Một số định hướng và giải pháp phát triển công nghiệp trên địa bàn Hà Nội trong thời gian tới - Pdf 31

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời mở đầu
Gn vi k nim 1000 nm Thng Long - H Ni, Thnh ph ch
ng, sỏng to phỏt huy tim nng, ngun lc, tip tc y mnh ụ th
húa, cụng nghip húa, hin i húa v hi nhp kinh t quc t nhm phỏt
trin kinh t - vn húa - xó hi ton din, bn vng; bo m gi vng an
ninh chớnh tr, n nh trt t v an ton xó hi; xõy dng v c bn nn
tng vt cht k thut, xó hi ca Th ụ xó hi ch ngha vn minh, hin
i, m bn sc dõn tc v vn húa Thng Long - H Ni; nõng cao i
sng vt cht v tinh thn ca nhõn dõn; phn u xõy dng Th ụ H Ni
thoỏt khi mc Th ụ nghốo v tr thnh trung tõm ngy cng cú uy tớn
khu vc. trong ú c bit l s phát triển mạnh mẽ trong công nghiệp ca
thnh ph. iu ú ó gúp phn tớch cc lm thay đổi bộ mặt nền kinh t
ca Th ụ, v phn u mc tiờu xây dựng thủ đô hà nội xứng đáng là trái
tim của cả nớc, đầu não chính trị hành chính quốc gia, trung tâm lớn về văn
hoá khoa học, giáo dục, kinh tế, và giao dịch quốc tế. Chủ trơng xây dựng
ngành công nghiệp thủ đô xứng đáng với vị trí của đầu não của cả nớc thành
phố đã đa ra nhiều cơ chế, chính sách hấp dẫn để thu hút các nhà đầu t, tạo
môi trờng đầu t hấp dẫn cho các khu công nghiệp trên địa bàn, bên cạnh đó
Thành phố phải có những biện pháp để giải quyết các vớng mắc trong môi tr-
ờng đầu t tại các khu công nghiệp Hà nội, để từ đó có thể xây dựng và phát
triển ngành công nghiệp Hà nội thật sự trở thành một điểm đến an toàn cho
các nhà đầu t. Nhận thức rõ tầm quan trọng của vấn đề này mà trong thời
gian thực tập tại Sở Kế hoạch và Đầu t Hà Nội em đã chọn đề tài: " Tình
hình đầu t pháp phát triển công nghiệp trên địa bàn Hà Nội giai đoạn
2001 - 2010" làm đề tài nghiên cứu thực tập tốt nghiệp.
Đề tài gồm 3 phần:
Chơng I: Những vấn đề lý luận chung.
Chơng II: Thực trạng đầu t và phát triển công nghiệp trên địa bàn thủ đô hà
nội trong thời gian qua.
Chơng III: Một số định hớng và giải pháp phát triển công nghiệp trên địa

2. Đặc điểm của đầu t phát triển
Không giống nh các hoạt động đầu t khác, đầu t phát triển có những đặc
điểm riêng biệt, đó là:
Thứ nhất, hoạt động đầu t phát triển đòi hỏi một số vốn lớn và nằm
khê đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu t. Đây đợc xem nh cái giá phải
trả cho hoạt động đầu t phát triển.
Thứ hai, thời gian tiến hành một công cuộc đầu t cho đến khi các
thành quả của nó phát huy tác dụng thờng đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều
biến động xảy ra.
Thứ ba, thời gian cần để có thể thu hồi đủ số vốn đầu t đã bỏ ra đối
với các cơ sở sản xuất kinh doanh thờng mất khoảng thời gian dài và do đó
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
không tránh khỏi sự tác động hai mặt tích cựu và tiêu cực của các yếu tố
không ổn định về tự nhiên, xã hội, chính trị, kinh tế
Thứ t, các thành quả của hoạt động đầu t phát triển có giá trị sử dụng
lâu dài nhiều năm, có khi hàng trăm, hàng ngàn năm. Điều này cho thấy giái
trị to lớn của đầu t phát triển.
Thứ năm, các thành quả của hoạt động đầu t phát triển là các công
trình xây dựng sẽ hoạt động ngay tại nơi mà nó tạo dựng nên. Các công trình
này chịu ảnh hởng của của các điều kiện về địa lý, địa hình trong suốt quá
trình vận hành kết quả đầu t. Do vậy, mọi thành quả và hậu quả của quá trình
thực hiện đầu t chịu ảnh hởng nhiều của các yếu tố bất định cả về không gian
và thời gian.
Thứ sáu, công tác chuẩn bị đầu t có vai trò rất quan trọng trong việc
quyết định đầu t và đạt các hiệu quả đầu t.
3. Vai trò của đầu t phát triển trong nền kinh tế
Đối với bất kỳ quốc gia nào, đầu t luôn là nhân tố quan trọng để phát
triển kinh tế, là chìa khoá của sự tăng trởng. Vai trò này của đầu t đợc thể
hiện ở các mặt sau đây:
3.1. Đối với toàn bộ nền kinh tế

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
kỹ thuật, tăng thu nhập cho ngời lao động, nâng cao đời sống của mọi thành
viên trong xã hội.
b. Đầu t tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế
Do có sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu t đến tổng
cung và tổng cầu trong nền kinh tế nên mọi sự thay đổi của đầu t dù là tăng
hay giảm vừa có thể là yếu tố duy trì sự ổn định vừa có thể là yếu tố phá vỡ
sự ổn định nền kinh tế của một quốc gia.
Khi tăng đầu t, cầu của các yếu tố đầu vào tăng là cho giá cả của các
hàng hoá có liên quan tăng (giá chi phí vốn, giá công nghệ, lao động, vật t)
đến một mức nào đó gây ra lạm phát. Lạm phát làm cho sản xuất đình trệ,
tiền lơng nhân công giảm, thâm hụt ngân sách, kinh tế phát triển chậm lại.
Mặt khác, tăng đầu t làm cầu của các yếu tố có liên quan tăng, sản
xuất của các ngành này tăng, thu hút thêm lao động, giảm thất nghiệp, nâng
cao đời sống của ngời lao động, giảm tệ nạn xã hội và tạo điều kiện cho sự
phát triển kinh tế.Vì vậy, trong điều hành vĩ mô nền kinh tế, các nhà hoạt
động chính sách cần thấy hết tác động hai mặt này để đa ra các chính sách
nhằm hạn chế các tác động xấu, phát huy tác động tích cực, duy trì đợc sự ổn
định của toàn bộ nền kinh tế.
c. Đầu t tác động đến tốc độ tăng trởng và phát triển kinh tế
Nghiên cứu về mối quan hệ giữa đầu t và tăng trởng, mô hình Harrod
Domar chỉ ra rằng: Tốc độ tăng trởng kinh tế phụ thuộc vào đầu t, tổng sản l-
ợng và hệ số ICOR
ICOR =
Vốn đầu t
Mức tăng GDP
Từ đó suy ra:
Mức tăng GDP =
Vốn đầu t
ICOR

từ chỗ sản xuất tự cung, tự cấp sang sản xuất hàng hoá, đáp ứng nhu cầu phát
triển mới của xã hội mà trớc hết là đảm bảo nhanh chóng thực hiện CNH -
HĐH. Để thực hiện mục tiêu đó, bớc đầu tiên là phải đầu t cho chuyển dịch
cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hớng đạt hiệu quả cao mà thực chất là chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
Trên phơng diện lãnh thổ, đầu t có tác dụng giải quyết những sự
mất cân đối về phát triển giữa các vùng và tiểu vùng. Đầu t có thể phát
huy đợc lợi thế so sánh tơng đối về vị trí, điều kiện tự nhiên, tài nguyên
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
thiên nhiên và các nguồn lực khác của những vùng kém phát triển, đa các
vùng này thoát khỏi tình trạng trì trệ, đói nghèo. Đầu t cũng giúp những
vùng giàu tiềm năng phát triển nhanh hơn, làm bàn đạp thúc đẩy và hỗ
trợ các vùng xung quanh cùng phát triển.
e. Đầu t tăng cờng khả năng khoa học, công nghệ
Đầu t là điều kiện tiên quyết cho sự phát triển và tăng cờng khả năng công
nghệ của nớc ta hiện nay. Các quốc gia muốn tránh đợc nguy cơ tụt hậu luôn coi
công nghệ là một mũi nhọn trong mục tiêu vơn lên phát triển mình. Do tính chất
và mức độ ảnh hởng sâu rộng của khoa học công nghệ tới mọi lĩnh vực kinh tế,
xã hội nên đầu t trong lĩnh vực này cũng chính là đầu t cho phát triển.
Theo đánh giá của các chuyên gia, trình độ công nghệ của Việt Nam
lạc hậu nhiều thế hệ so với thế giới và khu vực, hiện đang ở nhóm 90 nớc
yếu nhất về công nghệ. Trong nông nghiệp, việc áp dụng những tiến bộ khoa
học, kỹ thuật còn yếu kém hơn nhiều so với các ngành khác. Để sản xuất
nông nghiệp có giá trị kinh tế cao, mục tiêu trớc mắt là tập trung đầu t cho
phát triển công nghệ nhằm cơ giới hoá sản xuất, cải tiến về giống, về kỹ
thuật, nâng cao hơn nữa năng suất, chất lợng sản phẩm.
Trong mục tiêu chung cơ bản trở thành nớc công nghiệp vào năm
2020, Việt Nam cần nhanh chóng triển khai một chiến lợc đầu t hợp lý gắn
với khả năng về vốn cho phát triển khoa học công nghệ, đa những thành tựu
trong lĩnh vực này vào áp dụng trong sản xuất vkinh tế, xã hội.

khác và trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý quá trình sử dụng và thu hồi số
vốn bỏ ra.
Nguồn vốn đầu t của các cơ sở cũng rất đa dạng:
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nớc, các cơ sở hoạt động xã hội,
phúc lợi công cộng, vốn đầu t bao gồm vốn do ngân sách cấp, vốn viện trợ
không hoàn lại trực tiếp cho cơ sở và vốn tự có của cơ sở.
- Đối với các doanh nghiệp quốc doanh, vốn đầu t đợc hình thành từ
nhiều nguồn hơn, bao gồm: Vốn ngân sách, vốn tự có của doanh nghiệp, vốn
vay, phát hành trái phiếu, vốn góp cổ phần, vốn góp liên doanh, liên kết với
các cá nhân và tổ chức trong và ngoài nớc và các hình thức theo quy định của
Luật doanh nghiệp nhà nớc.
- Đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, nguồn vốn đầu t bao
gồm vốn tự có, vốn vay, vốn cổ phần, vốn liên doanh, liên kết với các cá nhân
và tổ chức trong và ngoài nớc. Đối với các công ty cổ phần, vốn đầu t ngoài
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
các nguồn vốn trên đây còn bao gồm tiền thu đợc do phát hành trái phiếu
(nếu có đủ điều kiện theo quy định của luật doanh nghiệp).
5 . Phân loại hoạt động đầu t.
Nếu nghiên cứu đầu t trên phạm vi lợi ích do đầu t đem lại thì hoạt động đầu
t đợc chia làm 3 loại: Đầu t tài chính, đầu t thơng mại và đầu t phát triển.
5.1. Đầu t tài chính: là loại đầu t trong đó ngời có tiền bỏ tiền ra cho
vay hoặc mua các chứng chỉ có giá để hởng lãi suất định trớc hoặc lãi suất
tuỳ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của công ty phát hành. Đầu t tài
chính không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế mà chỉ làm tăng giá trị tài sản
tài chính của tổ chức, cá nhân đầu t.
5.2. Đầu t thơng mại: là loại đầu t trong đó ngời có tiền bỏ tiền ra để
mua hàng hoá và sau đó bán với giá cao hơn nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch
giá khi mua và bán. Loại đầu t này cũng không tạo ra tài sản mới cho nền kinh
tế (nếu không xét đến ngoại thơng) mà chỉ làm tăng tài sản tài chính của ngời
đầu t trong quá trình mua đi bán lại, chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá giữa

Số vốn đầu t mà cơ sở đã thực hiện để tạo ra các kết quả trên
Ví dụ về chỉ tiêu hiệu quả tài chính mà các dự án và đơn vị sản xuất
kinh doanh thờng sử dụng để đánh giá hiệu quả của công cuộc đầu t:
Doanh thu (hàng năm hoặc cả đời dự án) trên tổng vốn đầu t.
Lợi nhuận (hàng năm hoặc cả đời dự án) trên tổng vốn đầu t.
Gía trị hiện tại ròng của cả đời dự án (NPV).
Tỷ suất thu hồi nội bộ vốn đầu t (IRR)...
+ Hiệu quả kinh tế xã hội: đợc xem xét nh là sự chênh lệch giữa các
lợi ích mà nền kinh tế xã hội thu đợc so với các đóng góp mà nền kinh tế và
xã hội phải bỏ ra khi thực hiện đầu t.
Tuỳ thuộc vào phạm vi xem xét ở tầm vĩ mô hay vi mô mà có phơng
pháp đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội khác nhau. Nhng nhìn chung, có thể
xem xét hiệu quả kinh tế xã hội theo các khía cạnh sau:
1. Mức đóng góp cho ngân sách
2. Chỗ làm việc tăng lên
3. Số ngoại tệ thu đợc và lợng ngoại tệ tiết kiệm đợc
4. Các tác động đến môi trờng
5. Đáp ứng việc thực hiện các mục tiêu trong chiến lợc phát
triển kinh tế xã hội đất nớc, của địa phơng và các nhiệm vụ của kế
hoạch phát triển kinh tế, xã hội trong từng thời kỳ.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
II Một số vấn đề lý luận chung về công nghiệp.
1 Khái niệm:
Nền kinh tế quốc dân bao gồm tổng thể các ngành sản xuất vật chất và sản
xuất phi vật chất. Công nghiệp là ngành kinh tế thuộc lĩnh vực sản xuất vật
chất và giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân của mọi quốc gia.
Hoạt động sản xuất công nghiệp có đặc điểm khác hẳn với hoạt động sản
xuất khác trong nền kinh tế quốc dân.
Công nghiệp là ngành kinh tế thuộc lĩnh vực sản xuất vật chất gồm 3 loại
hoạt động chủ yếu

phân ngành kinh tế quốc dân, ngành công nghiệp chế biến gồm ba ngành
công nghiệp chủ yếu:
- Công nghiệp chế tạo công cụ sản xuất bao gồm ngành cơ khí, chế tạo
máy, các ngành kỹ thuật điện và điện tử. Đây là ngành cung cấp toàn bộ t
liệu sản xuất cho nền kinh tế.
- Công nghiệp chế biến thực phẩm, vật phẩm tiêu dùng nh công nghiệp
sản xuất gỗ, giấy, công nghiệp thủy tinh, sành, sứ, da và may mặc, công
nghiệp chế biến thực phẩm phục vụ cho đời sống con ngời.
Hoạt động sản xuất và phân phối điện nớc là hoạt động tạo ra điện, n-
ớc nhằm phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt.
Nh vậy chúng ta có thể hiểu công nghiệp là một ngành sản xuất vật chất
cơ bản bao gồm một hệ thống các ngành sản xuất chuyên môn hoá hẹp, mỗi
ngành sản xuất chuyên môn hoá hẹp đó bao gồm nhiều đơn vị sản xuất kinh
doanh thuộc nhiều hình thức khác nhau.
2. Đặc điểm của hoạt động sản xuất công nghiệp.
Trong lĩnh vực sản xuất của xã hội, do sự phân công lao động xã hội,
nền kinh tế chia thành nhiều ngành kinh tế: nông - lâm - ng nghiệp công
nghiệp, xây dựng, dịch vụ Nh ng xét trên phơng diện tích chất tơng tự của
công nghệ sản xuất có thể coi là tổng thể của hai ngành: công nghiệp và nông
nghiệp, còn các ngành khác có thể là dạng đặc thù của hai ngành này. Việc
phân tích đặc điểm của sản xuất công nghiệp chính là xem xét sản xuất công
nghiệp khác sản xuất nông nghiệp trên hai phơng diện: Mặt kỹ thuật của sản
xuất và mặt kinh tế - xã hội của sản xuất nh thế nào.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.1 Các đặc trng về mặt kĩ thuật
- Đặc trng về công nghệ sản xuất: Trong công nghiệp, chủ yếu là quá
trình tác động trực tiếp bằng phơng pháp cơ lí hoá của con ngời, làm thay đổi
các đối tợng lao động thành các sản phẩm thích ứng với nhu cầu của con ng-
ời. Công nghệ cơ lý làm thay đổi hình dạng, kích thớc cũng nh những biến
đổi về lợng nói chung của đối tợng lao động, biến chúng thành các nguồn

cao, nhờ đó quan hệ sản xuất có tính tiên tiến hơn.
Cũng do đặc điểm kĩ thuật của sản xuất, công nghiệp đào tạo ra đợc
một đội ngũ lao động có tính tổ chức, kỉ luật cao, có tác phong lao động
công nghiệp. Đội ngũ lao động đó trong giai cấp công nhân luôn là bộ
phận tiên tiến trong cộng đồng dân c của mỗi quốc gia.
- Cũng do đặc trng kĩ thuật sản xuất về công nghệ và sự biến đổi về đối
tợng lao động, trong công nghiệp có điều kiện và cần thiết phải phân công
lao động ngày càng sâu, tạo điều kiện, tiền đề để phát triển nền sản xuất hàng
hoá ở trình độ và tính chất cao hơn các ngành khác.
Việc nghiên cứu các đặc trng về mặt kinh tế - xã hội của sản xuất công
nghiệp có ý nghĩa rất thiết thực trong tổ chức sản xuất cũng nh trong việc
phát huy vai trò chủ đạo của công nghiệp đối với các ngành kinh tế quốc dân
của mỗi quốc gia. Trong hoạch định chiến lợc, kế hoạch phát triển công
nghiệp cũng nh thực hiện các giải pháp nhằm đẩy mạnh sự phát triển của
công nghiệp không thể không xem xét tới các đặc trng này.
3 Vai trò của công nghiệp đối với phát triển kinh tế.
3.1 Công nghiệp với nâng cao chất lợng cuộc sống
Phát triển công nghiệp dẫn đến sự thay đổi căn bản chất lợng cuộc
sống do phát triển công nghiệp dẫn đến thu nhập theo đầu ngời tăng lên, tỷ lệ
học sinh, tỷ lệ thầy thuốc trên 1000 ngời tăng làm cho chất l ợng cuộc sống
tăng lên, nhng hớng này còn tùy thuộc vào sự đứng đắn của cuộc sống và sự
khôn khéo của chính phủ mỗi nớc. Theo qui luật Kuznet ở giai đoạn đầu của
quá trình phát triển côn gnghiệp làm phân hóa giàu nghèo tăng lên. Nhng khi
kinh tế phát triển cao thì sự phân hóa giàu nghèo giảm dần. Vậy phát triển
công nghiệp có vai trò làm cho chất lợng của mọi ngời trong nền kinh tế đều
tăng tạo sự phát triển ổn định.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3.2 Cung cÊp hµng tiªu dïng.
Sản xuất nông nghiệp chỉ cung cấp cho con người những sản phẩm tiêu
dùng thiết yếu, đáp ứng những nhu cầu cơ bản của con người. Còn công

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3.3 Công nghiệp với thúc đẩy đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu
Quá trình phát triển công nghiệp đáp ứng nhu cầu thị trờng cái gì thị
trờng cần thì sẽ sản xuất ra. Do vậy công nghiệp hóa sẽ thúc đẩy thay đổi cơ
cấu sản xuất, thúc đẩy quá trình đa dạng hóa mặt hàng, sản xuất ra nhiều mặt
hàng mới có chất lợng cao, nâng cao khả năng bảo quản lâu dài các sản phẩm
nông nghiệp giúp cho việc tiến hành xuất khẩu thuận tiện. công nghiệp
không chỉ tăng thu nhập, tăng khối lợng sản phẩm mà còn là phơng thức để
hiện đại hóa cơ cấu sản xuất, thay đổi tập quán kinh tế xã hội, tập quán tiêu
dùng. Trớc năm 1975 hà nội mới chỉ sản xuất đợc 20 mặt hàng tiêu dùng, 2
mặt hàng cơ khí và vài mặt hàng trung gian. Nhng từ năm 1990 đến nay, sự
phát triển mạnh mẽ của công nghiệp, số lợng các mặt hàng công nghiệp của
thủ đô đã tăng lên nhanh chóng, không chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa
dạng trong nớc mà còn xuất khẩu, sản xuất đợc nhiều mặt hàng đòi hỏi công
nghệ cao.
Từ thực tế đã chứng minh đợc phát triển công nghiệp có vai trò lớn
trong việc tạo ra sự đa dạng sản phẩm và thúc đẩy xuất khẩu.
3.4 Cung cấp t liệu sản xuất
Do c im ca sn xut cụng nghip, c bit l c im v cụng ngh
sn xut, c im v cụng dng sn phm cụng nghip, cụng nghip l
ngnh duy nht to ra sn phm lm chc nng t liu lao ng trong cỏc
ngnh kinh t, cho nờn cụng nghip cú vai trũ quyt nh trong vic cung
cp cỏc yu t u vo xõy dng c s vt cht cho ton b cỏc ngnh
kinh t quc dõn, m c bit l cho ngnh nụng nghip. Trỡnh phỏt
trin cụng nghip cng cao thỡ t liu sn xut cng hin i v tin dng -
m cao nht l t ng húa, cú th nõng cao nng sut lao ng cng nh
to ra nhng s vt tri v sn phm cụng nghip. Vai trũ l ngnh kinh
t duy nht to ra sn phm lm chc nng t liu sn xut cho thy cụng
nghip l ngnh kinh t khụng th thiu c i vi bt k quc gia no.
Mt quc gia khụng th phỏt trin cỏc ngnh kinh t nu cụng nghip lc

động, công nghệ, phơng tiện và phơng pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên sự
phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học - công nghệ, tạo ra năng suất
lao động xã hội cao".
Nh vậy ở nớc ta công nghiệp hóa là quá trình chuyển từ một nền sản
xuất nhỏ, kỹ thuật lạc hậu và năng suất lao động thấp thành một nớc có cơ
cấu công nông nghiệp và dịch vụ hiện đại, khoa học và công nghệ tiên tiến,
năng suất lao động cao trong các ngành kinh tế quốc dân.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình mang tính tất yếu lịch sử.
Tất cả các quốc gia côn gnghiệp phát triển hiện nay đều trả qua quá trình
công nghiệp ở những thời điểm khác nhau với những điều kiện lịch sử kinh tế
xã hội khác nhau. Với hầu hết các nớc đang phát triển hiện nay, công nghiệp
hóa là một chính sách chủ yếu và thách thức lớn.
Đối với Việt Nam thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa là con đờng
thoát khỏi nguy cơ tụt hậu so với các nớc trong khu vực, thoát khỏi cảnh một
nớc kém phát triển nghèo và đói, đồng thời giữ vững và ổn định chính trị, bảo
vệ đợc độc lập chủ quyền và định hớng xã hội chủ nghĩa.
Chỉ có công nghiệp hóa, hiện đại hóa mới đa nớc ta thoát khỏi nghèo
nàn, lạc hậu. Các Mác cho rằng, những thời đại kinh tế khác nhau không phải
chúng sản xuất ra cái gì mà ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào. Đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa sẽ giúp chúng ta có lực mới đẩy nhanh tốc độ
phát triển, đa Việt Nam lên ngang tầm với các nớc trong khu vực và thế giới.
Để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nớc, trớc hết phải có
nền công nghiệp hiện dại và việc phát triển công nghiệp phải nhằm tạo ra cơ
sở vật chất kỹ thuật cho nền sản xuất xã hội và cho xây dựng cơ cấu kinh tế
mới. Do đó, Hội nghị trung ơng giữa nhiệm kỳ khóa VII của Đảng Cộng sản
Việt Nam đã chỉ ra "Công nghiệp hóa không chỉ đơn giản là tăng tốc độ và tỷ
trọng của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân mà là chuyển dịch cơ cấu
gắn liền với đổi mới căn bản về công nghệ, tạo nền tảng cho sự tăng trởng
nhanh, hiệu quả cao và bền vững của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

tng lao ng trong cỏc ngnh kinh t khỏc. Bi cụng nghip cú kh
nng phỏt trin vt tri v cú kh nng to ra nhiu ngnh sn xut mi.
iu ú li ũi hi cụng nghip phi thu hỳt thờm lao ng ỏp ng yờu
cu ca sn xut. V vi kh nng thu hỳt mt lc lng lao ng to ln
trong nn kinh t quc dõn, cụng nghip ó gii quyt rt nhiu lao ng
nụng nghip nụng thụn, ci thin thu nhp cng nh mc sng cho h.
Theo quy lut phỏt trin v xu th phỏt trin chung ca cỏc quc gia
trờn th gii, t trng nụng nghip ngy cng cú xu hng gim dn v t
trng cụng nghip s ngy cng tng trong c cu kinh t ca mt quc gia,
mt vựng. Sn xut nụng nghip s ngy cng b thu hp nhng ch
cho s phỏt trin nh v bóo ca cụng nghip. Bi khi cỏc nhu cu c bn -
nht l nhu cu v lng thc, thc phm ó c tha món thỡ vai trũ cung
cp cỏc vt phm phc v nhu cu thit yu hng ngy ca nụng nghip
cng s dn nhng ch cho nhng nhu cu khỏc cao hn, do chớnh sn
xut cụng nghip em n cho chỳng ta.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Từ đó ta thấy rằng không chỉ thu hút lao động cho nông nghiệp mà
công nghiệp còn có vai trò quan trọng trong việc giải quyết những vấn đề
có tính chiến lược của nền kinh tế xã hội như: Tăng thu nhập dân cư và ổn
định xã hội, giải quyết việc làm, xóa bỏ sự cách biệt giữa thành thị với
nông thôn, giữa miền xuôi với miền núi, v v… cũng như những vấn đề bức
xúc trong xã hội nảy sinh do dư thừa lao động nông nghiệp gây ra như các
tệ nạn xã hội, các vấn đề về truyền thống đạo đức phát sinh ở nông thôn...
3.7 Phôc vô s¶n xuÊt n«ng nghiÖp .
Trong quá trình phát triển nền kinh tế ở nước ta hiện nay, Đảng ta chủ
trương coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, giải quyết về cơ bản vấn đề
lương thực, thực phẩm, cung cấp nguyên liệu động, thực vật để phát triển
công nghiệp và đẩy mạnh xuất khẩu nông sản hàng hóa nhằm tạo ra những
tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa. Để thực hiện những nhiệm vụ cơ bản
đó, công nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với phát triển nông

nếu không tiêu thụ ngay được thì công nghiệp chế biến chính là một cứu
cánh cho các mặt hàng nông sản chưa thể tiêu thụ ngay được. Ngày nay, có
rất nhiều loại hoa quả được sấy khô để bán lâu dài, hoặc chế biến thành các
loại nước hoa quả có giá trị rất cao và được nhiều người tiêu dùng ưa
thích...
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chơng II
Thực trạng đầu t và phát triển công nghiệp
trên địa bàn thủ đô hà nội
trong thời gian qua.
I Sự cần thiết phải đầu t phát triển công nghiệp trên địa bàn
thủ đô hà nội.
1. Tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn thủ đô hà nội có ảnh hởng đến
đầu t phát triển công nghiệp.
1.1Tình hình phát triển của các ngành.
Trong giai on (1991- 2000), tc tng trng GDP bỡnh quõn
hng nm H Ni t 11,34%, (c nc 7,5%). Nm 2001, tc tng
trng GDP ca Thnh ph tng 10,03%. 6 thỏng u nm 2002 GDP ca
Th ụ d kin tng 10,04%. So vi cỏc a phng khỏc trong c nc thỡ
H Ni cú GDP/ngi thuc loi cao. C cu kinh t chuyn dch theo
hng dch v - cụng nghip - nụng nghip, theo hng gim dn t trng
cụng nghip v nụng nghip, tng dn t trng ngnh dch v. Nm 2000,
thng mi - dch v chim t trng 58,2%, tip theo l cụng nghip vi t
trng 38%, lnh vc nụng nghip ch chim 3,8%. Trong c cu GDP ca
Thnh ph nm 2000, kinh t Nh nc Trung ng úng vai trũ ch o
(chim 57,2%), kinh t nh nc a phng chim 9,2%, khu vc ngoi
quc doanh chim 19,9%, khu vc cú vn u t nc ngoi chim 13,7%.
Tc tng trng bỡnh quõn giai on 1996-2000 ca cỏc khu vc kinh t
trờn tng ng l 9,75%, 9,2% ,7,9% v 25,6%.
1.1.1 Tình hình phát triển công nghiệp.

ứng dụng vào phát triển nông nghiệp. Mô hình kinh tế trang trại bước đầu
được hình thành và phát huy tác dụng. Kết cấu hạ tầng nông thôn được
quan tâm đầu tư xây dựng.. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân
được nâng cao, mức thu nhập hiện nay tăng 2,4 lần so với năm 1990. Đến
nay, tỷ lệ hộ giàu ở nông thôn đạt 24%. Trong lĩnh vực tiểu thủ công
nghiệp, nhiều ngành nghề truyền thống đã được khôi phục, nhất là sản xuất
các mặt hàng thủ công mỹ nghệ: gốm sứ Bát Tràng (Gia Lâm); dệt Triều
Khúc (Thanh Trì ); gỗ mỹ nghệ Vân Hà (Đông Anh); rèn Xuân Phương
(Từ Liêm)....
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.1.3 Tình hình phát triển thơng mại và dịch vụ.
Thng mi c m rng v nõng cao cht lng. Giai on 1991-
2000, giỏ tr sn xut thng mi tng bỡnh quõn 14,27%/nm. Tng mc
bỏn l hng hoỏ v dch v trờn th trng tng bỡnh quõn 24,4%/nm. c
tớnh 6 thỏng u nm 2002 tng mc bỏn l hng hoỏ v dch v trờn a
bn tng 10,2%. H Ni hin nay ang cú quan h thng mi vi 150
quc gia v vựng lónh th trờn th gii, Trong lnh vc xut - nhp khu,
cỏc doanh nghip thng mi Nh nc vn gi vai trũ ch o. Kim
ngch xut khu trờn a bn Th ụ nhng nm qua chim trờn 10% kim
ngch xut khu ca c nc, tng bỡnh quõn trờn 29%/nm, t 265 triu
USD nm 1991 lờn 1.525 triu USD nm 2000. Kim ngch nhp khu giai
on 1996-2000 tng bỡnh quõn 18%/nm, t 52 triu USD (nm 1990) lờn
199 triu USD (1995) v 420 triu USD (2000). Kim ngch nhp khu nm
2001 t 404,6 triu USD.
Cỏc hot ng dch v ti chớnh, ngõn hng nhỡn chung ó vt qua
giai on khú khn, tng bc c m rng v c bn ỏp ng c yờu
cu ca sn xut v i sng. Cỏc ngõn hng Trung ng v a phng ó
i vo n np; cú khỏ nhiu ngõn hng nc ngoi cú chi nhỏnh ti H Ni;
xut hin nhiu nhõn t thỳc y hỡnh thnh th trng vn v th trng
chng khoỏn. n nm 1997 trờn a bn thnh ph ó cú 74 t chc tớn

2005, cơ cấu kinh tế Thủ đô là công nghiệp 40,5%, dịch vụ 57,5%, nông -
lâm - thuỷ sản 2,0%.
Công nghiệp: Một số ngành công nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao, như
điện-điện tử, dệt may-da giày, cơ kim khí. Một số sản phẩm có sức cạnh
tranh khá: máy in phun, hàng điện tử. Dịch vụ: Các ngành dịch vụ (ngân
hàng-tài chính, bảo hiểm, kiểm toán, tư vấn, y tế…) có những tiến bộ cơ
bản so với thời kỳ trước. Thị trường bưu chính viễn thông sôi động. Hình
thành các Trung tâm thương mại kết hợp siêu thị, văn phòng cho thuê. Kim
ngạch xuất khẩu trên địa bàn tăng khá, giai đoạn 2001-2004 tăng trung bình
11,5%/năm. Ngành du lịch phát triển khá tốt: năm 2004 lượng khách du
lịch là 4.450 nghìn lượt, trong đó khách du lịch quốc tế: 950 nghìn người,
tăng gần 2 lần so với năm 2000. Doanh thu du lịch tăng trung bình
40%/năm.

Trích đoạn Đánh giá tình hình đầut phát triển công nghiệp ở thủ đô hà nội Định hớng chuyển dịch cơ cấu sản xuất công nghiệp Định hớng phát triển một số ngành công nghiệp chủ yếu Định hớng phát triển công nghiệp theo vùng lãnh thổ
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status