi ụi cỏnh (1976), Thanh
ca (1982) Chỳng ta cng hỡnh dung v hnh trỡnh ngh thut v nng lc
sỏng to di do ca mt nh th cú phong cỏch c ỏo: i vi Xuõn Diu
Sng l ng ngha vi s am mờ, am mờ cuc sng, am mờ tỡnh yờu, am
mờ ngh thut. C cuc i mỡnh, Xuõn Diu ó sng, ó chỏy ht mỡnh
cho s sng v cho th, mt i ngi ca ụng l c mt i th, nhng trang
i trựng hp vi nhng trang th
Vi na th k mit mi sỏng to, Xuõn Diu ó li trong kho tng vn
hc dõn tc mt gia ti vn chng cú th gi l s nhiu th loi: bờn cnh
th ụng cũn cú mt mng cụng trỡnh nghiờn cu tiu lun phờ bỡnh rt cú giỏ tr
hc thut cựng vi nhng tuyn tp vn xuụi, dch thut Con ng i ca
Xuõn Diu t mt nh th lóng mn thnh mt nh th cỏch mng l s la chn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Trích đoạn Cấu trúc D+V Cấu trúc D1 +V +D2 Câu biểu thị sự tình quá trình di chuyển vơ hướng Câu biểu thị sự tình quá trình di chuyển hướng đích Một vài nhận xét
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status