nghiên cứu đánh giá giống và biện pháp kỹ thuật trồng hoa tulip tại mộc châu sơn la - Pdf 31

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------  ----------

LÊ THỊ PHƯỢNG

NGHIÊN CỨU ðÁNH GIÁ GIỐNG
VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRỒNG HOA TULIP
TẠI MỘC CHÂU - SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Trồng trọt
Mã số

: 60.62.01

Người hướng dẫn khoa học: TS. ðặng Văn ðông

HÀ NỘI - 2011


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2011
Tác giả luận văn

Lê Thị Phượng


ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các chữ viết tắt

v

Danh mục bảng

vi

Danh mục hình

viii

1


Giới thiệu chung về cây hoa tulip

3

2.2

Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa trên thế giới và Việt Nam

7

2.3

Tình hình sản xuất và phát triển cây hoa tulip trên thế giới và ở
Việt Nam

2.4

13

Tình hình nghiên cứu sử dụng giá thể trên cây trồng và cây hoa
liên quan ñến nội dung nghiên cứu của ñề tài

16

2.5

Tình hình nghiên cứu về xử lý lạnh và ánh sáng trên cây hoa

22


29

3.3

ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu

29

3.4

Phương pháp nghiên cứu

29

3.5

Phương pháp xử lý số liệu

35

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

iii


4

KẾT QỦA NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.1

Ảnh hưởng của phương thức trồng ñến sinh trưởng, phát triển và
chất lượng hoa của giống hoa tulip Strong Gold (TL1)

54

4.2.2.1 Ảnh hưởng của phương thức trồng ñến tỷ lệ sống và thời gian
qua các giai ñoạn sinh trưởng của giống hoa tulip Strong Gold
4.2.3

Ảnh hưởng của giá thể trồng ñến sinh trưởng phát triển và chất
lượng hoa của giống hoa tulip Strong Gold (TL1)

4.2.4

54
62

Ảnh hưởng của biện pháp trồng cây theo 2 giai ñoạn ñến sinh
trưởng phát triển và chất lượng hoa của giống tulip Strong Gold
(TL1)

4.2.5

71

Ảnh hưởng của phương thức che sáng ñến sinh trưởng, phát triển
và chất lượng hoa của giống hoa tulip Strong Gold

76


89

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Nội dung

CTTN

Công thức thí nghiệm

CCCCC

Chiều cao cây cuối cùng

CCC

Chiều cao cây

CT

Công thức

ðK



DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

3.1.

Các giống tulip tham gia thí nghiệm:

28

4.1.

Tỷ lệ sống và thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng của tulip

37

4.2.

ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây (cm) và số lá (lá) của các
giống hoa tulip

39

4.3.

Tỷ lệ hoa hữu hiệu và chất lượng hoa của các giống tulip


4.9.

52
55

ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây (cm) và số lá (lỏ) của giống
hoa tulip Strong Gold ở các phương thức trồng khác nhau

57

4.10. Tỷ lệ hoa hữu hiệu và chất lượng hoa tulip ở các phương thức
trồng khác nhau

60

4.11. Tỷ lệ sống và thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng của tulip ở
các nền giá thể trồng khác nhau.

63

4.12. ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây (cm), số lá (lá) của giống hoa
tulip Strong Gold trên các nền giá thể khác nhau.

66

4.13. Tỷ lệ hoa hữu hiệu và chất lượng hoa tulip ở các nền giá thể khác
nhau

68

4.19. Hiệu quả kinh tế của giống tulip Strong Gold tại Mộc Châu – Sơn
La vụ ðông năm 2010.

82

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… vii


DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

Trang

4.1

Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng của các giống tulip

38

4.2

ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các giống tulip

40

4.3

Chất lượng hoa của các giống hoa tulip

4.8

Chất lượng hoa tulip ở các nền giá thể khác nhau

68

4.9.

Chiều cao cây và thời gian sinh trưởng của tulip trồng ở giai ñoạn
1 với các thời gian khác nhau

73

4.10 Tỷ lệ hoa hữu hiệu và chất lượng hoa tulip khi trồng ở giai ñoạn 1
với các thời gian khác nhau

74

4.11. Chiều cao cây và thời gian sinh trưởng của tulip ở các phương
thức che sáng khác nhau
4.12 Chất lượng hoa tulip ở các phương thức che sáng khác nhau

78
80

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… viii


1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề


1.2. Mục ñích và yêu cầu
1.2.1. Mục ñích
- ðánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của một số giống hoa
tulip nhập nội nhằm tìm ra giống phù hợp với ñiều kiện Mộc Châu – Sơn La.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật trồng ñến sinh trưởng
phát triển và chất lượng hoa của giống hoa tulip nghiên cứu. Từ ñó, ñưa ra quy trình
trồng hoa tulip nở vào dịp tết Nguyên ðán phù hợp với ñiều kiện Miền Bắc.
1.2.2. Yêu cầu
- Xác ñịnh ñược một số giống hoa các tulip có năng suất, chất lượng
tốt, màu sắc ñẹp phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng và thích nghi với ñiều
kiện sinh thái ñịa phương của Mộc Châu – Sơn La.
- Xác ñịnh ñược thời ñiểm trồng và biện pháp kỹ thuật trồng phù hợp ñể
nâng cao năng suất, chất lượng hoa và tăng hiệu quả kinh tế sản xuất hoa tulip.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài sẽ cung cấp các dữ liệu khoa học có giá trị
về ñặc ñiểm sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng của các giống hoa tulip
nhập nội, từ ñó tìm ra ñược giống hoa thích hợp trồng tại Mộc Châu – Sơn La.
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài là cơ sở khoa học ñể xác ñịnh ảnh
hưởng của các biện pháp kỹ thuật trồng, của phương thức trồng, của giá thể,
của chế ñộ che sáng ñến sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng hoa tulip.
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài là tài liệu tham khảo trong giảng dậy,
nghiên cứu hoa nói chung và hoa tulip nói riêng.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài
- Bổ sung một số giống hoa mới vào cơ cấu chủng loại hoa phục vụ sản
xuất hoa tại Mộc Châu – Sơn La.
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài là cơ sở khoa học cho việc xây dựng
quy trình trồng – chăm sóc cho giống hoa tulip.


thống phân loại thực vật ñược xếp vào nhóm cây một lá mầm
(Monocotylendoness), phân lớp hành (Lilidae), bộ hành (Liliales), họ hành

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

3


(Liliaceae), Chi Tulipa. Chi tulipa có khoảng 109 loài hoa tulip khác nhau.
Hầu hết các giống hoa tulip hiện nay có nguồn gốc từ Tulipa gesneriana.
2.1.3. ðặc ñiểm thực vật học
Theo ðặng Văn ðông (2009) [10], (2010) [11], các ñặc ñiểm chung về
ñặc ñiểm thực vật của tulip như sau:
* Thân củ: củ tulip ñược coi là mầm dinh dưỡng lớn của cây. Nó là
hình ảnh thu nhỏ của sự phát triển hình thái của cây. Một củ già bao gồm ñế
củ có lớp vỏ cứng màu nâu, trục thân sơ cấp, thứ cấp và ñỉnh sinh trưởng. Củ
to hay nhỏ ñược ño bằng kích thước và khối lượng củ. ðộ lớn của củ tương
quan với ñộ lớn của hoa.
* Rễ: ñược sinh ra từ gốc của củ, có nhiều nhánh, nằm ở dưới mặt ñất
có tác dụng giữ cho cây bám vào ñất, hút nước và chất dinh dưỡng. Rễ có ý
nghĩa rất quan trọng trong quá trình sinh trưởng, phát triển của cây. Rễ ñược
trồng trong ñất hoặc trong chất nền khác sẽ sinh ra rễ bên hút nước và dinh
dưỡng cho cây. Vì vậy, củ thương phẩm cần phải ñược bảo vệ tốt bộ rễ. Bộ
rễ tốt hay xấu quyết ñịnh bởi các khâu thu hoạch, ñóng gói, bảo quản lạnh. Rễ
có thể mọc mới sau khi trồng.
* Thân trục: ñược tạo thành do mầm dinh dưỡng co ngắn lại, trục thân
thẳng có chiều cao từ 10 – 70 cm khi cây ra nụ thì số lá ñã ñược cố ñịnh.
Chiều cao cây quyết ñịnh bởi số lá và chiều dài ñốt, số lá phần lớn do ñặc
ñiểm di truyền của giống quyết ñịnh.
* Lá: lá tulip thông thường có từ 3 - 5 lá, phần lớn trên trục thân có lá,

chỉ có củ tiếp tục quá trình tích luỹ dinh dưỡng ñể phát triển hoàn thiện về
dinh dưỡng trong củ ñể ra hoa ở vụ sau.
* ðặc ñiểm phát dục:
Theo ðặng Văn ðông [10], giai ñoạn phát dục của hoa tulip gồm: phát
triển trục thân ra nụ, ra hoa, kết hạt, chết. Sau khi hoa tàn củ vùi trong ñất 70 80 ngày mới nảy mầm, ñể củ có hoa thì củ phải trải qua mùa ñông lạnh (0 100C). Nếu củ giống ñược ñem xử lý lạnh (phá ngủ) tuỳ thuộc vào ñiều kiện
thời tiết sau khi trồng sau khoảng 7 – 15 ngày mầm mới mọc lên khỏi mặt ñất.
Nếu xử lý lạnh không tốt, thời gian gieo trồng gặp lạnh thì giai ñoạn mọc
mầm có thể kéo dài tới 3 - 4 tuần .Tulip nên ñược xử lý lạnh ở 40C trong 12

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

5


tuần, ñỉnh sinh truởng mầm rút ngắn, bắt ñầu hình thành mầm hoa nguyên
thuỷ. Khi củ ñã qua xử lý lạnh thì trước khi trồng củ có thể mọc mầm và phân
hóa hoa. Sự ra hoa và chất lượng hoa chịu ảnh hưởng rất lớn của ñiều kiện
trước khi trồng nhưng tốc ñộ phát dục của nụ và hoa lại chịu ảnh hưởng của
ñiều kiện sau khi trồng.
Theo Hoàng Ngọc Thuận (2000) [17] thì cây hoa tulip là cây thuộc
nhóm cây dài ngày, yêu cầu thời gian chiếu sáng dài thì cây mới ra hoa, thời
gian tối từ 8 – 10 giờ/ ngày. Nếu như trồng trong ñiều kiện ngày ngắn thì sự
tích luỹ Hyñrat cacbon giảm, Protein trong giai ñoạn sinh trưởng sinh thực
giảm, cây không ra hoa.
2.1.5. Yêu cầu ngoại cảnh
Theo ðặng Văn ðông và CS (2010) [11] thì yêu cầu ñiều kiện ngoại
cảnh của tulip như sau:
* Nhiệt ñộ (t0C): hoa tulip chủ yếu ñược nhập từ vùng có vĩ ñộ cao (Hà
Lan) nên có tính chịu rét tốt, chịu nóng kém, ưa khí hậu mát và ẩm, nhiệt ñộ
thích hợp ban ngày là 16 - 200C, ban ñêm là 10 - 150C. Dưới 100C và trên

hàng năm thu 300 triệu USD từ việc trồng hoa tulip [10].
2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa trên thế giới và Việt Nam
2.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa trên thế giới
Theo Trịnh Khắc Quang (2010) [16] hiện nay việc sản xuất hoa cây
cảnh trên thế giới ñang phát triển mạnh và mang tính thương mại cao. Ngành
sản xuất hoa cây cảnh ñã mang lại nhiều lợi nhuận cho nền kinh tế một số
nước, ñặc biệt là những nước ñang phát triển.
Theo báo cáo năm 2005 của FAO giá trị sản lượng hoa cây cảnh của
toàn thế giới năm 1995 ñạt 35 tỷ USD, ñến năm 2004 tăng lên 56 tỷ USD (tốc
ñộ tăng bình quân năm là 20%), trong ñó giá trị xuất khẩu ñạt 8,5 – 10 tỷ
USD/năm.
Theo số liệu thống kê của FAO, sản lượng hoa xuất khẩu chiếm hơn
13,362 tỷ USD năm 2006, trong ñó hoa cắt cành là 6,12 tỷ USD chiếm 45,9%
hoa chậu và hoa trồng thảm là 5,79 tỷ USD chiếm 43,3% loại chỉ dùng lá ñể
trang trí là 893 triệu USD chiếm 6,7% và các loại hoa khác là 559 triệu USD
chiếm 4,1% [16].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

7


Những nước có ngành sản xuất hoa phát triển là Hà Lan, Pháp, Mỹ,
Colombia, Kenia…Một số nước ñang có kế hoạch ñầu tư phát triển mạnh mẽ,
ñưa cây hoa lên thành một ngành kinh tế quan trọng như Trung Quốc, ðài
Loan, Hàn Quốc, Singapo, Israel, Italia,…[16].
Trong các nước Châu Âu, Hà Lan có thể xem là nước ñứng ñầu trên thế
giới về sản xuất và xuất khẩu hoa phục vụ cho thị trường tiêu thụ rộng lớn
gồm 80 nước trên thế giới bao gồm hoa cắt, hoa trồng thảm, trồng chậu và cây
trang trí. Trung bình một năm Hà Lan cung cấp cho thị trường 7 tỷ bó hoa

Theo phân tích và dự báo của các chuyên gia kinh tế, ngành sản xuất
kinh doanh hoa trên thế giới còn tiếp tục phát triển và vẫn có tốc ñộ phát triển
cao (từ 12 – 15%) trong những năm tới.
ðặc ñiểm cơ bản của các nước trồng hoa tiên tiến là nhà nước chỉ tạo
cơ chế chính sách, ñầu tư hỗ trợ phát triển ban ñầu cho việc nghiên cứu khoa
học, xây dựng mô hình trình diễn, còn toàn bộ các hoạt ñộng ñầu tư phát triển
sản xuất (kể cả việc chọn tạo giống, nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật)
ñều do các công ty tư nhân ñảm nhiệm [16].
Phát triển hoa cây cảnh không chỉ ñóng một vài trò quan trọng là mang
lại lợi nhuận to lớn cho nền kinh tế của ñất nước mà còn góp phần ñáng kể
trong việc cải tạo môi trường sống phục vụ cho nhu cầu thiết kế, xây dựng,
trang trí công cộng và làm cho con người trở nên gần gũi với thiên nhiên hơn.
2.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa ở Việt Nam
Nghề sản xuất hoa cây cảnh ở Việt Nam có từ lâu ñời nhưng nó chỉ
ñược coi là một ngành kinh tế và có giá trị hàng hoá từ những năm 1980.
Cũng như một số ngành trên thế giới, ngành kinh tế này có tốc ñộ phát triển
khá nhanh.
So với năm 1994, diện tích hoa năm 2009 ñã tăng 4,3 lần, giá trị sản
lượng tăng 8,2 lần và mức tăng giá trị thu nhập/ha là 182%. Tốc ñộ tăng
trưởng này là rất cao so với các ngành nông nghiệp khác. Sự tăng trưởng của
ngành sản xuất hoa cây cảnh luôn ổn ñịnh và theo cấp số cộng trong suốt 15
năm qua.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

9


Bảng 2.1. Tốc ñộ phát triển của ngành sản xuất hoa cây cảnh
giai ñoạn 1994 - 2009.

175.000

463.600

669.500

964.800

1.440.000

51

61

65

81

94,7

100

217

294

383

434


I. Cây cảnh

100

100

100

1. ðào

25

24

22

2. Quất

32

32

30

3. Mai

24

23


23

21

3. Lay ơn

15

14

14

4. Huệ

11

11

9

5. ðồng Tiền

5

7

8

6. Lan


10. Hoa khác

7

8

10

Chủng loại

(Số liệu thống kê và ñiều tra của Viện Nghiên cứu rau quả năm 2010)
Hiện nay, do nhu cầu thị trường ñòi hỏi về hoa cây cảnh với sản lượng
lớn, phong phú về chủng loại và chất lượng cao trong khi hàng năm chúng ta
vẫn phải nhập khẩu hoa từ nước ngoài. Nhận thức ñược cơ hội này một số
doanh nghiệp lớn ñang có kế hoạch ñầu tư vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 11


hoa như Công ty Rừng Hoa ðà Lạt, Công ty Langbian, Công ty Hương sắc,
Công ty Mặt Trời (ðà Lạt), Công ty Cổ phần Hoa Nhiệt ðới (Mộc Châu –
Sơn La)…. ðây là những doanh nghiệp có tiềm lực kinh tế khá lớn, mạnh dạn
ñầu tư và ñã ñạt ñược kết quả nhất ñịnh trong sản xuất kinh doanh hoa trong
thời gian qua [16].
Dự báo nhu cầu thị trường về khả năng phát triển của ngành hoa cây
cảnh trong tương lai. Theo kết quả ñiều tra của Viện Nghiên cứu rau quả cho
thấy nhu cầu tiêu dùng hoa cây cảnh của Việt Nam giai ñoạn 2000 - 2005 là
25.000 ñồng/người/năm, Hà Lan là 350.000ñồng/người/năm, Pháp 230.000
ñồng/người/năm, Hàn Quốc 260.000 ñồng/người/năm, Trung Quốc 80.000
ñồng/người/năm. Theo dự báo với tốc ñộ tăng trưởng như giai ñoạn trước thì

nhập nội, ñủ sức cạnh tranh với các sản phẩm hoa cùng loại của các nước trong
khu vực [16].
2.3. Tình hình sản xuất và phát triển cây hoa tulip trên thế giới và ở Việt
Nam
2.3.1. Tình hình sản xuất và phát triển cây hoa tulip trên thế giới
Hoa tulip có tên gốc ñược người Thổ Nhĩ Kỳ gọi là Tullbant hay
Tolibant hoặc Tuban, có nghĩa là “Khăn quấn ñầu”, tiếng La Tinh gọi là
Tulipa. Loài hoa này xuất hiện rất phổ biến trong ñời sống người Thổ Nhĩ Kỳ.
Trong xây cất, ñã có hình trạm trổ những cánh hoa tulip trang trí trong nội thất.
Hoa tulip còn ñược thêu, dệt trên lụa áo phụ nữ, những ñồ sứ sành ñều ñược vẽ
hình hoa, thậm trí cả những áo choàng của vua, vương niệm cũng cần hình hoa
vương giả này [39].
Hoa tulip ñược phát hiện khoảng 400 năm nay, ñược ông de Busbecq
người ðức phát hiện phát hiện vào năm 1554, tại cung ñiện của vua Suleima
Konstantinopel xứ Thổ Nhĩ Kỳ, thành phố Istanbul. Ông ñã từng bị lôi cuốn
bởi vẻ ñẹp của loài hoa này. Năm 1593 khi nhà thực vật học Carolus Clusius ,
người rất nổi tiếng ở Viên và Prague với những công trình nghiên cứu về các
loại cây thuốc ñến Hà Lan và trở thành nhà thực vật học ñứng ñầu vườn thực
vật của trường ðại học Leiden. Ông de Busbecq ñã gửi một ít củ hoa về cho

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 13


Clusius ñể trồng chúng tại vườn hoa Leiden. Với sự phụ tá của Cluyt một nhà
thực vật học, một dược sĩ tài năng sống ở thị trấn Delft phía nam thành phố
Hague, Clusius là người ñầu tiên làm công việc sưu tầm, gây giống và ñã thành
công trong việc trồng những bông hoa tulip ở Hà Lan.
Hoa tulip ñã trải qua một thời gian gây sóng gió trên nền kinh tế nước
Hà Lan, bởi sự mới lạ mà ñã có nhiều người bỏ tiền ra mua về làm của riêng.
Hoa tulip trở thành món hàng hoá béo bở cho giới thương mại, người ta nâng

ñen là huyền bí, có sức mạnh siêu nhiên. Hoa tulip màu ñen luôn thu hút sự
quan tâm ñặc biệt của con người. Người ta tin về vẻ ñẹp và sức mạnh tâm linh
của nó gắn liền với những huyền thoại. Mới ñây nhất người ta ñã nghiên cứu
lai tạo ra hoa tulip màu ñen gán cho nó cái tên rết kêu như “Queen of Night”.
Vậy là câu truyện “Hoa tulip ñen” của A.Dumas ñã trở thành hiện thực.
Mỗi ñường phố ở Amsterdam có ít nhất một tiệm bán hoa với những ñoá
tulip tươi thắm lẫn nhân tạo. Các chợ hoa trên thuyền dọc theo khu Singelgracht [40].
Ở Mỹ thành phố Seattle, tiểu bang Washington (Mỹ) hoa tulip nở từ
tháng 4 ñến nửa ñầu tháng 5 với những cánh ñồng hoa rực rỡ màu sắc, chạy dài
ngút tầm mắt. Ngành trồng hoa tulip ở Mỹ chỉ mới phát triển từ hơn một thập
niên qua nhưng hiện quy mô và chủng loại hoa nơi này ñã không thua kém Hà
Lan, vốn ñược mệnh danh là “Vương quốc hoa tulip” . Bước qua tháng 5
những cánh ñồng hoa tulip ñược thu hoạch không chỉ hoa mà cả củ hoa cũng
ñược bán ra khắp nước Mỹ, cũng như tới nhiều nơi trên thế giới.
Tại Canada vào khoảng 2 tuần lễ ñầu tiên của tháng 5, tại thủ ñô Ottawa
diễn ra lễ hội hoa tulip như chào ñón một mùa xuân ấm áp và tràn ñầy sức
sống. Lễ hội này thu hút cả triệu du khách từ khắp nơi ghé thăm và mang lại
cho nền kinh tế của vùng Ottawa khoảng 50 triệu USD. Lễ hội hoa 2008 có
hơn một triệu bông hoa tulip thuộc hơn 50 giống hoa khác nhau. ði ñến ñâu
trong thành phố bạn cũng sẽ ñược ngắm những bông hoa tulip ñang khoe sắc
dưới nắng xuân.
Năm 2009 lễ hội hoa tulip Ottawa diễn ra từ ngày 01 - 18/5 có hơn 30

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 15


ñại sứ quán các nước, trong ñó có ñại sứ quán Việt Nam tham gia lễ hội.
Khoảng 300 nghìn bông hoa tulip ñủ màu sắc thuộc hơn 50 giống khác nhau.
Lễ hội hoa tulip diễn ra dọc “Tuyến ñường hoa tulip” tại 4 ñịa ñiểm gồm: toà
thị chính thành phố, công viên Lansdowne, Công viên Majors Hill Park và


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status