thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố cần thơ giai đoạn 2008 đến 6 tháng đầu năm 2014 - Pdf 31

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NGUYỄN QUỐC PHONG

THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
GIAI ĐOẠN 2008 – 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120

12-2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NGUYỄN QUỐC PHONG
MSSV: 4117266

THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
GIAI ĐOẠN 2008 – 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Doanh Quốc Tế

Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu nên đề tài này
chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ
bảo, góp ý của quý thầy cô để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Em xin kính chúc quý thầy cô Khoa Kinh tế – Quản trị Kinh doanh dồi
dào sức khỏe và công tác thật tốt.
Cần Thơ, ngày tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện

HÀ NGUYỄN QUỐC PHONG

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài này không trùng bất
cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện

HÀ NGUYỄN QUỐC PHONG

iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-------------.------------.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế
Tên đề tài : Thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư trực
tiếp nước ngoài vào thành phố Cần Thơ giai đoạn 2008 – 6 tháng đầu năm
2014
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về hình thức:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của đề tài:
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

v


5. Nội dung và kết quả đạt được:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày….tháng 12 năm 2014
Giáo viên phản biện

vii


MỤC LỤC
__________________________________________________________Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................... 1
1.1.1 Sự cần thiết của đề tài................................................................................. 1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn .................................................................... 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết cần kiểm định ....................................... 3
1.3.1 Giả thuyết cần kiểm định ........................................................................... 3
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.4 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.4.1 Không gian nghiên cứu .............................................................................. 3
1.4.2 Thời gian nghiên cứu.................................................................................. 3
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 3

4.1.2 Đóng góp của FDI với nền kinh tế Việt Nam. ...................................... 29
4.2 Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp tại thành phố Cần Thơ giai đọan
2008 – 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................................... 32
4.2.1 Thực trạng chung về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thành phố
Cần Thơ. .............................................................................................................. 32
4.2.2 Thu hút vốn FDI phân theo lĩnh vực đầu tư .......................................... 37
4.2.3 Thu hút FDI phân theo hình thức đầu tư ................................................ 38
4.2.4 Phân loại theo đối tác đầu tư ................................................................... 40
4.2.5 Phân loại theo quy mô dự án ................................................................... 43
4.2.6 Mức tăng giảm vốn, thu hồi và rút giấy phép các dự án FDI từ năm
2008 đến nay ....................................................................................................... 44
4.2.7 Phân loại các dự án còn hiệu lực............................................................. 46
4.4 Đóng góp của vốn FDI đến sự tăng truởng kinh tế - xã hội của
thành phố Cần Thơ. ............................................................................................ 47
4.4.1 GDP và tăng trưởng kinh tế ..................................................................... 47
4.4.2 Số lượng và vốn các doanh nghiệp đang hoạt động tại thành phố
Cần Thơ ............................................................................................................... 48
4.4.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp FDI............... 51
4.4.4 Tình hình sử dụng lao động tại các doanh nghiệp FDI của thành phố
Cần Thơ. .............................................................................................................. 52
Chương 5: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI VÀO THÀNH PHỐ CẦN THƠ .......................................... 54
5.1 Các yếu tố ảnh huởng đến họat động đầu tư trực tiếp nuớc ngoài của
thành phố Cần Thơ ............................................................................................. 54
5.1.1 Yếu tố chính trị, pháp luật ....................................................................... 54
ix


5.1.2 Yếu tố ưu đãi đầu tư và thủ tục hành chính ........................................... 55

Bảng 3.3 Lao động đang làm việc phân theo loại hình kinh tế giai đoạn
2010 - 2013.......................................................................................................... 16
Bảng 3.4 Tổng sản phẩm và tỷ trọng GDP trên địa bàn theo giá so sánh
1994 phân theo khu vực kinh tế. ....................................................................... 16
Bảng 4.1 Đầu tư nước ngoài được cấp giấy phép từ năm 2005 - 6/2014 .... 22
Bảng 4.2 Số dự án đầu tư trực tiếp và vốn đăng ký theo địa phương. ......... 27
Bảng 4.3 FDI tại Việt Nam phân theo hình thức đầu tư. ............................... 29
Bảng 4.4 Tỷ trọng FDI trong tổng GDP cả nước giai đoạn 2010-2013. ..... 30
Bảng 4.5 Tỷ trọng lao động khu vực FDI trong tổng số lao động cả nước
giai đoạn 2010 - 2013. ...................................................................................... 31
Bảng 4.6 Tỷ trọng nguồn vốn khu vực FDI trong tổng vốn đầu tư phát triển
xã hội giai đoạn 2010 - 2013 ............................................................................. 31
Bảng 4.7 Tình hình FDI TP. Cần Thơ giai đoạn 1988 - 2005 ...................... 32
Bảng 4.8 Tình hình FDI TP. Cần Thơ giai đoạn 2006 - 2010. ..................... 34
Bảng 4.9 Tình hình FDI TP. Cần Thơ giai đoạn 2011- 6 tháng 2014. ........ 35
Bảng 4.10 Thu hút vốn FDI TP. Cần Thơ phân theo lĩnh vực đầu tư.......... 37
Bảng 4.11 Phân loại các dự án theo hình thức đầu tư .................................... 39
Bảng 4.12 Phân loại theo quốc gia đầu tư vào thành phố Cần Thơ còn
hiệu lực đến tháng 6 năm 2014. ........................................................................ 41
Bảng 4.13 Phân loại dự án theo khu vực đầu tư vào thành phố Cần Thơ còn
hiệu lực đến tháng 6 năm 2014. ........................................................................ 42
Bảng 4.14 Phân loại dự án theo quy mô dự án. .............................................. 43
Bảng 4.15 Phân loại mức tăng giảm vốn dự án. ............................................. 44
Bảng 4.16 Phân loại số lượt điều chỉnh giấy CNĐT...................................... 45
Bảng 4.17 Thống kê số dự án thu hồi giấy phép từ năm 2008 – 6/2014 ..... 45
Bảng 4.18 Phân loại các dự án đến tháng 6/2014........................................... 46
Bảng 4.19 Tổng sản phẩm và tỷ trọng GDP trên địa bàn theo giá so sánh
1994 phân theo thành phần kinh tế................................................................... 47

xi


Hình 5.5 Chỉ số PCI của Cần Thơ và các thành phố lớn 2007-2013. .......... 63

xii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
XK: Xuất khẩu
NK: Nhập khẩu
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
ĐTNN: Đầu tư nước ngoài
FDI (Foreign Direct Investment): Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP (Gross domestic product): Tổng sản phẩm quốc nội
KNC: Khu công nghiệp
TP. Cần Thơ: Thành phố Cần Thơ
TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
DN: Doanh nghiệp
UBND: Ủy ban Nhân dân
ĐVT: Đơn vị tính

xiii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết của đề tài
Trước xu thế toàn cầu hóa quốc tế và cuộc cách mạng khoa học, công
nghệ diễn ra mạnh mẽ, đầu tư nước ngoài đóng vai trò quan trọng đối với sự
phát triển của mỗi nước, nhất là các nước đang phát triển, trong đó có

nước), chưa tương xứng với tiềm năng hiện có của thành phố. Hiện trạng này
đã đặt ra nhiều câu hỏi với các nhà quản lý ở địa phương: phải chăng hành phố
chưa thu hút đầu tư đúng cách? Các nhà đầu tư quốc tế chưa chọn
TP. Cần Thơ là điểm đến vì chiến lược đầu tư chưa phù hợp với điều kiện địa
lý, môi trường dân sinh, kinh tế và xã hội vùng? Làm thế nào để khai thác triệt
để các yếu tố lợi thế sẵn có để nâng cao vị thế của thành phố, giải quyết vấn đề
1


vốn đầu tư phát triển của thành phố?... Việc tìm lời giải cho các vấn đề đã nêu
sẽ giúp các nhà quản lý tại địa phương có căn cứ xây dựng và điều chỉnh chính
sách hợp lý và đề ra biện pháp phát huy các thế mạnh sẵn có, hạn chế các yếu
tố ảnh hưởng đến tâm lý, môi trường đầu tư để thu hút nhiều nguồn vốn hơn
nữa trên địa bàn TP. Cần Thơ là vấn đề vô cùng cần thiết. Nên em chọn đề tài:
“Thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư trực tiếp vào
thành phố Cần Thơ giai đoạn 2008 – 6 tháng đầu năm 2014” làm đề tài
thực tập và luận văn tốt nghiệp.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
Đầu tư quốc tế ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với quá trình phát
triển kinh tế và mở rộng hợp tác quốc tế ở các quốc gia trên thế giới, góp phần
đẩy nhanh xu hướng toàn cầu hóa trên thế giới. FDI tạo ra những ảnh hưởng
tích cực đối với cả quốc gia đầu tư và quốc gia tiếp nhận đầu tư, là một trong
những nguồn vốn quan trọng bổ sung cho đầu tư phát triển, nhất là ở những
quốc gia đang phát triển. Việc thu hút FDI luôn được xem là mục tiêu, sách
lược quan trọng trong quá trình mở cửa hội nhập của đất nước, của từng địa
phương. Ở mỗi địa phương, thu hút được nguồn vốn FDI sẽ cung cấp một
lượng vốn lớn để phát huy tiềm lực của mình. Hiện nay, mỗi địa phương có
nhiều biện pháp, chính sách khác nhau để thu hút nguồn VĐT trong đó có vốn
FDI vào địa phương mình.
Thành phố Cần Thơ có ưu thế rõ rệt về nguồn nguyên liệu nông nghiệp,

1.3.1 Giả thuyết cần kiểm định
- Tình hình thu hút vốn FDI tại thành phố Cần Thơ vẫn còn thấp so với
tiềm năng của thành phố.
- Môi trường đầu tư của thành phố Cần Thơ còn nhiều hạn chế so với các
địa phương khác nên còn thua kém trong việc thu hút FDI.
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng chung của Việt Nam và thành phố Cần Thơ về thu hút đầu
tư trực tiếp nước ngoài FDI trong giai đoạn 2008 – 6 tháng đầu năm 2014 như
thế nào?
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài của thành phố?
- Những giải pháp để tăng cường thu hút và hạn chế các nhân tố ảnh
hưởng tiêu cực đến đầu tư, kèm theo phát huy các yếu tố tích cực trong thu hút
FDI phục vụ tăng trưởng và phát triển kinh tế của TP. Cần Thơ trong thời gian
tới?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích các dự án FDI đã đăng ký và hoạt động trên địa
bàn thành phố Cần Thơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh quản lý trong giai đoạn
từ năm 2008 đến nay.
1.4.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2014
lấy từ Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Cần Thơ, tổng hợp từ niên giám thống kê
qua các năm cùng với Internet và sách báo có liên quan đến vấn đề nghiên
cứu.
Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 08/2014 đến tháng 12/2014.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Do thời gian và tiềm lực có hạn nên đề tài chỉ tập trung phân tích thực
trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI vào
thành phố Cần Thơ trong thời gian nghiên cứu.

-

Các hình thức đầu tư quốc tế: đầu tư quốc tế có 4 hình thức cơ bản.

+ Viện trợ phát triển chính thức (Official Development Asistant – ODA)
là việc các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế và chính phủ các nước phát triển
viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay ưu đãi đối với các nước đang phát triển.
+ Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Forein Direct Investment – FDI) là một
hình thức di chuyển vốn quốc tế, trong đó người chủ sở hữu vốn đồng thời là
người trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động sử dụng vốn.
+ Đầu tư gián tiếp nước ngoài (Forein Direct Investment – FPI) là hình
thức đầu tư gián tiếp xuyên biên giới. Nó chỉ các hoạt động mua tài sản tài
chính nước ngoài nhằm kiếm lời. Hình thức đầu tư này không kèm theo việc
tham gia vào các hoạt động quản lý và nghiệp vụ của doanh nghiệp giống như
trong hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài.
+ Đầu tư theo hình thức vay thương mại là các khoản tiền của các ngân
hàng thương mại cho chính phủ hoặc các công ty ở nước đang phát triển vay
dài hạn theo lãi suất thương mại để thực hiện mục đích đầu tư.

4


b. Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Theo tổ chức thương mại thế giới: đầu tư trực tiếp xảy ra khi một nhà
đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác
(nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó.
Theo quỹ tiền tệ quốc tế IMF: FDI là một khoản đầu tư với những quan
hệ lâu dài, theo đó một tổ chức trong một nền kinh tế (nhà đầu tư trực tiếp) thu
được lợi ích lâu dài từ một doanh nghiệp đặt tại một nền kinh tế khác.
Theo luật đầu tư nước ngoài Việt Nam quy định: FDI là việc nhà đầu tư

định của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp liên doanh và hợp đồng hợp tác
kinh doanh thì quyền quản lý doanh nghiệp và quản lý đối tượng hợp tác tuỳ
thuộc vào mức vốn góp của các bên tham gia, còn đối với doanh nghiệp 100%
vốn nước ngoài thì người nước ngoài (chủ đầu tư) toàn quyền quản lý doanh
5


nghiệp. Các chủ đầu tư trực tiếp tham gia quản lý, điều hành và chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của mình tuỳ theo mức độ góp vốn.
Các chủ ĐTNN phải góp một số vốn tối thiểu vào vốn pháp định của dự án
FDI tuỳ theo luật của từng nước. Đây cũng là một trong những đặc điểm quan
trọng để phân biệt hình thức đầu tư trực tiếp với hình thức đầu tư gián tiếp.
- ĐTNN không chỉ gắn liền với di chuyển vốn mà còn gắn với chuyển
giao công nghệ, chuyển giao kiến thức và kinh nghiệm quản lý và tạo ra thị
trường mới cho cả phía đầu tư và phía nhận đầu tư.
2.1.3 Các hình thức đầu tư
Đầu tư trực tiếp nước ngoài có nhiều hình thức đầu tư, dưới đây là một
số hình thức chủ yếu:
 Doanh nghiệp liên doanh
Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài (hay còn gọi tắt là liên doanh)
là hình thức được sử dụng rộng rãi nhất của đầu tư trực tiếp nước ngoài trên
thế giới từ trước tới nay. Nó là công cụ để thâm nhập vào thị trường nước
ngoài một cách hợp pháp và có hiệu quả thông qua hợp tác.
Doanh nghiệp liên doanh gồm hai bên là bên nước ngoài và bên Việt
Nam, nếu có nhiều pháp nhân hoặc cá nhân muốn cùng hợp tác đầu tư thì cũng
phải thỏa thuận lại thành một bên nước ngoài và một bên Việt Nam.
Các bên tham gia liên doanh phải có trách nhiệm góp vốn liên doanh, lợi
nhuận nhận được từ kết quả hoạt động kinh doanh được chia theo tỷ lệ góp
vốn.
 Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Hợp đồng BTO (xây dựng – chuyển giao – kinh doanh) và hợp đồng BT
(xây dựng – chuyển giao) được hình thành tương tự như hợp đồng BOT nhưng
có điểm khác là:
+ Hợp đồng BTO, sau khi xây dựng xong công trình nhà đầu tư nước
ngoài chuyển giao lại cho nước chủ nhà và được chính phủ nước chủ nhà dành
cho quyền kinh doanh công trình đó hoặc công trình khác trong một thời gian
đủ dài để hoàn lại toàn bộ vốn đầu tư và có lợi nhuận thỏa đáng về công trình
đã xây dựng và chuyển giao.
+ Hợp đồng BT, sau khi xây dựng xong công trình nhà đầu tư nước
ngoài chuyển giao lại cho nước chủ nhà và được chính phủ nước chủ nhà
thanh toán bằng tiền hoặc bằng tài sản nào đó tương xứng với vốn đầu tư đã
bỏ ra và một tỷ lệ lợi nhuận hợp lý.
 Hình thức đầu tư mua lại và sáp nhập M&A
Mua lại và sáp nhập là hình thức FDI trong đó hai hay nhiều doanh
nghiệp có vốn FDI đang hoạt động sáp nhập vào nhau hoặc một doanh nghiệp
này (có thể đang hoạt động ở nước nhận đầu tư hay ở nước ngoài) mua lại một
doanh nghiệp có vốn FDI ở nước nhận đầu tư. Hình thức này không nhất thiết
dẫn tới tăng khối lượng đầu tư vào. Với hình thức này có thể tận dụng lợi thế
của đối tác ở nơi tiếp nhận đầu tư tận dụng thị trường, tiết kiệm được thời
gian, giảm thiểu rủi ro.
2.1.4 Vai trò và tác động của FDI đối với các nước nhận đầu tư
FDI là nguồn vốn bổ sung quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đặc
biệt là đối với các nước đang phát triển. Các doanh nghiệp nước ngoài sẽ xây
dựng các dây chuyền sản xuất tại nước sở tại dưới nhiều hình thức khác nhau.
Điều này sẽ cho phép các nước đang phát triển tiếp cận công nghệ tiên tiến, kỹ
năng quản lý hiện đại.
Đối với các nước đang phát triển kể cả nước phát triển thì FDI giúp giải
quyết tốt vấn đề việc làm và thu nhập của cư dân, đặc biệt là khi nền kinh tế
bước vào giai đoạn khủng hoảng theo chu kỳ.
FDI có tác dụng làm năng động hóa nền kinh tế, tạo sức sống mới cho

cầu. Ở các nước đang phát triển, tỉ lệ công ty trong nước liên doanh với tập
đoàn đa quốc gia để cung cấp hay trực tiếp xuất khẩu chiếm tỷ trọng khá lớn,
góp phần đáng kể trong tổng thu nhập quốc dân, tạo điều kiện cho giao thương
quốc tế.
 Tạo nguồn thu ngân sách
Mặc dù chính phủ tạo ra chính sách ưu đãi về thuế cho các nhà đầu tư
nhưng đến giai đoạn nào đó thì họ sẽ có các nguồn thu khác ngoài thuế và thu
ngoại tệ thông qua các xuất khẩu của các doanh nghiệp FDI.
2.1.6 Cơ cấu thu hút FDI
- Thu hút FDI theo ngành và lĩnh vực: xu hướng có tính quy luật chung
của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là tăng tỷ trọng và vai trò của ngành công
nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng và vai trò của ngành nông nghiệp. Một trong
những nguyên nhân mà nhiều nước đã thành công trong công cuộc công
nghiệp hóa là hoàn thiện cơ cấu FDI theo ngành kinh tế phù hợp với mục tiêu
công nghiệp hóa thông qua những chính sách thu hút FDI phù hợp cho từng
giai đoạn cụ thể.
- Thu hút FDI theo vùng, lãnh thổ: với mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận,
các dự án FDI chủ yếu tập trung tại những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
8


phát triển, đặc biệt là những vùng có ưu thế vượt trội về cơ sở hạ tầng, công
nghệ và tính năng động trong kinh doanh. Chính điều này sẽ thúc đẩy sự tăng
trưởng ở những vùng kinh tế vốn đã phát triển hơn và kéo xa hơn khoảng cách
so với những vùng điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hơn.
- Thu hút FDI theo đối tác đầu tư: xác định đối tác chiến lược để có
chính sách thu hút và tranh thủ được thế mạnh của đối tác là một vấn đề quan
trọng trong thu hút FDI. Vì vậy, cần nghiên cứu, tìm hiểu kỹ về những nhà đầu
tư có triển vọng để tập trung nguồn lực thu hút thì sẽ hiệu quả hơn so với việc
thu hút dàn trải, chung chung, không có mục tiêu cụ thể.

ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành, khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Cùng
với yếu tố đó, hệ thống các dịch vụ phụ trợ phục vụ cho hoạt động của doanh
nghiệp hiện cũng được coi là yếu tố tác động không nhỏ đến sự tăng trưởng.
Hệ thống phụ trợ này có thể bao gồm các hoạt động tư vấn hỗ trợ cho các
9


doanh nghiệp trong việc thực hiện các thủ tục giấy tờ có liên quan, cung cấp
các thông tin có liên quan đến thị trường, các chương trình marketing, các hỗ
trợ để doanh nghiệp có thể tiếp cận với các dịch vụ tài chính.
 Yếu tố nguồn nhân lực
Trình độ giáo dục, cơ cấu đào tạo hợp lý sẽ là cơ sở quan trọng để đảm
bảo cung cấp một đội ngũ lao động có tay nghề cao, thích ứng tốt với môi
trường và tác phong lao động công nghiệp kỷ luật cao. Ở hầu hết các nước
đang phát triển, nguồn lao động giá rẻ luôn là lợi thế thu hút ĐTNN, tăng lợi
thế cạnh tranh cho doanh nghiệp và quốc gia. Tuy nhiên, trong một số năm trở
lại đây, các doanh nghiệp FDI lại đòi hỏi nguồn lao động giá rẻ này phải là
những người lao động có tay nghề, kỹ thuật tiến bộ, có khả năng áp dụng, vận
hành những kỹ thuật và công nghệ hiện đại vào sản xuất. Ở các quốc gia láng
giềng trong khu vực ASEAN hiện nay, khả năng và tình hình thu hút nguồn
vốn FDI đã vượt trội và hấp dẫn hơn rất nhiều so với Việt Nam nhờ vào đội
ngũ lao động lành nghề, có kinh nghiệm và kỹ thuật cao hơn nhiều so với
nước ta nhưng giá nhân công lại chỉ chênh lệch rất ít so với chi phí nhân công
ở nước ta, hay nói cách khác, năng suất lao động cao hơn đã khiến các nhà
ĐTNN chuyển tầm ngắm sang các quốc gia láng giềng trong khu vực. Điều
này đặt ra một vấn đề cấp thiết về chất lượng đào tạo và trình độ nguồn nhân
lực ở nước ta.
 Các yếu tố vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên du lịch
Điều kiện tự nhiên về vị trí địa lý, địa hình, tài nguyên đất, nước, rừng.
Là những thế mạnh riêng biệt của mỗi vùng, ảnh hưởng quan trọng đến thu hút

- Cục Thống kê thành phố Cần Thơ và các tỉnh ĐBSCL: Niên giám
Thống kê TP. Cần Thơ và các tỉnh qua các năm.
- Phòng Hợp tác kinh tế đối ngoại - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố
Cần Thơ: số liệu đầu tư của thành phố Cần Thơ.
- Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam – VCCI Cần Thơ: số liệu
đánh giá năng lực cạnh tranh qua các năm.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu:
 Mục tiêu 1: Khái quát về đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam và
tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn TP. Cần Thơ từ năm
2008 đến nay.

Dùng phương pháp thống kê mô tả, thống kê suy luận, phương
pháp so sánh: để khái quát được thực trạng đầu tư FDI tại Việt Nam nói chung
và TP. Cần Thơ nói riêng trong giai đoạn 2008 – 6 tháng đầu năm 2014 thông
qua các bảng dữ liệu đã sắp xếp theo những nhóm cụ thể,thống nhất.

Khái niệm phương pháp thống kê mô tả, thống kê suy luận: cùng
cung cấp những tóm tắt đơn giản về mẫu và các thước đo được thu thập từ các
nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. Áp dụng phân tích đồ
họa đơn giản để tạo ra nền tảng của mọi phân tích định lượng về số liệu.

-

Phương pháp so sánh số tương đối, số tuyệt đối.
Phương pháp số tuyệt đối:

Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. Ví dụ
so sánh kết quả mà mình thực hiện được tính đến thời điểm hiện tại so với kế
hoạch mà mình đã dự tính trước đó hoặc so sánh giữa kết quả thực hiện được
trong năm sau so với kết quả của năm trước.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status