Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đất đai các tổ chức trên địa bàn huyện tiền hải, tỉnh thái bình - Pdf 30

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
TRẦN VĂN CƯƠNG ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ ðẤT ðAI CÁC TỔ CHỨC
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN TIỀN HẢI, TỈNH THÁI BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số : 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN KHẮC THỜI HÀ NỘI – 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
cứu ñề tài và viết luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo viện ðào tạo Sau ðại
học, khoa Tài nguyên và Môi trường, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
Tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Cục ðăng ký - Thống kê - Tổng cục
Quản lý ñất ñai, ñặc biệt là các anh, chị phòng Thống kê và Kiểm kê ñất ñai
ñã tạo ñiều kiện, giúp ñỡ.
Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp ñỡ của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Thái Bình, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tiền Hải ñã tạo ñiều kiện
cho tôi thu thập số liệu, những thông tin cần thiết ñể thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan Văn Phòng UBND tỉnh Thái Bình
nơi tôi ñang công tác, cảm ơn gia ñình và bạn bè ñã tạo mọi ñiều kiện, ñộng
viên tôi trong xuất qua trình học tập, nghiên cứu thực hiện luận văn này.
Tôi xin ñược bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp ñỡ
tận tình, quý báu ñó.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Trần Văn Cương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… iii

MỤC LỤC
Lời cam ñoan i

huyện Tiền Hải 62
4.3.1 Hiện trạng sử dụng ñất của các tổ chức. 62
4.3.2 Thực trạng công tác ño ñạc ñất của các tổ chức. 70
4.3.3 Thực trạng công tác giao ñất cho các các tổ chức sử dụng. 74
4.3.4 Thực trạng tình hình cấp giấy nhận quyền sử dụng ñất cho các tổ
chức trên ñịa bàn huyện Tiền Hải. 77
4.3.5 Thực trạng tình hình quản lý, sử dụng ñất của các tổ chức 79
4.3.6 ðánh giá chung tình hình sử dụng ñất của các tổ chức 87
4.4 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng ñất của
các tổ chức trên ñịa bàn huyện Tiền Hải tỉnh Thái Bình 88
4.4.1 Giải pháp về chính sách pháp luật 88
4.4.2 Giải pháp về kinh tế 91
4.4.3 Giải pháp về khoa học công nghệ 92
4.4.4 Giải pháp về tăng cường quản lý, sử dụng ñất của các tổ chức
trong thời gian tới 92
4.4.5 Các giải pháp khác 93
5 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 94
5.1 Kết luận 94
5.2 ðề nghị 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO 97 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
4.6 Hiện trạng sử dụng ñất của các tổ chức phân theo ñơn vị hành
chính 63

4.7 Hiện trạng sử dụng ñất của các tổ chức theo mục ñích sử dụng ñất 67

4.8 Kết quả trích lục, chỉnh lý, trích ño khu ñất của tổ chức trên ñịa
bàn huyện Tiền Hải 73

4.9 Tình hình giao ñất của các tổ chức 75

4.10 Tình hình thuê ñất của các tổ chức 75

4.11 Tổng hợp tình hình sử dụng ñất khác của tổ chức 76

4.12 Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của các tổ
chức trên ñịa bàn huyện Tiền Hải 78

4.13 Tình hình sử dụng ñúng mục ñích ñược giao, ñược thuê của các
loại hình tổ chức 80

4.14 Tình hình sử dụng ñất không ñúng mục ñích ñược giao, ñược
thuê của các loại hình tổ chức 81

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… vii

4.15 Tình hình cho thuê, cho mượn, chuyển nhượng trái phép diện
tích ñất ñược giao, ñược thuê của các tổ chức 82

ñắn, phù hợp. Một trong những chính sách lớn là chương trình hành ñộng do
Chính phủ ñưa ra nhằm thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp
hành Trung ương ðảng khoá X về một số chủ trương, chính sách lớn ñể nền
kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức
Thương mại thế giới (WTO). Chương trình hành ñộng này xác ñịnh nhiệm vụ
của các cơ quan hành chính nhà nước ở Trung ương và ñịa phương, các doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành
Trung ương ðảng nhằm tận dụng cơ hội và vượt qua thách thức, ñưa nước ta
bước vào giai ñoạn phát triển mới, nhanh và bền vững. Chính phủ ñã chỉ rõ 12
nhóm nhiệm vụ chủ yếu cần ñược triển khai thực hiện và bảo vệ môi trường,
phát triển bền vững là một trong những nhiệm vụ quan trọng. Trong ñó, mỗi
nhiệm vụ ñược cụ thể hoá bằng các ñề án, kế hoạch, chính sách cần ñược xây
dựng và thực hiện. Các công việc cụ thể này ñược ñề cập chi tiết ñến nội
dung, cơ quan chịu trách nhiệm và thời gian hoàn thành. ðối với mảng thị
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 2

trường ñất ñai và bất ñộng sản, công việc cần ñược triển khai thực hiện ngay
từ năm 2007 là tổng kiểm kê quỹ ñất, quỹ nhà ở, trụ sở làm việc của các cơ
quan Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội.
Ở nước ta, quỹ ñất của các tổ chức ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê
ñất là rất lớn. Theo kết quả thống kê ñất ñai toàn quốc năm 2010 diện tích này
là xấp xỉ 9.800.000 ha, chiếm gần 29% diện tích tự nhiên của cả nước. Tuy
nhiên, hiện nay diện tích này quản lý chưa chặt chẽ, sử dụng chưa hiệu quả,
trong việc quản lý còn ñể xảy ra nhiều tiêu cực, ñó là bỏ hoang không sử dụng
trong thời gian dài, sử dụng không ñúng mục ñích, bị lấn chiếm, chuyển
nhượng, cho thuê trái phép, chậm ñưa ñất vào sử dụng, lấn chiếm ñất công
Nhằm ñáp ứng nhu cầu thực tiễn khách quan, Thủ tướng Chính phủ ñã

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 4

2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

2.1. Cơ sở lý luận và tầm quan trọng của công tác quản lý ñất ñai và ñất
của một số tổ chức
2.1.1. Cơ sở lý luận
2.1.1.1. Khái quát về ñất ñai
ðất ñai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất
ñặc biệt, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn
ñể phân bố dân cư, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng. Hiến pháp Nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 tại Chương II, ðiều 18 quy
ñịnh "Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ ñất ñai theo quy hoạch và pháp
luật, bảo ñảm sử dụng ñúng mục ñích và có hiệu quả. Nhà nước giao ñất cho
các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài".
Việc quản lý, sử dụng nguồn tài nguyên ñất ñúng mục ñích, hợp lý, có
hiệu quả, bảo vệ cảnh quan và môi trường sinh thái sẽ phát huy tối ña nguồn
lực của ñất ñai, góp phần thúc ñẩy mạnh mẽ quá trình phát triển kinh tế - xã
hội theo hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá.
Theo Luật ðất ñai năm 2003, một số khái niệm liên quan ñến các tổ
chức quản lý, sử dụng ñất ñược hiểu như sau:
Nhà nước giao ñất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng ñất ñai bằng
quyết ñịnh hành chính cho ñối tượng có nhu cầu sử dụng ñất.
Nhà nước cho thuê ñất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng ñất bằng
hợp ñồng cho ñối tượng có nhu cầu sử dụng ñất.
Nhà nước công nhận quyền sử dụng ñất ñối với người ñang sử dụng
ổn ñịnh là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất lần ñầu cho

gián tiếp gắn bó với ñất ñai. Tổng diện tích tự nhiên của một phạm vi lãnh thổ
nhất ñịnh là không ñổi. Nhưng khi sản xuất phát triển, dân số tăng, quá trình
ñô thị hóa diễn ra với tốc ñộ nhanh thì nhu cầu của con người ñối với ñất ñai
cũng ngày càng gia tăng. Có nghĩa cung là cố ñịnh, cầu thì luôn có xu hướng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 6

tăng. ðiều này dẫn ñến những mâu thuẫn gay gắt giữa những người sử dụng
ñất và giữa các mục ñích sử dụng ñất khác nhau. Vì vậy ñể sử dụng ñất có
hiệu quả và bền vững, quản lý ñất ñai ñược ñặt ra như một nhu cầu cấp bách và
cần thiết. Quản lý ñất ñai ñảm bảo nguyên tắc tập trung thống nhất trong cả
nước. Việc quản lý nhằm kết hợp hiệu quả giữa sở hữu và sử dụng ñất trong ñiều
kiện hệ thống pháp luật nước ta quy ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà
nước ñại diện chủ sở hữu và Nhà nước thống nhất quản lý về ñất ñai. Mặt khác,
quản lý ñất ñai còn có vai trò quan trọng trong việc kết hợp hài hòa các nhóm lợi
ích của Nhà nước, tập thể và cá nhân nhằm hướng tới mục tiêu phát triển. Công
tác quản lý ñất ñai dựa trên nguyên tắc quan trọng nhất là sử dụng tiết kiệm, hiệu
quả và bền vững. Do ñó quản lý, sử dụng ñất ñai là một trong những hoạt ñộng
quan trọng nhất của công tác quản lý hành chính Nhà nước nói chung và quản lý,
sử dụng ñất của các tổ chức nói riêng.
2.1.3. Cơ sở pháp lý của công tác giao ñất, cho thuê ñất
Từ thập niên 80 trở lại ñây, nền kinh tế nước ta ñã có những chuyển
biến ñáng kể. Nền kinh tế tự cung, tự cấp ñã dần chuyển sang nền kinh tế
hàng hóa nhiều thành phần với ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Kinh tế ngày
càng phát triển dẫn ñến sự ña dạng hóa các thành phần kinh tế và các hình
thức sản xuất. Từ chỗ kinh tế quốc doanh chiếm ña số thì ñến nay kinh tế tư
nhân, liên doanh liên kết phát triển ñóng vai trò không thể thiếu trong nền
kinh tế quốc dân.

cho các tổ chức xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp, quốc phòng, an
ninh và các mục ñích công cộng không có mục tiêu lợi nhuận.
ðể cụ thể hóa những nội dung trên Chính phủ và các Bộ ñã ban hành
các văn bản hướng dẫn cụ thể như sau:
- Nghị ñịnh số 85/1996/Nð - CP của Chính phủ ngày 17 tháng 12 năm
1996 quy ñịnh việc thi hành pháp lệnh Quyền và Nghĩa vụ của các tổ chức
Nhà nước ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất và Chỉ thị số 245/CT-TTg
ngày 22 tháng 4 năm 1996;
- Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về thi
hành Luật ðất ñai năm 2003;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 8

- Nghị ñịnh số 17/2006/Nð-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 Về sửa ñổi,
bổ sung một số ñiều của các Nghị ñịnh hướng dẫn thi hành Luật ðất ñai và
Nghị ñịnh số 187/2004/Nð-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công
ty cổ phần;
- Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính
phủ quy ñịnh bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu
hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái
ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai;
- Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính
phủ quy ñịnh bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi
thường, hỗ trợ tái ñịnh cư.
Trong thực tế hiện nay một phần không nhỏ diện tích ñất trên ñã bị
các cơ quan, tổ chức sử dụng vào các mục ñích khác hoặc không phù hợp
với quy hoạch sử dụng ñất như: cho thuê, bỏ hoang không sử dụng hoặc bị
tổ chức, cá nhân lấn chiếm, chiếm dụng,…

và cho thuê ñất. Tuy nhiên, phụ thuộc vào chính sách quản lý ñất ñai và tốc
ñộ phát triển kinh tế mà lựa chọn các loại hình thức trên cho phù hợp. Trung
Quốc là quốc gia có 2 hình thức sở hữu ñất ñai là sở hữu nhà nước và sở hữu
tập thể, trong chính sách giao ñất cũng áp dụng hai hình thức là giao ñất
không thu tiền sử dụng ñất và giao ñất có thu tiền sử dụng ñất. ðối với các
nước có hình thức sở hữu tư nhân về ñất ñai thì việc giao ñất không thu tiền
sử dụng ñất không còn phổ biến.
2.2.2. Trong nước
2.2.2.1. Những quy ñịnh hiện hành về giao ñất, cho thuê ñất
ðất ñai tham gia vào sự phát triển của tất cả các lĩnh vực, thông qua
quá trình ñưa ñất vào sử dụng và luân chuyển các mục ñích sử dụng ñất ñược
thực hiện bằng hình thức giao ñất, cho thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất.
ðối với chính sách giao ñất cho các ñối tượng sử dụng ñất có 2 hình thức giao
ñất có thu tiền sử dụng ñất và giao ñất không thu tiền sử dụng ñất. Hình thức
cho thuê ñất gồm cho thuê ñất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê và thuê
ñất trả tiền hàng năm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 10
Trong thực tế hiện nay một phần không nhỏ diện tích ñất trên ñã bị các
cơ quan, tổ chức sử dụng vào các mục ñích khác hoặc không phù hợp với quy
hoạch sử dụng ñất như: Cho thuê, bỏ hoang không sử dụng hoặc bị tổ chức, cá
nhân lấn chiếm, chiếm dụng,…
Ngày 14 tháng 12 năm 2007 Thủ tướng Chính phủ ñã ra Chỉ thị số
31/2007/CT-TTg về việc kiểm kê quỹ ñất ñang quản lý, sử dụng của các tổ chức
ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất với mục tiêu tổng hợp và ñánh giá thực
trạng việc quản lý, sử dụng quỹ ñất ñược nhà nước giao ñất, cho thuê ñất.
Qua kết quả thực hiện Chỉ thị 31/2007/CT-TTg có một số vấn ñề còn
tồn tại trong việc sử dụng ñất của các tổ chức ñược Nhà nước giao, cho thuê

tổ chức ngoại giao.
Nếu như việc Nhà nước giao ñất không thu tiền sử dụng ñất là ñể ñảm
bảo lợi ích chính ñáng của người trực tiếp lao ñộng sản xuất, bảo vệ tốt quỹ ñất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, Nhằm bảo ñảm cho hoạt ñộng
bình thường của các cơ quan Nhà nước hoặc sử dụng ñất vào lợi ích chung, lợi
ích công cộng, Thì việc Nhà nước giao ñất có thu tiền sử dụng ñất là ñảm bảo
nguồn thu ngân sách Nhà nước, nâng cao hiệu quả sử dụng ñất.
ðiều 33 của Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh Nhà nước giao ñất không
thu tiền sử dụng ñất trong các trường hợp sau ñây:
+ Hộ gia ñình cá nhân trực tiếp lao ñộng nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối ñược giao ñất nông nghiệp trong hạn mức;
+ Tổ chức sử dụng ñất vào mục ñích nghiên cứu, thí nghiệm, thực
nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
+ ðơn vị vũ trang nhân dân ñược Nhà nước giao ñất ñể sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất kết hợp với
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
+ Tổ chức sử dụng ñất ñể xây dựng nhà ở phục vụ tái ñịnh cư theo các
dự án của Nhà nước;
+ Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng ñất làm mặt bằng xây dựng trụ sở
hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 12
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
+ Người sử dụng ñất rừng phòng hộ; ñất rừng ñặc dụng; ñất xây dựng
trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; ñất sử dụng vào mục ñích
quốc phòng, an ninh; ñất giao thông, thủy lợi; ñất xây dựng các công trình văn
hóa, y tế, giáo dục và ñào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng và
các công trình công cộng khác không nhằm mục ñích kinh doanh; ñất làm

+ ðất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh của hộ gia
ñình, cá nhân ñang sử dụng ổn ñịnh ñược Nhà nước công nhận quyền sử dụng ñất;
+ ðất làm trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp;
+ ðất sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh;
+ ðất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
+ ðất có công trình là ñền, miếu, am, từ ñường, nhà thờ họ;
+ ðất giao thông thủy lợi, ñất xây dựng công trình y tế, văn hóa, giáo
dục và ñào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng và các công trình
công cộng khác không nhằm mục ñích kinh doanh; ñất có di tích lịch sử văn
hóa, danh lam thắng cảnh;
+ ðất làm nghĩa trang, nghĩa ñịa.
Theo ðiều 67 của Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh người sử dụng ñất
có thời hạn trong các trường hợp sau:
+ Thời hạn giao: ñất trồng cây hàng năm, ñất nuôi trồng thủy sản, ñất
làm muối cho hộ gia ñình, cá nhân là 20 năm. Thời hạn giao ñất trồng cây lâu
năm, ñất rừng sản xuất cho hộ gia ñình, cá nhân sử dụng là 50 năm.
+ Thời hạn giao ñất ñược tính từ ngày có quyết ñịnh giao ñất của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp ñất ñược giao trước ngày
15/10/1993 thì hạn giao ñất ñược tính từ ngày 15/10/1993.
+ Thời hạn sử dụng ñối với diện tích ñất nông nghiệp vượt hạn mức do
Nhà nước giao trước ngày 01/01/1999 ñối với ñất trồng cây hàng năm, ñất nuôi
trồng thủy sản, ñất làm muối là 10 năm, ñối với ñất trồng cây lâu năm, ñất rừng
sản xuất là 25 năm sau ñó phải chuyển sang thuê ñất.
+ Thời hạn giao ñất ñối với tổ chức kinh tế sử dụng vào mục ñích sản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 14
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức kinh tế,
hộ gia ñình cá nhân sử dụng làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh

Hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất nông nghiệp vượt hạn mức giao ñất từ
ngày 01/01/1999 ñến trước ngày Luật ðất ñai năm 2003 có hiệu lực thi hành,
trừ diện tích ñất do nhận quyền sử dụng ñất;
Hộ gia ñình, cá nhân thuê ñất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất,
kinh doanh, hoạt ñộng khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm ñồ gốm;
Hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất ñể xây dựng công trình công cộng có
mục ñích kinh doanh;
Tổ chức kinh tế, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức, cá
nhân nước ngoài thuê ñất ñể thực hiện dự án ñầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất
kinh doanh; xây dựng công trình công cộng có mục ñích kinh doanh; xây
dựng kết cấu hạ tầng ñể chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt ñộng khoáng sản,
sản xuất vật liệu xây dựng, làm ñồ gốm;
Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thuê ñất ñể xây dựng trụ
sở làm việc.
+ Nhà nước cho thuê ñất thu tiền thuê ñất một lần cho cả thời gian thuê
trong các trường hợp sau ñây:
Người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài
thuê ñất ñể thực hiện dự án ñầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối, làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh,
xây dựng công trình công cộng có mục ñích kinh doanh, xây dựng kết cấu hạ
tầng ñể chuyển nhượng hoặc cho thuê, hoạt ñộng khoáng sản, sản xuất vật liệu
xây dựng, làm ñồ gốm, xây dựng nhà ở ñể bán hoặc cho thuê.
Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thuê ñất ñể xây dựng trụ
sở làm việc.
- Thời hạn cho thuê ñất:
Theo ðiều 67 của Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh người sử dụng ñất
có thời hạn trong các trường hợp sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 17
giao ñất ñối với tổ chức, giao ñất ñối với cơ sở tôn giáo, giao ñất ñối với
người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
+ Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết ñịnh
giao ñất ñối với hộ gia ñình, cá nhân, cộng ñồng dân cư.
Cơ quan có thẩm quyền giao ñất không ñươc ủy quyền
- Thẩm quyền cho thuê ñất
Theo Luật ðất ñai năm 2003 xác ñịnh thẩm quyền cho thuê ñất theo ñối
tượng sử dụng ñất mà không dựa vào mục ñích sử dụng ñất như theo Luật ðất
ñai năm 1993. Thẩm quyền cho thuê ñất ñược quy ñịnh như sau:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết ñịnh
cho thuê ñất ñối với tổ chức, cho thuê ñất ñối với người Việt Nam ñinh cư ở
nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết ñịnh
cho thuê ñất ñối với hộ gia ñình cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền cho thuê ñất không ñược ủy quyền.
* Quyền và nghĩa vụ của tổ chức ñược giao ñất, cho thuê ñất
- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức ñược Nhà nước giao ñất:
Theo ðiều 109 và ðiều 110 của Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh quyền
và nghĩa vụ của tổ chức ñược Nhà nước giao ñất như sau:
+ Quyền và nghĩa vụ của tổ chức giao ñất không thu tiền sử dụng ñất
Tổ chức ñược Nhà nước giao ñất không thu tiền sử dụng ñất có các quyền
và nghĩa vụ quy ñịnh tại ðiều 105 và ðiều 107 của Luật ðất ñai năm 2003.
Tổ chức ñược Nhà nước giao ñất không thu tiền sử dụng ñất không có
quyền chuyển ñổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng ñất; thế
chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng ñất.
Tổ chức kinh tế ñược Nhà nước giao ñất không thu tiền sử dụng ñất ñể


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status