Hoạch định cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng của công ty cổ phần sữa Vinamilk - Pdf 31

Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
----

BÀI THẢO LUẬN
CẤU TRÚC VÀ HOẠCH ĐỊNH CƠ SỞ DỮ LIỆU
THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI
ĐỀ TÀI:

Hoạch định cơ sở dữ liệu về thị trường hàng hóa
(Hoạch định cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng của công ty cổ phần sữa Vinamilk)
GVHD :
Nhóm :
LHP :

Hà Nội, 2014

Nhóm 11 – LHP: 1501eCIT1511

Page 1


Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................................2
1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần sữa Vinamilk.....................................................................3
2. Xác định mục tiêu, dự báo nhu cầu về CSDL của công ty..........................................................4
2.1. Xác định mục tiêu.....................................................................................................................4

Doanh thu những năm gần đây: (Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
Doanh thu

2008
8381

2009
10820

2010
16081

2011
22071

2012
27102

2013
32500

2014
35704

Tên website: www.vinamilk.com.vn
Các mặt hàng doanh nghiệp sản xuất, cung ứng: sữa tươi, sữa chua, sữa đặc, sữa
bột, bột dinh dưỡng, kem, các loại nước giải khát.
Qui mô: lớn và hệ thống phân phối rộng khắp cả nước.
Số lượng nhân viên: Tổng số lao động của công ty tính đến thời điểm 31/05/2014

Căn cứ vào các yếu tố tác động của môi trường bên ngoài và bên trong cùng với
chức năng và nhiệm vụ của công ty cổ phần sữa Việt Nam- Vinamilk, mục tiêu của công
ty từ nay cho đến năm 2017 là:
Tối đa hoá giá trị cỏ đông và theo đuổi chiến lược phát triển kinh doanh dựa trên
những yếu tố chủ lực sau:
Mở rộng thị phần tại các thị trường hiện tại và các thị trường mới.
Phát triển toàn diện danh mục sản phẩm sữa, nhằm hướng tới một lực lượng tiêu
thụ rộng lớn, đồng thời mở rộng sang các sản phẩm giá trị cộng them có tỉ suất lợi nhuận
lớn hơn.
Phát triển các dòng sản phẩm mới nhằm thoả mãn nhiều thị hiếu tiêu dùng khác
nhau.
Xây dựng thương hiệu.
Tiếp tục nâng cao hệ thống quản lý cung cấp.
Phát triển nguồn nguyên liệu để đảm bảo nguồn cung sữa tươi ổn định và tin cậy.
2.2. Dự báo nhu cầu về CSDL của công ty
HTTT được sử dụng để quản lý về hoạt động kinh doanh của công ty- bán hàng,
được sử dụng trong nội bộ công ty.
Các đối tượng được quản lý trong HTTT bao gồm: khách hàng, nhân viên, hóa
đơn, hàng hóa và chính sách ưu đãi.
Hệ thống phải có tính bảo mật và an toàn cao, tránh rò rỉ dữ liệu.
Yêu cầu hệ thống có dung lượng vừa đủ, không làm ảnh hưởng tới các hệ thống
khác trong công ty.
3. Đánh giá hệ thống hiện tại và đưa ra các yêu cầu về CSDL
3.1. Đánh giá hệ thống hiện tại
- Phần cứng
Hệ thống máy chủ: 2 máy IBM System P để điều khiển hệ thống SAN
Mức độ bảo mật Internet mạnh mẽ và có khả năng chống đỡ các cuộc tấn công
Hỗ trợ cả dữ liệu lưu trữ, tạo bản sao lưu
Nhóm 11 – LHP: 1501eCIT1511


Thông tin về hóa đơn gồm: mã hóa đơn, ngày lập, số lượng, đơn giá, thành tiền.
Thông tin về chính sách ưu đãi gồm: mã chính sách ưu đãi, thời gian thực hiện,
mức độ, mô tả.
- Yêu cầu về nghiệp vụ
Cập nhật dữ liệu cho từng đối tượng của hệ thống : khách hàng, hóa đơn, nhân
viên, hàng hóa, chính sách ưu đãi.
Xử lý dữ liệu cho các đối tượng : thêm, sửa, xóa…
Tìm kiếm thông tin.
Nhóm 11 – LHP: 1501eCIT1511

Page 5


Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

- Yêu cầu phi chức năng
Giao diện hệ thống thân thiện, dễ sử dụng.
Yêu cầu về tính sẵn sàng của dữ liệu : cho phép truy cập dữ liệu đa người dùng,
các biểu mẫu dễ sử dụng, dễ hiểu.
Yêu cầu về tính an toàn, bảo mật: tính bảo mật và độ an toàn cao, có phân quyền
người sử dụng. Đối với người dùng không trực tiếp quản lý hệ thống, họ chỉ có thể được
phép tìm kiếm, tra cứu các thông tin liên quan đến khách hàng, nhân viên, người lao động
trong phạm vi cho phép. Đối với người trực tiếp tham gia quản lý hệ thống có thể chỉnh
sửa, thêm, xóa…
Yêu cầu về khả năng tương tác với các hệ thống khác: hệ thống phải có tính mở và
nâng cấp dễ dàng.
Yêu cầu về thời gian thực hiện: tốc độ xử lý của hệ thống phải nhanh chóng và
chính xác, đảm bảo độ tin cậy của thông tin.
II. Hoạch định cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng tại công ty Vinamilk
1. Mô tả bài toán

(MaCSUD), thời gian thực hiện (ThoigianTH), Mức độ (Mucdo), mô tả (Mota). Một
khách hàng có thể được nhận nhiều chính sách ưu đãi khác nhau và một chính sách ưu
đãi có thể dành cho nhiều khách hàng khác nhau.
2.Bản kế hoạch công việc
STT

Nội dung công việc

Số ngày
thực
hiện

TG bắt
đầu

TG kết
thúc

1

Lên kế hoạch
+ Viết bản kế hoach
Xác định công việc,ước
lượng tài nguyên

1

1/4/15

1

gia
10

Thành
phần
tham gia
Cả nhóm

2/4/15

10

Cả nhóm

Page 7


Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

thiết bị và hai tầng
+ Xét tính khả thi về trình
độ nhân lực
3

Xác định các yêu cầu về
CSDL

5

2/4/15

Thu
Trang,
Nguyễn
Quỳnh
Trang,
Phạm Thị
Trang

5

+ Thiết kế tổng thể (sử
dụng mô hình ER,…)
+ Mô hình hóa( chuyển đổi
giữa các mô hình)
Cài đặt hệ quản trị CSDL

3

17/4/15

19/4/15

1

Phạm
Thu Thủy

+ Lựa chọn hệ QT CSDL
sẽ sử dụng và cài đặt
+ Cài đặt CSDL lên hệ

Page 9


Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

- Quan hệ khách hàng - chính sách ưu đãi (n-n): một khách hàng có thể nhận nhiều
chính sách ưu đãi và một chính sách ưu đãi có thể dành cho nhiều khách hàng khác nhau.

4.3. Xác định thuộc tính cho tập thực thể
Thực thể

Nhóm 11 – LHP: 1501eCIT1511

Thuộc tính
MaNV
TenNV
Diachi
SDT
MaKH
TenKH
Diachi
SDT

Kiểu dữ liệu
Text
Text
Text
Number
Text
Text

Text
Date/time
Number
Number
Text
Text
Date/time
Number
Number
Number
Text
Date/time
Text
Text

Page 11


Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

4.4. Mô hình thực thể liên kết ER

4.5. Chuyển đổi sang mô hình quan hệ
NHANVIEN (MaNV, TenNV, Diachi, SDT).
HOADON (MaHD, MaNV, MaKH, Ngaylap)
HANGHOA (MaHH, TenHH, Soluong, Dongia, Ngaynhap, Mota).
KHACHHANG (MaKH, TenKH, SDT, Diachi).
CSUUDAI ( MaCSUD, ThoigianTH)
ChitietHD (MaHD, MaHH, Soluong, Dongia, Thanhtien).
ChitietCSUD ( MaCSUD, MaKH, Mucdo, Mota).


Page 15


Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

GIAO DIỆN QUẢN LÝ NHÂN VIÊN

GIAO DIỆN QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG

Nhóm 11 – LHP: 1501eCIT1511

Page 16


Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

GIAO DIỆN QUẢN LÝ HÀNG HÓA

GIAO DIỆN QUẢN LÝ HÓA ĐƠN

Nhóm 11 – LHP: 1501eCIT1511

Page 17


Bài thảo luận: Cấu trúc và hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thương mại

GIAO DIỆN QUẢN LÝ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status