thảo luận: hoạch định cơ sở dữ liệu cung ứng nhân sự của công ty TNHH cung ứng nhân lực Nhân Kiệt. - Pdf 21

NHÓM 04
Đề tài: Hoạch định cơ sở dữ liệu quản lý cung cấp nhân sự của
công ty TNHH cung ứng nhân lực Nhân Kiệt.
Kết cấu bài thảo luận.
A. Mô tả bài toán.
B. Hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường lao động
1. Xác định mục tiêu, dự báo nhu cầu
2. Xác định, phân tích cơ sở dữ liệu hiện tại
3. Đánh giá hệ thống cơ sở dữ liệu hiện tại
4. Đánh giá tính khả thi
5. Xây dựng kế hoạch, phương án.
C. Kết luận
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, thị trường lao động là một trong những thị
trường cơ bản và quan trọng nhất. Đối với nước ta, phát triển thị trường lao động là
chủ trương lớn và lâu dài của Đảng và Nhà nước. Báo cáo chính trị của Ban
thường vụ trung ưng Đảng khóa X tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của
Đảng đã nhấn mạnh phải “đẩy mạnh phát triển thị trường lao động” nhằm góp
phần hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ phát triển mới, có nhiều cơ hội và
những thách thức cao, đòi hỏi phải có nguồn nhân lực thích ứng. Vì vậy, phát triển
thị trường lao động đang trở thành đòi hỏi bức thiết hàng đầu trong quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Thị trường lao động là vấn đề quan tâm của tất cả mọi người. Thị trường Việt
Nam thiếu vẫn thiếu, thừa vẫn thừa, hiện tượng thừa thầy thiếu thợ. Tại sao vậy?
đó không chỉ là câu hỏi cho các nhà quản lý mà cho mọi người.
Tỉ lệ sinh viên ra trường thất nghiệp hiện đang tăng cao, nhu cầu tìm kiếm
việc làm là rất lớn. Nắm bắt được điều này Công ty TNHH Cung Ứng Nhân Lực
Nhân Kiệt ra đời nhằm hỗ trợ cho Quý Doanh nghiệp trong việc quản lý các hoạt
động thuê ngoài. Chúng tôi tạo điều kiện cho Quý Doanh nghiệp tiết kiệm được
thời gian quý báu của mình để chuyên tâm vào lĩnh vực chuyên môn phục vụ cho

công ty và người lao động ký hiệu là hợp đồng lao động. Hợp đồng lao động bao
gồm: mã hợp đồnglao động, tên hợp đồng lao động, loại hợp đồng lao động, ngày
lập, nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động, mức lương, các điều khoản.
Người sử dụng lao động ký hợp đồng với nhân viên công ty, hợp đồng giữa
người sử dụng lao động và nhân viên công ty ký hiệu là hợp đồng cung cấp lao
động. Hợp đồng cung cấp lao động bao gồm mã hợp đồng cung cấp lao động, tên
hợp đồng cung cấp lao động, loại hợp đồng cung cấp lao động, ngày lập, nghĩa vụ
và quyền hạn của người sử dụng lao động, yêu cầu công việc, số lượng, mức
lương, các điều khoản.
Người sử dụng lao động và người lao động phải tuân thủ theo đúng hợp đồng
đã ký kết, nếu một trong hai bên hủy hợp đồng thì bên đó phải chịu trách nhiệm
hoàn toàn với những gì đã thương lượng, ký kết dựa trên pháp luật.
1. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Loại hình doanh nghiệp
Là 1 công ty TNHH, DN cung ứng nhân lực cho các DN có nhu cầu tuyển
dụng lao động.
1.2. Quy trình hình thành và phát triển
• Tên giao dịch: NHAN KIET SUPPLYING MAN POWER COMPANY
LIMITED
• Địa chỉ: phòng 402, tầng 4, tòa nhà HPL, số 60 Nguyễn Văn Thủ,
phường ĐaKao, quận 1, tp. HCM
• Giám đốc/ đại diện pháp luật: Cao Thị Huế
• Giấy phép kinh doanh: 0308022768 / ngày cấp: 02/04/2009
• Mã số thuế: 0308022768
• Ngày hoạt động: 01/05/2009
• Hoạt động chính: cung ứng lao động tạm thời
• Địa bàn hoạt động: tại tp. HCM, bình dương, bình phước, đồng nai, vũng
tàu và các tỉnh mền tây
1.3. Lĩnh vực hoạt động
Danh sách ngành nghề kinh doanh:

• Nhân kiệt luôn làm khách hàng hài lòng với dịch vụ tốt, kỹ năng thuần
thục trong công tác lao động tiền lương;
• Có được bản lương đúng hạn và chính xác nhờ vào đội ngũ nhân viên
giàu kinh ngiệm;
• Thay thế chi phí nhân công thành chi phí có hóa đơn chịu phí giá chị
gia tăng (VAT);
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ TOÁN
PHÒNG QL
NHÂN SỰ
PHÒNG QL VÀ
CUNG ỨNG
NHÂN LỰC
• Thông tin lương của công ty bạn được bảo mật tốt hơn.
1.4. Quy mô doanh nghiệp
Là 1 doanh nghiệp có quy mô nhỏ với
B. HOẠCH ĐỊNH CƠ SỞ DỮ LIỆU CUNG CẤP NHÂN SỰ.
1. Xác định mục tiêu, dự báo nhu cầu.
• Xác định mục tiêu:
- Mục tiêu ngắn hạn của Công ty TNHH Cung Ứng Nhân Lực Nhân Kiệt.
Xây dựng được hệ thống quản lý nhân sự cho trung tâm nhằm mục đích
trợ giúp nhân viên môi giới nhanh chóng tìm được ứng viên phù hợp với
doanh nghiệp tuyển dụng.
Xây dựng được một cơ sở dữ liệu đạt chuẩn và đem lại hiệu quả cho
doanh nghiệp, từ đó làm cơ sở triển khai tác nghiệp hàng năm.
Thay đổi cơ sở dữ liệu hiện tại của doanh nghiệp cho phù hợp với hiện tại,
mở rộng quy mô từ môi giới cho sinh viên như lúc đầu sang môi giới cho
mọi doanh nghiệp, đa ngành nghề.
- Mục tiêu dài hạn của trung tâm môi giới việc làm vitourco.
Mục tiêu chính của trung tâm môi giới là tìm đúng người phù hợp với vị

Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg ngày 31/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
 Hành vi vi phạm quy định về tuyển chọn, ký kết và thanh lý hợp đồng với người
lao động theo quy định tại Điều 8 của NĐ 144/2007/NĐ-CP ngày 10/9/2007 của
Chính Phủ.
 Các nghị định về mức lương thối thiểu cho người lao động như:
NGHỊ ĐỊNH Số: 108/2010/NĐ-CP: Quy định mức lương tối thiểu vùng đối
với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang
trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao
động. Và NGHỊ ĐỊNH Số: 107/2010/NĐ-CP: Quy định mức lương tối thiểu vùng
đối với lao động Việt Nam làm việc cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại
Việt Nam
Căn cứ theo các nghị định, thông tư của nhà nước, Bộ Lao động – Thương binh và
xã hội. Trung tâm môi giới việc làm vitourco cần cập nhật liên tục về mặt pháp lý,
để thực thi các mục tiêu ngắn và dài hạn đúng với pháp luật của nhà nước.
- Căn cứ theo các yếu tố bên trong doanh nghiệp: Căn cứ theo báo cáo tài chính,
nguồn vốn hiện tại và cơ sở hạ tầng hiện tại của trung tâm môi giới việc làm
Vitourco thì việc thực thi các mục tiêu trên là hoàn toàn có khả năng. Tuy nhiên,
trung tâm cần tính toán, cân đối việc đầu tư thêm cho cơ sở hạ tầng như: máy
tính, phần cứng, phần mềm… bao nhiêu cho phù hợp với tài chính công ty và
đảm bảo hệ thống quản lý tuyển dụng nhân sự xây dựng lên sử dụng được lâu dài
với doanh nghiệp, tránh tình trạng lỗi mốt so với các doanh nghiệp khác
2. Xác định, phân tích CSDL hiện tại.
a. Những thành tựu đã đạt được trong quản lý nguồn lực của công ty.
• Đã xây dựng được một hệ thống quy chế và làm việc cho đội ngũ cán bộ quản lý,
giám đốc, trưởng phòng, nhân viên và những người làm chức vụ quản lý khác.
• Công ty đã xây dựng được một đội ngũ cán bộ quản lý có hiểu biết chuyên môn
sâu, biết cách quản lý con người , biết cách làm việc tập thể và nắm bắt giải quyết
tình thế một cách nhanh chóng.
• Vạch ra được các kế hoạch tuyển dụng phù hợp với yêu cầu làm việc của công ty,

Thứ hai: Hệ thống cơ sở dữ liệu hiện tại còn yếu trong quản lý thực thể.
Nhin vào thực thể ứng viên ta nhận thấy cần nên có thuộc tính liên quan đến bằng
cấp trình độ, để nhân viên giao dịch công ty mới có thể dễ dàng sắp xếp công việc
đúng với năng lực cho các ưng viên và phù hợp với nhu cầu của nhà tuyển dụng.
- CSDL hiện tại còn sơ sài chưa đồng bộ về cả hình thức và nội dung. Những phòng
ban chưa có sự giao lưu về thông tin một cách tự động hóa, thay vào đó là thủ
công.
b. Các yêu cầu
Yêu cầu chức năng.
- Yêu cầu lưu trữ nói chung
- Hệ thống phải đảm bảo lưu trữ các thông tin một cách đầy đủ chính xác các thông
tin liên quan đến công ty Nhân kiệt gồm: Nguời lao động, nguời sử dụng lao động,
nhân viên, phòng ban và hợp đồng.
Yêu cầu về nghiệp vụ
- Quản lý thông tin cá nhân : thêm , sửa, xóa
- Quản lí các thông tin về người lao động bao gồm: thông tin về mà nguời lao
động, tên nguời lao động, giới tính ngày sinh và quê.
- Quản lí thông tin về nguời sử dụng lao động bao gồm: mã nguời sử dụng lao
động, tên người sử dụng lao động, ngày sinh, giới tính và quê.
- Quản lí các thông tin về phòng ban bao gồm: mã phòng, tên phòng, địa điểm.
- Quản lí các thông tin về nhân viên: mã nhân viên, tên nhân viên, ngày sinh, giới
tính.
- Quản lí các thông tin về hợp đồng: mx hợp đồng, mà nguời sử dụng lao động,
tên hợp đồng, ngày kí kết, ngày hết hạn.
Yêu cầu phi chức năng của hệ thống
- Yêu cầu về hệ thống: hệ thống đựơc thiết kế theo mô hình khách chủ, các tác vụ
do máy chủ xử lí nên truy xuất dữ liệu nhanh. Hệ thống cung cấp các chức năng
lưu trữ dự phòng và phục hồi dữ liệu khi có sự cố. Hệ thống đảm bảo tính đồng
bộ.
- Yêu cầu về tính sẵn sàng của hệ thống: Cho phép truy cập dữ liệu đa nguời

lao
động
Cung
cấp
thông
tin
người
lao
động
Tiếp
nhận
nhu cầu
thuê lao
động
Báo
cáo
tình
hình
cung
ứng
nhân
lực
Tiếp
nhận
nhu
cầu
việc
làm
4.2.
4.3. Biểu đồ mức ngữ cảnh.

độn
Bản yêu
cầu
báocaáo
Các báo
cáo
4.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
BAN GIÁM
ĐỐC
Thông tin
lao động
QUẢN LÝ CHO
THUÊ ỨNG
VIÊN
CÁC DOANH
NGHIỆP
QUẢN LÝ
ỨNG VIÊN
ỨNG VIÊN
Hợp đồng 2
Ttin doanh
nghiệp
Hợ
p
đồn
g 1
Nh
u
cầu
thu

động
Hợp đồng 1 Thông tin lao động Hợp đồng 2
Bản yêu cầu
báocaáo
Các báo cáo
BAN GIÁM ĐỐC
THÔNG KÊ BÁO
CÁO
4.2. Mô hình thực thể liên kết
4.2.1. Xác định các thực thể và thuộc tính
UNG VIEN (MaUV, tenUV, gtinh, nsinh, dia chi, sdt, trinh do, cog viec mong
muon)
NGUOI SU DUNG LAO DONG (MaNSDLD, tenNSDLD, gtinh, nsinh, dia
chi, sdt, yeu cau tuyen dung,chi tieu tuyen dung)
NHAN VIEN GIAO DICH (MaNVGD, tenNVGD, gtinh, nsinh, dia chi, sdt)
HOP DONG LAO DONG ( MaHDLD, tenHDLD, loaiHDLD, ngay lap, nghia
vu & qloi cuaUV, muc luong, cac dieu khoan).
HOP DONG CUNG CAP LAO DONG (MaHDCCLD, tenHDCCLD,
loaiHDCCLD, ngay lap, nghia vu & qhan cua NSDLD, yeu cau cv, so luong, muc
luong, cac dieu khoan).
* RÀNG BUỘC DỮ LIỆU:
- Ma NSDLD, Ma PB, Ma NV, Ma HD, Ma LD… bao gồm cả số lẫn chữ
- Tuổi của nhân viên, người lao động, người sử dụng lao động phải lớn hơn hoặc
bằng 18 tuổi
- Mức lương lớn hơn 0
- Ngày ký kết hợp đồng là ngày hiện tại
4.2.2. xác định mối quan hệ.
1 n
1 n
1 n

Phụ thuộc hàm: MaNVTT => tenNVTT, gtinh, nsinh, dia chi, sdt
HOP DONG LAO DONG ( MaHDLD, tenHDLD, loaiHDLD, ngay lap, nghia
vu & qloi cuaSV, muc luong, cac dieu khoan)
Phụ thuộc hàm: MaHDLD =>tenHDLD, loaiHDLD, ngay lap, nghia vu & qloi
cua SV, muc luong, cac dieu khoan.
HOP DONG CUNG CAP LAO DONG (MaHDCCLD, tenHDCCLD,
loaiHDCCLD, ngay lap, nghia vu & qhan cua NSDLD, yeu cau cv, so luong, muc
luong, cac dieu khoan).
Phụ thuộc hàm: MaHDCCLD => tenHDCCLD, loaiHDCCLD, ngay lap, nghia
vu & qhan cua NSDLD, yeu cau cv, so luong, muc luong, cac dieu khoan.
Xét các lược đồ quan hệ : UNG VIEN, NHAN VIEN GIAO DICH, NGUOI
SU DUNG LAO DONG, HOP DONG LAO DONG, HOP DONG CUNG CAP
LAO DONG: Đạt chuẩn BCNF vì các lược đồ quan hệ đều đạt chuẩn 3NF (các
phụ thuộc hàm đều có vế trái là siêu khóa) và các phụ thuộc hàm của lược đồ
quan hệ đều có vế trái là khóa chính.
n 1
n
1
1 n
n
1
4.3. Mô hình quan hệ
tenUV
LoaiHDLD
tenHDLD
maHDLD
gtinh
maUV
Ng.lap
HOP DONG

g.tinh
Muc luong
diachi
Chi tieu tuyen
NGUOI SU
DUNG LAO
DONG
maNSDLD
y/c tuyen
tenNSDLD
sđt
diachi
Hợp đồng lao động
Ứng viên
Nhân viên giao dịch
Hợp đồng cung cấp lao động
Người sử dụng lao động
5. Đánh gái tính khả thi
• Khả thi về kỹ thuật.
- Với sự phát triển của công nghệ và sự lan truyền chia sẻ thông tin mạnh mẽ như
ngày nay thì việc cài đặt và sử dụng hệ cơ sở dữ liệu trên Microsoft Access dễ
dàng hơn rất nhiều, chỉ cần vài thao tác tìm kiếm và xem các tài liệu hướng dẫn,
video cơ bản bạn đã có thể cài đặt và sử dụng được các chức năng cơ bản cho
công việc lưu trữ thông tin của trung tâm.
• Khả thi về kinh tế.
- Cài đặt cơ sở dữ liệu sẽ tiết kiệm được chi phí thêm về nhân lực để quản lý hồ
sơ sổ sách, các hợp đồng lao động, truy suất dữ liệu nhanh chóng tiết kiệm thời
gian tìm kếm, thể hiện sự chuyên nghiệp của công ty mang lại giá trị thương hiệu
và hình ảnh.
- Rút ngắn thời gian tuyển dụng cho trung tâm và đáp ứng tốt nhất yêu cầu của

Xin chân thành cảm ơn!


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status