Đề thi thử THPT quốc gia môn sinh các trường chuyên phía Bắc năm 2015 - Pdf 31

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2015

NGUYỄN HUỆ

Môn : Sinh học
Thời gian: 90 phút
(Đề gồm 6 trang, 50 câu TKKQ)

Câu 1: Một gia đình: chồng có một túm lông ở tai, vợ bình thường. Các con trai của họ
A. Tất cả đều có túm lông ở tai
B. Một nửa bình thường, một nửa có túm lông ờ tai.
C. Tất cả đều bình thường.
D. Một phần tư có túm lông ở tai, ba phần tư bình thường
Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định
quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự
thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả
dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân
thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến,
kiểu gen của (P) là
A. Aa Bd /bD B. AD/ad Bb C. AB/abDd

D. Ad/aDBb

Câu 3: Hình bên ghi lại đường cong tăng trưởng của của quần thể trùng đế giày được nuôi
trong phòng thí nghiệm. Quần thể này:
A. có điều kiện sống hoàn toàn thoả mãn nhu cầu của các cá thể.
B. có nguồn sống dồi dào, không gian cư trú không giới hạn
C. tăng trường theo tiềm năng sinh học

A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
B. 2 loại với tỉ lệ 1 : l.
C. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
D.2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
Câu 7: Gen A có chiều dài 2805A0 và 2074 liên kết H. Gen bị đột biến điểm làm giảm 3 liên kết
hiđrô thành gen a. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho cặp gen Aa nhân đôi 3 lần
là bao nhiêu?
A. A= T = 5635; G = X = 5915.
B. A= T = 2807; G= X = 2968.
C. A = T = 2807; G=X = 2961.
D.A= T = 5614; G=X = 5929
Câu 8: Các nhà khoa học Việt Nam đã lai giống cây dâu tằm tứ bội với giống cây dâu tằm
lưỡng bội tạo giống cây dâu tằm tam bội dùng cho chăn nuôi tằm mà không dùng trực tiếp
giống dâu tằm tứ bội vì
A. giống tam bội thường hữu thụ nên cho cả lá và quả mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn giống
tứ bội.
B. giống tam bội có khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của ngoại cảnh cao hơn giống tứ
bội.
C. giống tam bội thường bất thụ nên có thời gian sinh trưởng dài cho năng suất lá cao hơn giống
tứ bội.
D.giống tam bội có kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn nên cho năng suất lá cao hơn giống tứ
bội.
Câu 9: (ID:91211)Nhiều thử nghiệm đã được tiến hành để đánh giá khả năng trí tuệ của con
người. Sự đánh giá dựa vào các trắc nghiệm với các bài tập có độ khó tăng dần thông qua các
hình vẽ, các con số và các câu hỏi. Chỉ số IQ được xác định bằng

http://www.oni.vn/ArZAP

2


Câu 12:Người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nào sau đây để loại bỏ những gen không
mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể?
A. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sấc thể
D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 13: Nội dung nào không đúng với quy luật phân ly?

http://www.oni.vn/ArZAP

3


A. mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen.
B. khi giảm phân cặp nhân tố di truyền phân ly đồng đều về các giao tử.
C. các cặp alen phân ly độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử.
D.sự phân ly của cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân ly của cặp alen tương ứng.
Câu 14:Trong một phép lai phân tích giữa cây ngô dị hợp tử về 3 gen với cây đồng hợp tử lặn
về 3 gen đó, thu được kết quả sau:A-B-C-: 113 cây; aabbcc: 105 cây; A-B-cc: 70 cây; aabbC-:
64 cây; A-bbcc: 17 cây; aaB-C-:21 cây.Trật tự phân bố 3 gen và khoảng cách giữa các gen là
A. BAC; AB-9,7; BC-34,4.
C. BAC; AB- 34,4; BC-9,7.

B. ABC; AB-9,7; BC-34,4.
D.ABC; AB-34,4; BC-9,7.

Câu 15: Quần thể (Q) tự thụ phấn qua 2 thế hệ tạo nên quần thể (Q2) có thành phần kiểu gen là
0,525AA:0,15Aa:0,325aa. Biết rằng quá trình này không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa
khác. Thành phần kiểu gen của quần thể (Q) là:
A. 0 , 3 5 A A : 0 , 6 A a : 0 , 0 5 a a


D.3n.

Câu 19: Ở một loài thú, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết rằng quần
thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,7XAY : 0,3XaY ở giới đực và 0,4 XAXA : 0,4 XAXa: 0,2
XaXa giới cái. Tần số XA và Xa trong giới đực của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối lần lượt là
A. 0,6 và 0,4.

B. 0,4 và 0,6. C. 0,35 và 0,65.

D.0,65 và 0,35.

Câu 20:Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen
B quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội
thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1 sau đó
cho 2 cây F1 giao phấn với nhau thu được đời con F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 121 : 11 :
11 : 1. Các phép lai có thể cho kết quả trên gồm:
1. AAaaBBbb X AaBb.

4.AAaaBBbb X AaaaBbbb.

2. AAaaBb X AaBBbb.

5. AaaaBBbb X AAaaBb.

3. AaBbbb x AAaaBBbb.

6. AaBBbb X AAaaBbbb.

Có mấy trường hợp mà cặp bố mẹ F1 không phù hợp với kết quả F2?


5


C.tuổi có khả năng sinh sản trong quần thể
D.tuổi có khả năng sinh sản trong quần thể
Câu 24: Ở một quần thể ngẫu phối, xét 4 gen: gen thứ nhất và gen thứ hai đều có 2 alen, nằm
trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ ba có 4 alen nằm trên nhiễm
sắc thể thường; gen thứ tư có 3 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và
Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả bốn gen trên có thể
được tạo ra trong quần thể này là
A. 1140.

B. 360.

C. 870.

D.2250.

Câu 25: Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm là
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể duy trì mật độ quần thể thích
hợp.
B.làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo sự tôn tại của những cá
thể khỏe mạnh nhất.
C. giúp các cá thể trong quần thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
D.làm tăng sự hỗ trợ lẫn nhau các cá thể chổng lại điêu kiện bất lợi của môi trường sống đảm
bảo sự tồn tại của quần thể.
Câu 26: Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn đường ruột
(E.coli)
A. Vùng khởi động là trình tự nucleôtit mà enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên

C. 50%.

D.11,5%.

Câu 29:Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập
cùng quy định.Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ
có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không cỏ alen trội nào cho quả dài. Tính trạng
màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d
quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn,
hoa trắng: 1 cây quả dài. hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây
phù hợp với kết quả trên?
A. Ad/aDBb

B. B D / b d Aa

C. A d / A D BB

D.A D / a d Bb

Câu 30: Ở đậu Hà Lan, cho biết A quy định hạt màu vàng, a quy định hạt màu xanh; B quy định
hạt vỏ trơn, b quy định hạt vỏ nhăn. Quần thể ban đầu có 16% cây hạt nhăn, trong số đó cây hạt
xanh - vỏ nhăn chiếm tỷ lệ 9%. Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa,
tính theo lý thuyết, tỷ lệ cây hạt vàng - vỏ trơn thuần chủng trong quần thể là
A. 15,12%.

B. 76,47%.

C. 23,74%.


sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
D.qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của cá thể.
Câu 34:Phát biểu nào dưới đầy về quy luật hoán vị gen là không đúng ?
A. Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các crômatit của
cặp NST
B. Trên cùng một NST các gen nằm càng cách xa nhau thì đột biến gen càng bé và ngược lại
C. Do xu hướng chủ yếu của các gen trên cùng 1 NST là liên kết nên trong giảm phân tần số
hoán vị gen không vượt quả 50%.
D.Hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen mới do sự đổi chỗ các gen alen nằm trên các NST
khác nhau của cặp tương đồng.
Câu 35: Có bao nhiêu câu đúng trong các câu sau đây khi nói vê đột biến điểm?
1. Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất
cho cơ thể sinh vật
2. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc
3. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.
4. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa
5. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính.
6. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó
tồn tại.
A. 5.

B. 2.

C. 4.

D.3

Câu 36: Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen Ab/aB Dd x Ab/aB Dd . Cho biết, mỗi gen quy định
một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn, mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình phát
sinh giao tử đực và giao tử cái là hoàn toàn giống nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ

C. đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể

. D.đột biến đa bội.

Câu 39:Nếu số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào lưỡng bội ở pha G1 của chu kì tế bào là
24, thì số phân tử ADN của một tế bào ở kì cuối của giảm phân I sẽ là
A. 12.

B.48.

C.24.

D.96.

Câu 40: Bằng chứng trực tiếp chứng minh mối quan hệ tiến hoá giữa các loài sinh vật là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh.

B. Bằng chứng hoá thạch,

C. bằng chứng sinh học tế bào.

D.bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 41: Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 20. Quá trình nguyên phân liên
tiếp 4 lần từ tế bào sinh dục sơ khai đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 285
nhiễm sắc thể. Tế bào sinh dục sơ khai có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?
A. Tế bào có bộ NST là 2n +1.

B. Tế bào có bộ NST là 2n + 2.


A. 50% : 50%.

B. 41,5% : 41,5% : 8,5% : 8,5%.

C. 75% : 25%

D.37,5% : 37,5% : 12,5% : 12,5%.

Câu 45: Nhóm sinh vật nhân sơ chủ yếu được tiến hoá theo chiều hướng
A. giữ nguyên tổ chức cơ thể, đa dạng hoá các hình thức chuyển hoá vật chất
B. đơn giản hoá tổ chức cơ thể thích nghi với điều kiện môi trường.
C. nâng cao dần tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.
D. ngày càng đa dạng và phong phú, tổ chức ngày càng cao.
Câu 46: Các dẫn liệu sau đây biểu thị dòng năng lượng đi qua một chuỗi thức ăn trong hệ sinh
thái gồm các loài ngô, châu chấu và gà. Các thông số liên quan đến dòng năng lượng (biểu thị
qua tỉ lệ %) gồm: I là năng lượng tiêu thụ, A là năng lượng hấp thụ, F là năng lượng thải bỏ
(phân, nước tiểu, vỏ cây..), R là năng lượng mất đi do hô hấp và p là năng lượng sản xuất được.
Các loài
Ngô
Châu chấu


I

A

100
100
100


cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Ở khi cho các cây ở thế hệ lai (giữa
cây cao nhất và cây thấp nhất) giao phấn với nhau thì tỷ lệ số cây có chiều cao 170 cm là bao
nhiêu?
A. 15/64

B. 3/8

C. 3/32

D.9/64

Câu 48: Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nẳm trên nhiễm sắc thể X
quy định, cách nhau 12cM. Cho sơ đồ phả hệ sau:

http://www.oni.vn/ArZAP

10


Hiện nay, người phụ nữ ở thế hệ thứ 2 đang mang thai, xác suất người phụ nữ này sinh một bé
trai bình thường (không mắc cả hai bệnh di truyền trên) là bao nhiêu?
A.3%.

B. 75%.

C.22%.

D.25%.

Câu 49. Trên các cánh đồng lúa ở miền Bắc, nhiều nơi lúa bị chuột phá hoại rất mạnh. Dựa vào

=> P dị hợp 3 cặp (Aa, Bb, Dd)
Tỷ lệ kiểu hình F1: 6A-B-D- : 3A-B-dd : 3aaB-D- : 2A-bbD- : 1 A-bbdd : 1aabbD= 3B- (2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) : 1bb(2A-D- : 1A-dd : 1aaD-)
= (3B- : 1bb)( 1A-dd : 2A-D- : 1aaD-)

=> Kiểu gen P:

Ad
Bb
aD

Đáp án D
Câu 3: Lời giải: Đường cong tăng trưởng dạng chữ S. Ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm
do kích thước còn nhỏ; sau đó tăng rất nhanh rồi lại chậm dần và đi ngang do nguồn sống
giảm, số lượng cá thể dần cân bằng với sức chứa của môi trường.
Chọn D.
Câu 4: Lời giải:
Mạch 2 của gen: A2 = 1200 x 15% = 180 => G2 = 360.
Mạch 1 của gen: T1 = A2 = 180, %T1 = 15% => %A1 = 35% => A1 = 420.
Gen phiên mã chỉ xảy ra ở 1 mạch, A → U của mARN
=> Số U từ môi trường nội bào là bội số của số lượng A trên 1 mạch

=> Mạch khuôn là mạch 2:

540
=3
180

(vì mạch 1 có A = 420 , 540 không chia hết cho 420)

T2 = A1 = 420; X2 = 1200 – 360 – 420 – 180 = 240

× 2 = 1650
3, 4
Số nucleotit gen A: N =

=> 2A + 2G = 1650

Và 2A + 3G = 2074 => G = 424, A = 401.
Gen A nhân đôi 3 lần, số nucleotit môi trường cung cấp:
A = T = 401 x (23 – 1) = 2807,
G = X = 424 x (23 – 1) = 2968
Đột biến xảy ra tại 1 điểm mà làm mất 3 liên kết hidro => mất 1 cặp G-X.
Gen a: A = T = 401, G = X = 423; nhân đôi 3 lần => Môi trường cung cấp:
A = T = 401 x( 2 3 -1) = 2807,
G = X = 423 x( 2 3 -1) = 2961
=> Cặp Aa nhân đôi 3 lần, môi trường cung cấp: A = T = 5614; G = X = 5929.
Chọn D.
Câu 8: Lời giải: Dạng đa bội lẻ không có khả năng giảm phân hình thành giao tử (bất thụ)
nên được áp dụng cho những loại cây, sản phẩm thu hoạch lâu dài, không cần lấy giống.
Chọn C.
Câu 9: Lời giải: Chỉ số IQ thường được tính bằng tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân
100.
Chọn B.
Câu 10: Lời giải: Ruột thừa và nếp thịt ở khóe mắt là cơ quan thoái hóa không bị biến mất
hoàn toàn (hầu như ai cũng có, nhưng nó không phát triển). Hiện tượng lại tổ là cơ quan thoái
hóa phát triển mạnh ở 1 cá thể- người có 3 đến 4 đôi vú.
Chọn A.
Câu 11: Lời giải: Các phương pháp tạo giống mới:
- Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
- Gây đột biến rồi chọn lọc
- Lai tế bào sinh dưỡng

21 + 17
= 9, 7%
113 + 105 + 70 + 64 + 21 + 17
70 + 67
= 34, 4%
390

70 + 64
21 + 17
+
= 44, 4%
390
113 + 105 + 70 + 64 + 21 + 17

=> Thứ tự các gen: ABC., AB = 9.7 và BC-34,4.
Đáp án B
0,525 −
Câu 15: Lời giải: (Q): Aa = 0,15 x 22 = 0,6; AA =

0, 6 − 0,15
= 0,3
2

; aa = 0,1.

Chọn C.
Câu 16: Lời giải:
Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới => có gen trên NST X.
Nếu chỉ do 1 gen quy định: Phép lai phân tích:
- nếu ♀ là XX, ♂ là XY: XBXb x XbY → 1B- : 1bb (loại)

Tương tự với Bb => 3, 6 không phù hợp
Tỷ lệ kiểu hình 121 : 11 : 11 : 1 = (11A- : 1aa)(11B- : 1bb)

=> Tỷ lệ cây quả vàng ở F2:

1 1 1
= ×
12 2 6

=> Phép lai F1 sau khi xử lý consixin: một bên cho giao tử lặn với tỷ lệ
1
6
=> AAaa x Aa.
Tương tự => BBbb x Bb
=> 1, 2 đều thỏa mãn phép lai của đề bài
=> có 4 trường hợp cặp F1 không phù hợp.
Chọn C.
15

1
2

, một bên cho tỷ lệ


Câu 21: Lời giải: Những cơ thể sinh vật trong đó có bộ nhiễm sắc thể trong nhân của tất cả
các tế bào đều chứa số lượng nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau được gọi là thể dị đa bội.
Chọn D.
Câu 22: Lời giải: Ta có


Chọn D.
Câu 26: Lời giải: Operon Lac bao gồm: vùng khởi động, vùng vận hành và các gen cấu trúc
Z, Y, A.
Các gen cấu trúc trong Operon Lac có chung một cơ chế điều hòa do gen điều hòa R
Chọn B.
2

Câu 27: Lời giải: Cách kiểm tra nhanh từ tỷ lệ các kiểu gen: AA x aa =

 Aa 

÷
 2 

Ở đáp án C: 0,0225AA : 0,255Aa : 0,7225aa thỏa mãn.
Chọn C.
Câu 28: Lời giải:

P: A-B-XDX- x

ab
ab

XDY → F1: %A-B-dd = 0,01

Do F1 xuất hiện kiểu hình mắt trắng => P: XDXd x XDY → 0,75D- : 0,25dd

16



Bb
bD

Đáp án A
Câu 30: Lời giải:

0,16
Xét tính trạng dạng vỏ: bb = 0,16 => tần số alen b =

= 0,4

=> tần số alen B = 0,6 => BB = 0,36.
Trong số các hạt nhăn: aa = 0,09 => A- = 0,91. Đây cũng là tỷ lệ khi xét riêng tính trạng màu
hạt trong cả quần thể.

0, 09
=> tần số alen a =

= 0,3 => tần số alen A = 0,7 => AA = 0,49

=> AABB = 0,36 x 0,49 = 0,1764 = 17,64%.
Chọn D.
Câu 31: Lời giải:Bệnh ung thư xuất hiện là do gen không kiểm soát được quá trình phiên mã
và dịch mã quá nhiều nên gen tạo ra nhiều sản phẩm=> các tế bào phân chia liên tục =>
Bệnh ung thư xuất hiện là do đột biến vùng mã hóa làm thay đổi vùng điều hòa
Chọn B.
Câu 32: Lời giải: Sự phân bố của một loài sinh vật trong quần xã tự nhiên thường phụ thuộc
chủ yếu vào nhu cầu về nguồn sống của loài.
Chọn A.
Câu 33: Lời giải: Chọn lọc quần thể hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa

( giao tử liên kết – không thoả mãn )
 Đáp án A
Câu 37: Lời giải:
Bb → 2 loại giao tử B, b.
Aa, 1 số tế bào rối loạn giảm phân (I, hoặc II, hoặc cả 2 lần) → A, a, Aa, AA, aa, O
=> Số loại giao tử tối đa: 2 x 6 = 12.
Chọn D.
Câu 38: Lời giải: Loại đột biến làm tăng số loại alen trong cơ thể là đột biến gen. Từ 1 gen
ban đầu bị đột biến có thể tại thành các alen mới.
Chọn B.
Câu 39: Lời giải: Pha G1: thời kỳ sinh trưởng chủ yếu của tế bào (2n = 24) → pha S: pha
nhân đôi (2n = 24 NST kép) → pha G2: chủ yếu tổng hợp ARN và protein → giảm phân I.
Kì cuối giảm phân I, hình thành 2 tế bào con, mỗi tế bào có bộ NST là n kép => 12 NST kép.
Chọn A

18


Câu 40: Lời giải: Bằng chứng trực tiếp chứng minh mối quan hệ tiến hoá giữa các loài sinh
vật là hóa thạch. Các bằng chứng còn lại là bằng chứng gián tiếp.
Chọn B.

Câu 41: Lời giải: Bộ NST của tế bào sinh dục sơ khai:

285
= 19 = 2n − 1
24 − 1

Chọn D.
Câu 42: Lời giải: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc những cơ thể sinh vật có hệ gen bị biến

dưỡng nào đó so với năng lượng được tích tụ ở 1 bậc dinh dưỡng bất kỳ trước đó.
Theo bảng: trong 100% năng lượng tiêu thụ của ngô chỉ có 5% được sử dụng cho châu chấu
19


=> Hiệu suất sinh thái (châu chấu/ngô): 5%
=> Hiệu suất sinh thái của chuỗi thức ăn (gà/ngô): 2% x 10% x 5% = 0,01%
Chọn B.
Câu 47: Lời giải: F1: A1a1A2a2A3a3 x A1a1A2a2A3a3.
170 = 210 – 20 x 2 => Cây cao 170cm có 2 alen trội

C62 = 15
Số tổ hợp cây cao 170cm:

.

Số tổ hợp giao tử: 23 x 23 = 64
=> Tỷ lệ cây cao 170cm: 15/64.
Chọn A.
Câu 48: Lời giải: Gen a quy định máu khó đông, gen b quy định mù màu.

X baY
Thế hệ I: Người bố:

X ba
, luôn truyền

cho con gái

X X ×X Y

Câu 50: Lời giải: Enzim ADN – polimeraza chỉ dịch chuyển theo chiều 3' – 5', tổng hợp
mạch mới có chiều 5' – 3'
=> Mạch khuôn 3' – 5': mạch mới được tổng hợp liên tục.
Mạch khuôn 5' – 3': mạch mới được tổng hợp gián đoạn thành những Okazaki rồi được các
ligaza nối lại thành mạch liên tục .
Chọn C.

20


TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI ĐỀ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA TRƯỜNG THPT
CHUYÊN
MÔN SINH HỌC - LẦN THỨ IV - 2015
(Đề thi có 06 trang)

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề: 441
Câu 1.Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một quần thể
đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và tần số a = 0,6. Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ, xác
suất để thu được 3 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
A. 81/512.

B. 45/512.

C. 90/512.

D. 25/512.

Câu 2.Xét 3 gen nằm trên cùng một cặp NST thường không xảy ra hoán vị gen, trong đó 1

3. Có 12 NST. 8. Có 35 NST.
4. Có 15 NST.

9. Có 18 NST.

5. Có 21 NST.
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp
NST?
A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 5. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm
tuổi sau sinh sản.
B. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá
thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.
C. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa, ở loài nào có vùng phân bố
rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
D. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước
sinh sản thì quần thể đang phát triển.
Câu 6.Ở tổ chức sống nào sau đây, các cá thể đang ở tuổi sinh sản và có giới tính khác nhau
có thể giao phối tự do với nhau và sinh con hữu thụ?
A. Quần xã.

B. Quần thể.


B. 34.

C. 68.

D. 36.

Câu 10.Trong một hệ sinh thái
A. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
B. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
C. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới
môi trường và không được tái sử đụng.
D. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới
môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
Câu 11.Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của
ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
1. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
2. Nuclêôtit mới được tổng hợp sẽ liên kết vào đầu 3' của mạch mới.
3. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
4. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
5. Enzim ADN pôlimêraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
6. Sử dụng các loại nuclêôtit A, T, G, X, U làm nguyên liệu.
Phương án đúng là
A. 4.

B. 3.

C. 5.

A=0,6; a=0,4 và tần số B=0,7; b=0,3. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
Xác suất để thu được 1 cá thể thuần chủng là
A. 0,59.

B. 0,49.

C. 0,51.

23

D. 0,41.


Câu 15.Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A-U=450, XU=300. Trên mạch khuôn của nó có T - X=20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp
ra mARN dài 6120 Angstron. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là
A. 540.

B. 240.

C. 690 .

D. 330.

Câu 16.Cho các thành tựu :
1. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
2. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
3. Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh
Petunia.
4. Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là

Câu 19.Ở phép lai AabbddEE x AaBbDdEe thu được Fl. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể Fl. Xác suất
để được cá thể có 4 alen trội là bao nhiêu?
A. 15/64.

B. 5/16.

C. 3/64.

D. 5/32.

Câu 20.Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể
tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao từ lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
1. AAaaBbbb x aaaaBBbb. 4. AaaaBBbb x AaaaBbbb.
2. AAaaBBbb x AaaaBbbb. 5. AaaaBBbb x aaaaBbbb.
3. AaaaBBBb x AAaaBbbb. 6. AaaaBBbb x aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4
kiểu hình?
A. 4 phép lai. B. 2 phép lai. C. 1 phép lai D. 3 phép lai.
24


Câu 21.Đặc điểm của hiện tượng di truyền qua tế bào chất?
A. Số lượng gen ngoài NST để tổng hợp prôtêin ở các tể bào con giống nhau.
B. Không tuân theo các định luật của thuyết di truyền NST.
C. Di truyền giống như di truyền gen trên NST.
D. Có sự phân li đồng đều gen ngoài NST cho tế bào con.
Câu 22.Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng nhận được F1 đồng loạt hoa đỏ, quả ngọt. Tự
thụ phấn F1 thu được đời F2 xuất hiện 4 kiểu hình theo số liệu sau:
404 cây hoa đỏ, quả ngọt: 136 cây hoa đỏ, quả chua:
316 cây hoa trắng, quả ngọt: 104 cây hoa trắng, quả chua.

C. Kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
D. Kỉ Jura thuộc Trung sinh.
Câu 26.Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST
mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các tế
bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai
♂ AaBbDd X ♀ AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến?
A. 16

B. 24.

C. 12.

D. 8.

Câu 27.Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản,
50% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời
gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên?
A. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản.
B. Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản.
25


Trích đoạn Có sự phân li đồng đều gen ngoài NST cho tế bào con.
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status