Thực trạng về sử dụng lao động và một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Xí Nghiệp Xây lắp 141 (kèm báo cáo) - Pdf 30

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LI M U
Trong xu th hi nhp v to n c u hoá nn kinh t nh hin nay, các
doanh nghip luôn phi t ho n thi n mình có th i mt vi s cnh
tranh t nhiu phía v to c mt th vng chc trên th trng. Chính vì
iu n y m bu c doanh nghip phi không ngng nâng cao, i mi, c bit
l khâu qu n lý sao cho doanh nghip có mt c cu t chc b máy gn nh,
linh hot, thích ng vi nhng thay i ca th trng v ng thi hiu qu
sn xut kinh doanh c nâng cao. Chính vì l ó m vi c nâng cao hiu qu
s dng lao ng l m t trong nhng công vic có ý ngha c bit quan trng
v chính l òn by kinh t trong hot ng kinh doanh ca mt doanh
nghip. Tuy nhiên trong iu kin hin nay, vic s dng các bin pháp nâng
cao hiu qu s dng lao ng phi ht sc nng ng, thng xuyên phi
c iu chnh phù hp vi nhng thay i bên trong doanh nghip v bên
ngo i th trng to ra kt qu kinh doanh tt nht.
Nhn thy c tm quan trng ca công tác nâng cao hiu qu s
dng lao ng s trc tip tác ng v o n ng sut lao ng v hi u qu sn
xut kinh doanh, ng thi góp phần l m t ng th mnh ca đơn vị trên thị tr-
ờng th trng. Vì vy vic nghiên cu v tìm ra c các bin phỏp nâng cao
hiu qu s dng lao ng l m t trong nhng công vic cn thit v c các
doanh nghip luôn chú ý v quan tâm h n ht.
Thy rõ c tm quan trng ca công tác nâng cao hiu qu s dng
lao ng ca mt doanh nghip, em ã nghiên cu v ch n t i:
"Thực trạng về sử dụng lao động và một số biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Xí Nghiệp
Xây lắp 141"
Sinh viên: Lu Thị Thanh Hơng - Lớp C.QDN05.1
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nội dung kết cấu đề tài gồm 3 chơng
Chơng I. Cơ sở lý luận chung về lao động và việc sử dụng lao động

nhất, là nhân tố thấm sâu, phức tạp trong quan hệ giữa con ngời với con ngời,
quan hệ cá nhân với xã hội.
Thứ hai, trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần với phơng thức
sản xuất kinh doanh xã hội chủ nghĩa thì lao động đợc xem xét trên các khía
cạnh năng suất, chất lợng và hiệu quả.
Sinh viên: Lu Thị Thanh Hơng - Lớp C.QDN05.1
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thứ ba, là bất cứ một hình thức lao động của cá nhân, không phân biệt
thuộc thành phàn kinh tế nào, nếu đáp ứng đợc nhu cầu của xã hội tạo ra sản
phẩm hoặc công dụng nào đó, thực hiện đợc lợi ích, đảm bảo nuôi sống mình,
không ăn bám vào ngời khác, vào xã hội, lại có thể đóng góp cho xã hội một
phần lợi ích thì lao động đó đợc coi là có ích.
2. Nguồn nhân lực và nguồn lao động
Nguồn nhân lực là một bộ phận của dân số trong độ tuổi nhất định theo
quy định của pháp luật có khả năng tham gia lao động. Nguồn nhân lực đợc
biểu hiện trên hai mặt số lợng và chất lợng. Về số lợng đó là tổng số ngời
trong độ tuổi lao động và thời gian làm việc có thể huy động đợc của họ. Việc
quy định cụ thể độ tuổi lao động của mỗi nớc ( kể cả cận trên và cận dới) rất
khác nhau tuỳ theo yêu cầu của trình độ phát triển của nền kinh tế xã hội trong
từng giai đoạn. ở Việt Nam, theo quy định của Bộ luật Lao động, dân số trong
độ tuổi lao động là những ngời đủ từ 15 đến 60 tuổi đối với nam và đủ từ 15
đến 55 tuổi đối vơí nữ. Về chất lợng nguồn nhân lực, đó là trình độ học vấn,
trình độ chuyên môn kỹ thuật, sức khoẻ và phẩm chất của ngời lao động.
Nguồn lao động (hay lực lợng lao động ) là một bộ phận dân số trong
độ tuổi quy định thực tế có tham gia lao động (đang có việc làm) và những ng-
ời không có việc làm nhng đang tích cực tìm việc làm. Cũng nh nguồn nhân
lực, nguồn lao động đợc biểu hiện trên hai mặt số lợng và chất lợng. Nh vậy,
theo khái niệm nguồn lao động thì có một số ngời đợc tính vào nguồn nhân lực
nhng không phải là nguồn lao động. Đó là những ngời lao động không có việc

đó lợi ích vật chất đống vai trò quan trọng. Ngời lao động dù làm việc ở đâu,
dới hình thức nào cũng đều nhằm đạt đợc lợi ích của mình. Lợi ích càng cao,
càng tạo nên sức hấp dẫn để con ngời hoạt động có hiệu quả hơn. nh vậy chính
lợi ích là nhu cầu trở thành động cơ của hành động. Thoả mãn lợi ích chính
đáng của ngời lao động là động lực kinh tế trực tiếp thúc đẩy nền kinh tế xã
hội phát triển.
II. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động.
1. Sử dụng số lợng lao động:
Sinh viên: Lu Thị Thanh Hơng - Lớp C.QDN05.1
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Liên quan đến việc sử dụng lao động ta xét 2 khái niệm sau:
+ Thừa tuyệt đối:
Là số ngời đang thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp nhng không
đợc bố trí việc làm, là số nguời đôi ra ngoài định biên của từng khâu công
việc, từng bộ phân sản xuất kinh doanh. Theo thống kê hiện nay ở nhiều doanh
nghiệp hiện tợng thừa tuyệt đối vẫn là phổ biến do kỹ thuật sản xuất lạc hậu
không làm chủ thị trờng, cha chíêm đợc lòng tin nơi khách hàng.
+T hừa tuyệt đối:
Là những ngời lao động đã đợc cân đối trên dây chuyền sản xuất của
doanh nghiệp và các khâu công tác nhng không đủ làm việc cho cả ca làm việc
do nhiều nguyên nhân khác nhau nh thiếu nguyên vật liệu, máy hỏng, sản
phẩm không bán đợc
Nhiều nớc gọi trờng hợp trên là "thất nghiệp ngay trong các doanh
nghiệp". Đây cũng không phải là một hiện tợng cá biệt ở nớc ta mà nó xuất
hiên ở nhiều nơi trên thế giới. Tác hại nó gây ra là lãng phí sức lao động, giảm
hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để giảm hiện tợng d thừa lao động trong các
doanh nghiệp ta áp dụng các biện pháp sau:
- Phân loại lao động, trên cơ sở đó sắp xếp lại lực lợng lao động cho hợp
lý, loại bỏ những ngời thừa không đủ tiêu chuẩn.

- Số giờ làm việc: Theo quy định chung hiện nay là 8 giờ. Sau từng thời kỳ
nhất định doanh nghiệp tổ chức phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động
cho từng loại lao động trực tiếp, gián tiếp, cho từng phòng ban, tổ đội sản xuất.
Trên cơ sở đó phân tích số giờ làm việc thực tế để tìm ra những tồn tại, nguyên
nhân và biện pháp khắc phục cho thời gian tới.
Tận dụng thời gian và sử dụng thời gian lao động hợp lý là một bộ phân
quan trọng của doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh
doanh.
3. Sử dụng chất lợng lao động.
Sử dụng chất lợng lao động đợc hiểu là sử dụng đúng ngành nghề,
bậc thợ, chuyên môn, sở trờng và kỹ năng, kỹ sảo.Thờng thì chất lợng lao
động đợc thể hiện qua bằng cấp: Sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học,trên đại
học, hoặc thể hiện ở bậc thợ: bậc cao, thấp, trung bình Khi đánh giá chất l -
ợng ngơì lao động, ngời ta không chỉ căn cứ vào bằng cấp mà còn căn cứ vào
khả năng thực hành, kỹ xảo của họ. Để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
Sinh viên: Lu Thị Thanh Hơng - Lớp C.QDN05.1
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
theo trình độ thành thạo ngời ta thờng so sánh các cấp bậc công việc bình quân
của nhân viên đẻ đánh giá mức độ hợp lý trong việc sử dụng nhân viên theo
trình độ thành thạo của họ.
Đối với ngời lao động quản lý công tác đánh giá thông qua các yếu tố
nh:
- Giao tiếp xã hội
- óc suy đoán phán xét
- Năng lực chỉ huy.
- Khả năng viết nói, tính độc lập suy nghĩ
- óc tổ chức
Trong lao động khoa học kỹ thuật, lao động quản lý giỏi là tài sản quý
giá của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần quan tâm đến việc sử dụng có hiệu

5. Năng suất lao động:
Có rất nhiều chỉ tiêu để đánh giá năng suất lao động cảu nời lao động.
Đây là một chỉ tiêu thờng đợc các doanh nghiệp áp dung:
W
=
Q
L
Trong đó
W: Năng suất lao động trung bình của một ngời lao động
Q: Sản lợng
L: Lợng lao động bình quân trong kỳ
Đây là một chỉ tiêu quan trọng, nó ảnh hởng đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, nó phản ánh rõ nét trình độ sử dụng lao động trong
kinh doanh.
Năng suất lao động là động lực đem lại hiệu quả kinh tế, lợi nhuận cho
doanh nghiệp, tiết kiệm số lao động, và làm tăng thu nhập cho ngời lao động.
Sinh viên: Lu Thị Thanh Hơng - Lớp C.QDN05.1
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Ưu điểm: đơn giản, dễ tính toán.
- Nhợc điểm: Phụ thuộc vào sự biến đổi của giá cả, do đó nhiều khi không
phản ánh đúng năng lực sản xuất. Mặt khác khi doanh nghệp thay đổi mặt
hàng sản xuất kinh doanh hoặc tỷ lệ sản phẩm hợp tác với nớc ngoài sẽ làm
thay đổi doanh thu, do đó sẽ làm thay đổi năng suất lao động. Do đó khi phân
tích cần loạ trừ ảnh hởng của các nhân tố đó.
Tăng năng suất lao động trong doanh nghiệp là một chỉ tiêu chất lợng
tổng hợp, phản ánh kết quả quá trình sản xuất trong các doanh nghiệp, do đó
các biện pháp làm tăng năng suất lao động khá rộng và phong phú, ta có thể
chia làm 3 nhóm biện pháp lớn:
- Nhóm 1: Các biện pháp thuộc về kỹ thuật nh việc phát huy sáng kiến, cải

Q
tl
: Tổng quỹ lơng và các khoản tiền lơng cho ngời lao động trong kỳ
ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết bỏ ra một đồng chi phí cho lao động sống thì
đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận
Chơng II:
Thực trạng về công tác sử dụng
lao động tại Xí Nghiệp Xây lắp 141
I. Quá trình hình thành và phát triển của Xí Nghiệp Xây lắp 141
1.1 Sự hình thành của Xí Nghiệp Xây lắp 141
Xí nghiệp xây lắp 141 một trong những đơn vị hạch toán phụ thuộc
Công ty mẹ là Tổng công ty Thành An (Binh đoàn 11) - Tổng cục Hậu Cần -
Bộ Quốc Phòng đợc đổi tên theo quyết định số 65/QĐ-BQP ngày 06/07/2007
của Bộ trởng Bộ Quốc phòng, có Trụ sở và con dấu riêng.
Địa chỉ đóng quân: số 2 Bạch Đằng - Phờng Hạ Lý - Quận Hồng
Bàng - Thành phố HảI Phòng
Sinh viên: Lu Thị Thanh Hơng - Lớp C.QDN05.1
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tài khoản: 85031630
Mã số thuế: 01 001 08 663- 008
Số điện thoại: 0313 642 748
Số Fax: 0313 669 244
Email: [email protected]
Ngời đại diện pháp lý của xí nghiệp
Giám đốc-Thợng Tá : Phạm Văn Giang
1.2 Các giai đoạn phát triển của Xí Nghiệp Xây lắp 141:
Sau gần 40 năm xây dựng và trởng thành, kể từ khi đợc thành lập từ
ngày 13 tháng 5 năm 1970 lấy tên là Xởng X10 trực thuộc Cục Kiến thiết cơ
bản - Tổng cục Hậu cần chuyên sản xuất, gia công các mặt hàng cơ khí nh vì

06 tháng 04 năm 2007 và quyết định số 628/QĐ-TCLĐ của Tổng giám đốc
Tổng công ty Thành An ngày 29 tháng 05 năm 2007 về quy định và bổ sung
nghành nghề kinh doanh cho xí nghiệp xây lắp 141, với các chức năng kinh
doanh nghành nghề chủ yếu sau:
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình cấp thoát nớc
các công trình công cộng, hạ tầng đô thị và khu công nghiệp.
- Xây dựng các công trình giao thông: đờng bộ, đờng sắt đờng thủy, cầu đờng
bộ, cầu đờng sắt, công trình ngầm, hầm, sân bay, nhà ga, bến cảng, hệ thống
thông tin tín hiệu.
- Xây dựng các công trình thủy lợi: hồ chứa nớc, đê, đập, hệ thống tới tiêu
thủy nông.
- Xây dựng các công trình thủy điện, nhiệt điện, đờng dây tải điện, trạm biến
thế, hệ thống chiếu sáng giao thông và đô thị.
- Thi công nạo vét và san lấp mặt bằng.
- Lắp đặt thiết bị cơ, điện, nớc, công trình, trang trí nội ngoại thất và hoàn
thiện công trình.
- Trùng tu, tôn tạo di tích lịch sử văn hóa.
Sinh viên: Lu Thị Thanh Hơng - Lớp C.QDN05.1
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Sản xuất cơ khí, sửa chữa thiết bị và các sản phẩm cơ khí phục vụ xây dựng
và tiêu dùng.
- Dịch vụ nhà khách.
- Đại lý xăng dầu.
1.4 Xí nghiệp có những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Tự chủ động khai thác và tổ chức thực hiện có hiệu quả quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh theo đúng chức năng và khả năng cuả xí nghiệp.
- Đợc phép liên kết, liên doanh với các đơn vị trong toàn Quân để kinh doanh
nghành nghề, lĩnh vực đợc cho phép, tuân thủ đúng pháp luật và các quy định
đối với các đơn vị làm kinh tế trong Quân đội

công, sẵn sàng thay thế giám đốc điều hành các hoạt động của đơn vị khi giám
Sinh viên: Lu Thị Thanh Hơng - Lớp C.QDN05.1
Giám đốc Xí nghiệp
Ban KH - KT Ban tài chính Ban HC- CT
P. Giám đốc
Kỹ thuật
P. Giám đốc
Chính trị
15
Đội 1
Đội 2
Đội 3
Đội 4 Đội 5
Đội 6
Đội 7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
đốc đi vắng, chịu trách nhiệm trớc giám đốc về những công việc đợc giao, chỉ
đạo, điều hành trực tiếp mọi mặt hoạt động của Ban Kế hoạch-Kỹ thuật.
+ Phó giám đốc Chính trị: Chịu trách nhiệm về công tác Đảng, công tác
chính trị trong toàn đơn vị trớc giám đốc và cấp trên, chỉ đạo, tổ chức các hoạt
động thi đua, theo dõi thi đua và các hoạt động văn hóa tinh thần trong đơn vị,
nắm, quản lý tình hình t tởng của cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên và ngời lao
động, bàn bạc trao đổi với chỉ huy để kịp thời động viên kích lệ tinh thần của
họ trong học tập công tác, lao động sản xuất, đồng thời phải là trung tâm đoàn
kết, giải quyết các vấn đề nội bộ của đơn vị, nắm, quản lý về công tác tổ chức,
bố trí xắp xếp, đề nghị bổ nhiệm, đề bạt cán bộ, chăm lo đến đời sống của cán
bộ công nhân viên trong toàn Xí nghiệp, bảo đảm quyền lợi và nghĩa vụ cho
ngời lao động, chỉ đạo trực tiếp đối với Ban Hành chính-Chính trị.
+ Ban Kế hoạch-Kỹ thuật: Thực hiện chức năng tham mu cho Đảng ủy, chỉ
huy Xí nghiệp về công tác kỹ thuật trong kinh doanh xây dựng, kế hoạch sản

thanh kiểm tra, giải quyết các khiếu nại trong toàn Xí nghiệp. Hớng dẫn việc
sinh hoạt thờng kỳ của các đoàn thể quần chúng, chỉ đạo hoạt động của tổ
chức Công đoàn, đề xuất thực hiện các phong trào thi đua trong đơn vị, giải
quyết các mối quan hệ với địa phơng nơi Xí nghiệp đóng trụ sở và nơi đơn vị
thi công, điều động trang bị các phòng ban sao cho phù hợp, quản lý điều hành
công tác văn th bảo mật, giải quyết các thủ tục về hành chính, quản lý đất đai,
nắm lịch, điều hành các công việc phục vụ chỉ huy và công tác hậu cần đời
sống trong đơn vị.
Toàn Xí nghiệp có 07 Đội xây lắp đợc giao nhiệm vụ cụ thể: Các đội
trực tiếp quản lý chỉ đạo thực hiện thi công các công trình mà Xí nghiệp giao
khoán nội bộ cho từng đội theo đúng hồ sơ và dự toán thiết kế mà Xí nghiệp
đã ký kết với chủ đầu t. Các đội phải thực hiện đúng tiến độ, bảo đảm chất l-
ợng, kỹ, mỹ thuật công trình, hiệu quả kinh tế trong quá trình thi công. Giữ tốt
mối quan hệ với chủ đầu t, huy động thêm nguồn lao động tại chỗ, trong sản
xuất phải đảm bảo an toàn cho ngời lao động, chuẩn bị vật t, máy móc, thiết bị
Sinh viên: Lu Thị Thanh Hơng - Lớp C.QDN05.1
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
để thi công công trình. Công trình thi công phải đảm bảo việc thu hồi vốn
nhanh, làm đến đâu thanh toán đến đó, các đội phải tự chịu trách nhiệm các
hoạt động sản xuất, duy trì các chế độ nề nếp của đơn vị và cấp trên quy định.
2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng đơn vị trong 3 năm
qua.
2.1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Năm 2005
+ Giá trị sản xuất đạt: 75,123 tỷ đồng/72 tỷ đồng =104% KH năm, tăng
29% so với kết quả thực hiện năm 2004.
+ Doanh thu đạt: 72,269 tỷ đồng = 112% kế hoạch năm.
Trong đó:
Doanh thu năm 2005 đạt: 64,97 tỷ đồng = 87% Giá trị SX

2.1.2 Kết quả về công tác xây dựng đơn vị
Xí nghiệp xây lắp 141 đợc Đảng và Nhà nớc tặng thởng 3 Huân chơng
chiến công hạng nhất, nhì, ba các năm 1980, 1982, 1987, Đảng ủy QSTW tặng
cờ về thành tích xây dựng Đảng bộ trong sạch vững mạnh 5 năm liền (2001-
2005), đợc Bộ LĐTB&XH tặng cờ đơn vị an toàn VSLĐ- PCCN năm 2005, đ-
ợc Bộ Xây dựng tặng cờ công trình chất lợng cao năm 2006, đợc Bộ Quốc
phòng tặng bằng khen về thành tích xây dựng đơn vị xuất sắc trong 2 năm
2005-2006, nhiều năm liền đơn vị đạt danh hiệu đơn vị quyết thắng cấp Tổng
Cục Hậu cần, các tổ chức Công đoàn cơ sở, Đoàn thanh niên, Hội Phụ nữ cơ
sở đợc trên công nhận vững mạnh xuất sắc, nhiều năm liền đợc cấp trên tặng
bằng khen, đơn vị đợc cấp trên công nhận là đơn vị có môi trờng văn hóa tốt,
đợc cấp trên khen thởng về công tác dân vận trong thời kỳ đổi mới, hàng năm
đơn vị đều tổ chức cho cán bộ, công nhân viên đi tham quan nghỉ mát và thực
hiện đầy đủ các chế độ phúc lợi cho ngời lao động về khám chữa bệnh. Trong
2 năm qua đơn vị đợc các báo, đài truyền hình đăng tải trên các phơng tiện
Sinh viên: Lu Thị Thanh Hơng - Lớp C.QDN05.1
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
thông tin đại chúng nh báo Lao động trang 3 số ra ngày 25/9/2006 viết về
công tác an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ, báo
QĐND trang 2 số ra ngày 21/6/2007 viết về hoạt động văn hóa văn nghệ xây
dựng đơn vị, tạp chí Văn Hiến số 1 ra ngày 05/01/2007 viết về doanh nghiệp
trong thời kỳ đổi mới, số 4 ra ngày 10/04/2007 viết về công tác xây dựng th-
ơng hiệu của đơn vị và số 6 ra ngày 10/06/2007 đăng tải các nội dung quảng
bá thơng hiệu, nhãn hiệu doanh nhân tâm tài, truyền hình trên VTV1 đa tin về
công tác bảo đảm an toàn của đơn vị trong thi công, xí nghiệp đợc trao cúp
vàng thơng hiệu và nhãn hiệu, đồng chí giám đốc xí nghiệp đợc tôn vinh danh
hiệu doanh nhân tâm tài trong chơng trình bình chọn cúp vàng thơng hiệu và
nhãn hiệu lần thứ II/2007 truyền hình trực tiếp trên VTV1 tại Hà Nội ngày
15/7/2007. Kết quả đó là sự kết tinh trong công tác lãnh đạo, chỉ huy của cán

tiền lơng. Phần giá trị sản xuất vợt kế hoạch trên giao không tính vào nguồn
trả lơng cho khối gián tiếp cơ quan Xí nghiệp và chi phí quản lý của xí nghiệp.
Xí nghiệp tính bằng 2% trên giá trị sản xuất vợt kế hoạch dùng để bù đắp tồn
đọng, đa vào các quỹ và phục vụ chi phí chung của toàn đơn vị.
- Quỹ lơng hợp lệ dùng để trả cho cán bộ công nhân viên trong danh sách của
xí nghiệp là quỹ lơng xác định theo đơn giá tiền lơng chung của doanh nghiệp.
Trong phạm vi quỹ lơng đó, xí nghiệp đợc quyền lựa chọn hình thức và phơng
pháp trả lơng cho ngời lao động trên cơ sở quy chế trả lơng của doanh nghiệp
Việc trả lơng cho ngời lao động phải đảm bảo nguyên tắc:
- Phân phối theo lao động (không phân phối bình quân)
- Quỹ lơng chỉ dùng cho mục đích trả lơng, không đợc dùng vào mục đích
khác
- Để đảm bảo quĩ tiền lơng không vợt chi so với quĩ tiền lơng đợc hởng, tránh
tình trạng dồn chi quĩ tiền lơng vào các tháng cuối năm, hoặc dự phòng quĩ
tiền lơng quá lớn vào năm sau Xí nghiệp phân bổ để sử dụng.
Sinh viên: Lu Thị Thanh Hơng - Lớp C.QDN05.1
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Quỹ tiền lơng trong doanh nghiệp là toàn bộ tiền lơng của doanh nghiệp
dùng để trả lơng và tất cả các khoản có tính chất tiền lơng cho toàn bộ ngời lao
động trong doanh nghiệp thuộc doanh nghiệp quản lý sử dụng.
Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp
xác định quỹ tiền lơng tơng ứng để trả cho ngời lao động.
Để đảm bảo quỹ tiền lơng không vợt chi so với quỹ tiền lơng đợc hởng
có thể phân chia tổng quỹ lơng cho các quỹ sau:
+ Quỹ tiền lơng trả trực tiếp cho ngời lao động theo lơng sản phẩm, lơng thời
gian" ít nhất bằng 76% tổng quỹ lơng".
+ Quỹ khen thởng từ quỹ lơng đối với ngời lao động có năng xuất chất lợng
cao, có thành tích trong công tác (tối đa không quá 10% tổng quỹ lơng)
+ Quỹ khuyến khích ngời lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao tay

2
Tổng quỹ lơng đã
trả trong năm
(đồng)
8.576.050.000 10.410.380.000 12.794.640.000
3
Tiền lơng BQ 1công
nhân/tháng
(đồng)
1.314.990 1.612.680 1.703.800
4 Thu nhập bình quân
1 công nhân/tháng
1.603.000 1.663.000 1.797.000
Sinh viên: Lu Thị Thanh Hơng - Lớp C.QDN05.1
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
(đồng)
(Nguồn: Phòng Kế hoạch - kỹ thuật)
Qua bảng ta thấy thu nhập của cán bộ công nhân viên trong Xí nghiệp
đã tăng qua các năm và thu nhập bình quân một ngời/tháng là khá cao,tuy rằng
mỗi vị trí có cách trả lơng tuỳ thuộc vào hệ số lơng của mỗi ngời và thâm niên
làm việc của họ.
Nhìn vào mức tiền lơng trên ta cha thể nói mức lơng đó sẽ đảm bảo cho
ngời lao đông có cuộc sống sung túc nhất là trong giai đoạn giá cả leo thang
nh hịên nay nhng trong giai đoạn từ 2005 đến 2007 thì mức lơng nh thế cũng
phần nào làm cho ngời lao động yên tâm công tác từ đó phát huy năng lực
,nâng cao năng suất lao động và góp phần cải thiện đời sống cho ngời lao động
c, Nhu cầu về lao động
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất của xí nghiệp đòi hỏi đội ngũ cán bộ kỹ
thuật, giám sát, nhân viên cơ quan phải có trình độ chuyên môn cao, nắm vững

Do đặc thù công việc của Xí Nghiệp Xây lắp 141 là công ty xây dựng.
Toàn đơn vị có 07 đội xây lắp đựơc giao nhiệm vụ cụ thể , những đội này trực
tiếp chỉ đạo thi công các công trình mà Xí nghiệp giao khoán nội bộ cho từng
đội theo đúng hồ sơ và dự toán thiết kế mà Xí nghiệp đã kí kết với chủ đầu t.
Các đội phải thực hiện đúng tiến độ, bảo đảm chất lợng kỹ, mỹ thuật công
trình , hiệu quả kinh tế trong thi công. Công việc xây dựng đòi hỏi nhiều sức
Sinh viên: Lu Thị Thanh Hơng - Lớp C.QDN05.1
25

Trích đoạn CÈ cấu lao Ẽờng theo tuỗi. Thởi gian lao Ẽờng NẨng suất lao Ẽờng.
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status