ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ điều TRỊ ĐAU dây THẦN KINH tọa DO THOÁI hóa cột SỐNG BẰNG y học cổ TRUYỀN - Pdf 30


Y học thực hành (8
73
)
-

số
6
/201
3
170
ĐáNH GIá HIệU QUả ĐIềU TRị ĐAU DÂY THầN KINH TọA
DO THOáI HóA CộT SốNG BằNG Y HọC Cổ TRUYềN

Nguyễn Thị Tân - Trờng Đại học Y Dợc Huế
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị đau dây thần
kinh toạ do thoái hoá cột sống bằng châm cứu, xoa
bóp và thuốc cổ truyền
Đối tợng và phơng pháp nghiên cứu: Gồm 30
bệnh nhân

18 tuổi vào điều trị tại Bệnh viện Y học cổ
truyền tỉnh Thừa Thiên Huế, khoa Y học cổ truyền
Bệnh viện Trung ơng Huế đợc chẩn đoán xác định

with acupuncture, massage and medicine, according to
the research methodology, assess the results before
and after treatment.
Results: The age group accounted for the highest
percentage: 46-60 years old (51.5%). Prevalence rates
are higher in women than in men (p> 0:05). Sciatica
left accounted for the highest percentage (42.4%).
Incidence of bladder meridians diseases accounted for
the highest percentage (60.6%). Patient response to
treatment was the result of average accounted for the
highest percentage (45.5%). None of the patients do
not respond to treatment (0%). Percentage of patients
treated 2 therapy if the percentage is lower and poorer
response to treatment than one (p <0,05).
Conclusions: good: 0 patients (0%). Fair: 11
patients, 33.3%. Medium: 15 patients, 45.5%. Type
less: 7 patients, 21.2%. Ineffective: 0 patients (0%). ĐặT VấN Đề
Đau thần kinh toạ do thoái hoá cột sống là bệnh
khá phổ biến ở nớc ta cũng nh trên thế giới và có xu
hớng ngày càng tăng. Bệnh gặp ở cả hai giới nhng
nam giới mắc bệnh nhiều hơn nữ giới (tỉ lệ 3/1), gặp ở
ngời lớn tuổi, nông thôn nhiều hơn thành thị, ngời lao
động chân tay nhiều hơn ngời lao động trí óc [1], [7].
Đây là bệnh ảnh hởng rất nhiều đến khả năng lao
động, nhất là đối với ngời lao động chân tay. Bệnh
thờng có xu hớng tiến triển kéo dài, dễ tái phát,
thờng đi kèm theo triệu chứng toàn thân, ăn kém, ngủ

Gồm 30 bệnh nhân 18 tuổi vào điều trị tại Bệnh
viện Y học cổ truyền tỉnh Thừa Thiên Huế, khoa Y học
cổ truyền Bệnh viện Trung ơng Huế đợc chẩn đoán
xác định đau thần kinh toạ do thoái hoá cột sống từ
tháng 07 năm 2010 đến tháng 03 năm 2011.
1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân
Bệnh nhân 18 tuổi, không phân biệt giới tính, nghề
nghiệp.
Đợc chẩn đoán Đau thần kinh toạ theo y học hiện
đại bao gồm các triệu chứng sau: Y học thực hành (8
73
)
-

số

6/2013

171

- Cơ năng:

- Đau thần kinh toạ do các nguyên nhân khác: do
lạnh, thoát vị đĩa đệm, nhiễm trùng, ung th,
- Bệnh có kèm bệnh lý khác đe doạ tính mạng bệnh
nhân: suy tim, hen, nhiễm trùng huyết, xơ gan,
- Bệnh có chỉ định phẫu thuật.
- Bệnh nhân không tự nguyện tham gia nghiên cứu
- Bệnh nhân không dùng đúng theo phác đồ điều
trị hoặc bỏ dở điều trị.
2. Phơng pháp nghiên cứu
2.1. Thiết kế nghiên cứu: theo phơng pháp
nghiên cứu tiến cứu, đánh giá kết quả trớc và sau
điều trị.
2.2. Các bớc tiến hành nghiên cứu
2.2.1. Dụng cụ sử dụng
- Máy điện châm: dùng máy điện châm KWD- 880
II do Trung Quốc sản xuất.
- Kim châm: kim châm cứu bằng thép không gỉ do
Việt Nam sản xuất, dài từ 4- 8 cm, mỗi bệnh nhân có
một bộ kim châm riêng đợc tiệt trùng theo đúng quy
định.
2.2.2. Các bớc tiến hành
- Khám thực thể bằng y học hiện đại và đánh giá
theo thang điểm lâm sàng của Nguyễn Xuân Thản.
- Trên những bệnh nhân đã đợc chẩn đoán xác
định đau thần kinh toạ do thoái hoá cột sống, tiến hành
điều trị bằng y học cổ truyền bao gồm: điện châm, xoa
bóp và thuốc thang.
a. Điện châm
- Công thức huyệt:, Thận du, Đại trờng du, Hoàn
khiêu, Uỷ trung.

phong (12 g), Tần giao (12 g), Tế tân (06 g), Xuyên
khung (10 g), Ngu tất (12 g), Trần bì (06 g), Đỗ trọng
(12 g), Đơng quy (12 g), Bạch linh (12 g), Bạch thợc
(12 g), Sinh địa (16- 20 g), Đẳng sâm (12 g), Chích
thảo (06 g), Đại táo (12 g).
- Sắc uống ngày 1 thang.
Theo dõi diễn tiến của từng bệnh nhân trong đợt
điều trị bằng các dấu hiệu lâm sàng.
2.3. Tiêu chuẩn đánh giá: dựa trên thang điểm
lâm sàng của Nguyễn Xuân Thản nh sau:
Dựa vào các triệu chứng nh đau, vẹo cột sống,
dấu hiệu Lassegue, Valleix, Schober, khoảng cách tay
- mặt đất khi cúi thẳng đầu gối, rối loạn cảm giác, phản
xạ gót chân, vận động, teo cơ với 4 mức độ:
Mức độ nhẹ: 1 điểm
Mức độ trung bình: 2 điểm
Mức độ nặng: 3 điểm
Mức độ rất nặng: 4 điểm.
Triệu chứng 1 điểm 2 điểm 3 điểm 4 điểm
Đau
Đau nhẹ đi
lại đợc
Đi lại chịu
đợc đau
Đau nhiều
khó đi lại
Không đi
lại đợc
Góc vẹo cột
sống thắt lng

172
Ngón tay-
mặt đất
< 10 cm 11- 20 cm

21- 30 cm

> 30 cm
Rối loạn cảm
giác
Dị cảm
vùng chi
Giảm nhẹ Giảm nặng

Mất
Phản xạ
gân gót
Giảm nhẹ

Giảm vừa Giảm nặng

Mất
Teo cơ < 1 cm 1- 2 cm 2- 3 cm > 3 cm
Vận động Giảm nhẹ

Giảm vừa Giảm nặng


+ Loại C: trung bình, tổng số điểm giảm 40- 59 %
+ Loại D: kém, tống số điểm giảm 20- 39 %
+ Loại E: không hiệu quả, tổng điểm giảm < 20 %
2.4. Xử lý số liệu
Xử lý số liệu theo phần mềm thống kê SPSS 15.0
KếT QUả NGHIÊN CứU
1. Đặc điểm bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu
1.1. Tuổi và giới bệnh nhân trong nhóm nghiên
cứu
Bảng 1. Sự phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới

Tuổi
Nam Nữ Tổng
n % n % n %
18-30 0 0 0 0 0 0
31-45 3 9,1 3 9,1 6 18,2
46
-
60

5

15,1

12

36,4

17


1

3,0

Tổng 33 100
- Tỷ lệ mắc bệnh ở kinh Bàng quang chiếm tỷ lệ
cao nhất (60,6%).
1.4. Thời gian khởi bệnh và số liệu trình điều trị
Bảng 4. Thời gian khởi bệnh và số liệu trình điều trị
Thời gian
1 liệu trình 2 liệu trình Tổng
n

%

n

%

n

%

< 1 năm 9 27,3 6 18,2 15 45,5
1-5 năm 11 33,3 3 9,1 14 42,4
>5 năm 1 3,0 3 9,1 4 12,1
Tổng 21 63,6 12 36,4 33 100
p> 0,05

- Không có mối liên quan giữa thời gian khởi bệnh

Kém Tổng
n

%

n % n % n % n %
31
-
45

0

0

3

9,1

3

9,1

0

0,0

6

18,2


7 21,2

33

100,0

p>0,05
- Bệnh nhân càng lớn tuổi, tỷ lệ đáp ứng với điều trị
càng thấp. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p >
0,05).
2.3. Kết quả điều trị theo giới
Bảng 7. Hiệu quả điều trị theo giới
Giới
Tốt

Khá

Trung bình

Kém

Tổng

n

%

n % n % n % n %
Nam


4 12,1

22

66,7
Tổng 0

0

11

33,3

15

45,5

7 21,2

33

100
p>0,05
- Không có sự khác biệt về đáp ứng điều trị giữa
nam và nữ (p > 0,05).
2.4. Kết quả điều trị theo thời gian khởi bệnh
Bảng 8. Hiệu quả điều trị theo thời gian khởi bệnh
Thời
gian
Tốt

6,1

15

45,5

1-5
năm
0

0

6 18,2

5 15,2

3 9,1 14

42,4
>5 năm

0

0

0

0,0

2

73
)
-

số

6/2013

173

- Có sự khác biệt về hiệu quả điều trị nhng không
có ý nghĩa thống kê.
2.5. Kết quả điều trị theo số liệu trình
Bảng 9. Hiệu quả điều trị theo số liệu trình
Số liệu
trình
Tốt Khá Trung bình

Kém Tổng
n

%

n

2liệu
trình
0 0

1 3,0 6 18,2

5

15,2

12

36,4
Tổng 0 0

11

33,3

15

45,5

7

21,2

33

100,0

bên phải và hai bên. Điều này phù hợp với nghiên cứu
của Nguyễn Thị Minh Hơng. Đồng thời, đau thần kinh
tọa theo kinh Bàng Quang cũng chiếm tỷ lệ cao hơn so
với đờng kinh Đởm và cả hai kinh.
Số liệu trình điều trị tăng theo tuổi của bệnh nhân
và sự khác biệt này là có ý nghĩa thống kê với p<0,05.
Bệnh nhân càng lớn tuổi thì khả năng đáp ứng điều trị
cũng kém hơn ngời trẻ tuổi do thân thể h yếu, sức đề
kháng giảm sút, thờng có tổn thơng thực thể từ cột
sống nên khi mắc bệnh thờng nặng hơn. Do vậy, tình
trạng ít cải thiện sau 1 liệu trình và cần đợc điều trị
thêm liệu trình thứ hai. Điều này cũng phù hợp với
nghiên cứu của Nguyễn Thị Minh Hơng [5].
Nghiên cứu cho thấy không có bệnh nhân nào đáp
ứng với điều trị loại tốt, trong đó đáp ứng loại khá và
trung bình là chiếm đa số. Bệnh nhân > 60 tuổi có tới
12.5% đáp ứng điều trị loại kém. Kết quả này có thấp
hơn so với kết quả nghiên cứu của một số tác giả nh:
Nguyễn Thị Thu Hồng, Nguyễn Thị Minh Hơng [4],
[5]. Điều này đợc giải thích là do đa số các bệnh nhân
trong nghiên cứu này lớn tuổi đồng thời 100% bệnh
nhân đợc chọn là có thoái hoá cột sống nên khả năng
đáp ứng điều trị sẽ không bằng những bệnh nhân trẻ
tuổi và do nguyên nhân lạnh đơn thuần hoặc các
nguyên nhân nói chung. Tuy nhiên, sự khác biệt này
không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
Theo bảng 7, tỷ lệ đáp ứng điều trị loại khá, trung
bình và kém ở bệnh nhân nữ đều cao hơn nam giới. Sở
dĩ có sự khác biệt này là do trong nghiên cứu này tỷ lệ
nữ giới cao hơn hẳn nam giới. Sự khác biệt này không

lý, Huyết hải, Cách du.
Nếu đau ở đờng kinh Bàng quang thì châm thêm
các huyệt: Thừa phù, Ân môn, Thừa sơn, Côn lôn.
Nếu đau ở đờng kinh Đởm thì châm thêm các
huyệt: Dơng lăng tuyền, Huyền chung, Dơng phụ.
Lu kim 20 phút, châm 1 lần/ngày, 10ngày/ liệu
trình.
2.2. Xoa bóp: Xoa bóp, bấm huyệt vùng từ thắt
lng mặt sau hoặc mặt ngoài cẳng chân, 1lần/ngày,
10 ngày/liệu trình.
2.3. Thuốc thang: Dùng bài thuốc Độc hoạt tang
ký sinh gia giảm
Sắc uống ngày 1 thang, 10 ngày/liệu trình
TàI LIệU THAM KHảO
1. Bộ môn Y học cổ truyền trờng Đại học Y Dợc
Huế (2009), Giáo trình Y học cổ truyền, Nxb Đại học Huế,
tr 123-131.
2. Nguyễn Thị Kim Dung, Dơng Trọng Hiếu, Trơng
Anh Th (1996), Nghiên cứu hồi cứu điều trị hội chứng

Y học thực hành (8
73
)
-

số
6
/201
3


Low back pain, Orthopaedics, pp.309-319.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status