Đánh giá kết quả phẫu thuật phaco có sử dụng móc mống mắt trên mắt đục thể thủy tinh đồng tử kém giãn - Pdf 31

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
TRẦN THỊ THANH XUÂN
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT PHACO CÓ SỬ
DỤNG MÓC MỐNG MẮT TRÊN MẮT ĐỤC THỂ THỦY TINH
ĐỒNG TỬ KÉM GIÃN

Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS. Đào Lâm Hường
TS. Hoàng Trần Thanh


ĐẶT VẤN ĐỀ
 Phẫu thuật Phaco trên những mắt có đồng tử kém
giãn: khó khăn, dễ xảy ra biến chứng trong và sau
mổ.
 Ngày nay có nhiều kỹ thuật mở rộng đồng tử ở
những mắt đồng tử kém giãn được áp dụng trong
phẫu thuật.
 Kỹ thuật sử dụng móc mống mắt được áp dụng
để mở rộng đồng tử và kéo căng vòng bao trước


ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU
Mục tiêu 1:

Đánh giá kết quả điều trị đục thể thủy tinh
trên mắt đồng tử kém giãn bằng phẫu thuật
Phaco có sử dụng móc mống mắt
Mục tiêu 2:


dễ đưa vào TP, đồng
tử giãn tối ưu, kéo
căng bao trước trong
mắt tổn thương dây
Zinn, sử dụng được
nhiều lần.
- Nhược điểm: có thể
làm cơ co đồng tử
chảy máu, ảnh hưởng
đến chức năng đồng
tử.

PTV có thể sử dụng 3, 4, 5 móc
Hình dạng đồng tử: hình tam giác,
hình vuông, hình ngũ giác.


Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả PT
Đồng tử kém giãn
Can thiệp vào đồng tử

Các yếu tố: tủa sau GM, TP nông,
NA, mống mắt và bao trước TTT mất
đàn hồi, màng xuất tiết, dây Zinn
yếu…

Phẫu thuật khó khăn
Biến chứng trong và
sau phẫu thuật
Chuẩn bị kỹ tiền


Các bệnh lý: BVM, BDK, đục TTT trên mắt có TS
chấn thương.

-

Mắt VMBĐ chưa ổn định, mắt đã mổ cắt bè NA
cao.

- BN có các bệnh toàn thân nặng.
-

BN không có điều kiện đi lại theo dõi hoặc
không đồng ý tham gia NC.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Phương pháp nghiên cứu
 Thiết kế nghiên cứu: mô tả trước- sau 1 can thiệp LS,
tiến cứu, không đối chứng.
 Cỡ mẫu nghiên cứu:

2

n = Z 1−α

2

p (1 − p )
2


Đặc điểm
kỹ thuật

Ghi nhận các khó
khăn trong mổ

Khám lại sau 1 ngày, 1 tuần,
1 tháng và 3 tháng

Biến chứng trong và
sau phẫu thuật


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

 Đặc điểm BN:

 Tuổi: < 50 tuổi, 50- 70 tuổi, > 70 tuổi.
 Giới: nam, nữ
 TL trước và sau PT: Tốt: ≥ 20/30, khá: 20/60-

 Các yếu tố ảnh hưởng đến KQ PT
-Tuổi, giới
-Độ sâu tiền phòng
-NA trước và sau mổ
-NN đtử kém giãn
-Các tổn thương phối hợp


CÁCH THỨC PT
- Rạch GM vùng rìa
- Bơm nhầy TP
- Đặt móc 4 mống mắt kéo giãn
đồng tử thành hình vuông
- Xé bao liên tục sát chu vi hình
vuông
- Tiến hành các thì phẫu thuật
phaco như bình thường


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. Đặc điểm BN trước mổ
Tổng số: 28 BN (35 mắt), trong đó có 12 nam và 16 nữ

Phân bố bệnh nhân theo tuổi
Tuổi TB: 63,34 ± 19,48
Vasavada (2000), Akaman A (2004), Jei Li (2014)


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Số mắt (n)


100

TL

Đặc điểm TL trước mổ


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
25.7

28.6

Sâu
Trung bình
Nông

45.7

Độ sâu tiền phòng
Độ sâu TP trung bình: 2,65 ± 0,11mm


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm đồng tử trước phẫu thuật
Đồng tử

Số mắt (n)

Tỷ lệ (%)



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
11.4

25.7

H/c GBB
Viêm MBĐ
Sau mổ cắt bè
Khác

34.3
28.6

Nguyên nhân đồng tử kém giãn
Vasavada A(2000), Shighleton BJ (2006), Camila Zangalli (2013)


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.2.Các đặc điểm kỹ thuật và kết quả PT
Các kỹ thuật xử lý đồng tử kém giãn

Phương pháp

Số mắt

Tỷ lệ %

Móc mống mắt


Năng lượng Áp lực hút
phaco (%)

(mmHg)

Lưu lượng

Thời gian

dòng chảy

phaco TB

(ml/phút)

(giây)

Độ III (n=13)

30 - 40

50 - 250

20 - 30

28,4 ± 9,9

Độ IV (n= 21)


11%

20%

20%

46%

70%
60%
40%

51%

51%

17%

17%

11%

11%

80%
29%

30%
20%


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status