Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của công nhân đối với nơi làm việc tại 1 Công ty - Pdf 31

Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
LỜI MỞ ĐẦU
Sự phát triển của nền kinh tế thị trường mở ra cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ
hội và thách thức mới. Các doanh nghiệp ngoài việc phải đối mặt với sự cạnh tranh về thị trường,
về nhà cung cấp, về chất lượng sản phẩm, về giá cả,…v.v thì vấn đề về nhu cầu nguồn nhân lực
cũng được chú trọng nhiều hơn. Bởi vì, suy cho cùng doanh nghiệp muốn đứng vững và phát
triển thì yếu tố con người là quan trọng và quyết định sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp, con người được xem là tài sản quý giá nhất của doanh nghiệp. Nhận biết được điều này
trong thời gian vừa qua các doanh nghiệp đã chú trọng nhiều hơn vào công tác tuyển dụng
sao cho chọn đúng người, đúng việc, thu hút nhân tài về phía doanh nghiệp mình mà còn phải
tìm cách giữ chân nhân viên, làm cho nhân viên cảm thấy hài lòng với công việc mà họ đang
làm.
Vậy làm thế nào để các nhà quản trị doanh nghiệp giữ chân được nhân viên của mình và
làm thế nào để người lao động gắn bó và cảm thấy hài lòng trong công việc họ đang làm trong
khi mà thị trường lao động đang cạnh tranh gay gắt về mức lương, điều kiện làm việc, các chế độ
đãi ngộ. Đây là vấn đề mà các nhà quản trị doanh nghiệp luôn quan tâm và trăn trở.
Chính vì lý do đó, việc tìm hiểu và giải quyết bài toán nhân lực là rất cần thiết, tuy nhiên các
nghiên cứu về mức độ hài lòng của người lao động, nghiên cứu sự hài lòng của người lao động
nhằm thu hút nguồn nhân lực, giữ chân người tài, gia tăng mức độ hài lòng đối với doanh nghiệp
vẫn còn khá mới mẻ ở các doanh nghiệp Việt Nam. Ở các Công ty lớn trên thế giới vấn đề
“Nghiên cứu mức độ hài lòng của người lao động” được xem là khâu quan trọng không thua kém
gì việc nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng của khách hàng, lòng trung thành của khách hàng. Trong
khi đó ở các doanh nghiệp Việt Nam vấn đề “Nghiên cứu mức độ hài lòng của người lao động”
nếu có thì chỉ được thực hiện nội bộ do bộ phận nhân sự đảm trách. Vấn đề này vẫn còn nhiều
hạn chế như chưa có kinh nghiệm, chưa có kinh phí và thời gian và cần có sự phối hợp và tư vấn
của các đơn vị. Chính vì vậy mà nhóm 8 xin được nghiên cứu về đề tài: “ Khảo sát các nhân
tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của công nhân đối với nơi làm việc tại 1 Công ty TNHH
Youngone “ để tìm hiểu kĩ hơn cũng như đề ra các giải pháp để nâng cao mức độ hài lòng của
công nhân đối với nơi làm việc.

Page 1

-

Phạm vi nghiên cứu: trong công ty TNHH Youngone
Đối tượng nghiên cứu: công nhân may tại công ty TNHH Youngone
Quy trình nghiên cứu:
Tìm hiểu và chọn công ty
Khảo sát thu thập thông tin bằng phiếu điều tra.
Xử lý số liệu
Thảo luận và đánh giá kết quả
Đưa ra giải pháp

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Page 2


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
2.1.Phương pháp thu thập dữ liệu:
2.1.1.Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
Phương pháp điều tra: Phiếu điều tra được xây dựng trên cơ sở các câu hỏi bám sát vào
vấn đề cần nghiên cứu.
Đối tượng điều tra bao gồm công nhân trong công ty TNHH Youngone với số lượng phiếu
phát ra là 60 phiếu.
Cách thực hiện: Phát trực tiếp các phiếu điều tra đến tận tay đối tượng điều tra, thu về đủ
số phiếu và đối tượng điều tra cung cấp đủ thông tin, trả lời đầy đủ câu hỏi.
2.1.2.Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
Bằng cách thu thập thông tin từ các nguồn sách báo, tạp chí chuyên ngành liên quan, tài
liệu từ các cổng thông tin internet, tài liệu giáo trình hoặc các xuất bản khoa học liên quan đến đề
tài, các bài báo cáo hay luận văn của các sinh viên khác (khóa trước) trong trường hoặc ở các
trường khác.
2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu

đề tài “ Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của công nhân đối với nơi làm việc tại
công ty TNHH Youngone ”. Vì vậy, chúng tôi xây dựng bảng câu hỏi dưới đây nhằm tìm hiểu các
nhân tố ảnh hưởng đến dự hài lòng của công nhân đối với nơi làm việc tại công ty. Những ý kiến
của quý vị sẽ là những thông tin quý báu giúp tôi hoàn thành đề tài trên. Tôi rất mong nhận được
sự hợp tác từ quý vị. Tôi xin đảm bảo những thông tin của quý vị thực hiện mục đích học tập, xin
cảm ơn.
Phần I: Thông tin đáp viên
Xin quý vị cho biết thông tin sau:
Họ và tên:
Giới tính:
Độ tuổi:
Nghề Nghiệp:
Địa chỉ công tác:
Phần II: Xin quý vị cho biết các thông tin dưới đây
-

Qua quá trình nghiên cứu, nhóm chúng tôi có đưa ra một số nhân tố làm ảnh hưởng đến
sự hài lòng của công nhân đối với nơi làm việc của công ty TNHH Youngone.Bạn có thể
đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hài lòng của công nhân đối với nơi làm
việc của công ty TNHH youngone tương ứng với 1,2,3.... ( số càng cao mức độ ảnh

-

hưởng càng lớn )
Lãnh đạo
Đồng nghiệp
Môi trường và điều kiện làm việc
Không gian và diện tích làm việc
Trang thiết bị làm việc
Page 4

của quý vị sẽ là những thông tin quý báu giúp tôi hoàn thành đề tài trên. Tôi rất mong nhận được
sự hợp tác từ quý vị. Tôi xin đảm bảo những thông tin của quý vị thực hiện mục đích học tập, xin
cảm ơn.
Phần I: Thông tin về đáp viên
Giới tính của anh/ chị :
Nam
Nữ
Độ tuổi của anh/ chị :
15 – 25
26 – 35
36 – 45
46 – 60
Thời gian làm việc của anh/ chị :
< 1 năm
< 1 – 3 năm
< trên 3 năm
Trình độ tay nghề của anh/ chị :
Bậc 1 – bậc 3
Bậc 4 – bậc 7

Phần II: Xin quý vị khoanh tròn vào những đáp án quí vị cho là đúng.

Rất
không
hài lòng
(1)
Page 6

Không
hài


2
2

3
3

4
4

5
5

1
1

2
2

3
3

4
4

5
5

1


Máy móc hoạt động ổn định
Trang thiết bị được bố trị hợp lý

1

2

3

4

5

1
1
1
1
1
1

2
2
2
2
2
2

3
3
3

3
3
3
3
3

4
4
4
4
4

5
5
5
5
5

1
1

2
2

3
3

4
4



5
5
5
5
5
5

Phần III: Quí vị có thể đưa ra một số biện pháp để nâng cao mức độ hài lòng của công nhân đối
với nơi làm việc tại công
ty..................... :..................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Page 7


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
............................................................................................................................................................
.....................................................................................................

3.2.Kết quả khảo sát

Vì là ngành may nên công số lượng nữ nhân viên chiếm đến 65%, nhân viên nam đa số là thợ
máy hoặc nhân viên phụ giúp các công việc nặng khác.

Độ tuổi từ 26-35 chiếm tỉ lệ cao nhất (52,5%) tiếp đến là 36-45 (30%). Công việc này mang tính
chất ổn định, phổ thông nên phù hợp với những người không thích thay đổi nhiều hay không có
trình độ chuyên môn, học vấn cao. Không quá nhẹ nhàng, an nhàn dành cho độ tuổi 46-60.
Không năng động và có khả năng phát triển cho độ tuổi 15-25.


Standard Error
Median
Mode
Standard

2,375
0,191778
3
3

Deviation
Sample Variance
Range
Minimum
Maximum
Sum
Count

1,212911
1,471154
4
1
5
95
40


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
Lãnh đạo quan tâm hộ trợ cấp dưới


40

C7

Lãnh đạo coi trọng tài năng và sự đóng góp

Page 10

Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard

3
0,175412
3
4

Deviation
Sample Variance
Range
Minimum
Maximum
Sum
Count

1,1094
1,230769
4



Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
Count

Lãnh đạo tham vấn ý kiến nhân viên khi ra
quyết định

ĐỒNG NGHIỆP
Đồng nghiệp thường sẵn lòng giúp đỡ nhau

Page 11

40
C9

Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard

2,4
0,205064
2
1

Deviation
Sample Variance
Range

Sum
Count

1,427747
2,038462
4
1
5
110
40


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
Đồng nghiệp phối hợp hoàn thành công
việc

C11
Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard

3,1
0,185362
3
2

Deviation
Sample Variance

1,308503

Deviation
Sample

1,712179

Variance
Range
Minimum
Maximum
Sum
Count

4
1
5
133
40


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
Đồng nghiệp đáng tin cậy

C13
Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard

Mode
Standard

2,675
0,221844
3
1

Deviation
Sample Variance
Range
Minimum
Maximum
Sum
Count

1,403064
1,96859
4
1
5
107
40

Page 13


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
Bếp ăn sạch sẽ, gọn gàng


40

C16

Nơi vệ sinh sạch sẽ

Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard

3,025
0,191108
3
4

Deviation
Sample Variance
Range
Minimum
Maximum
Sum
Count

1,208676
1,460897
4
1
5

135


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
Count

40

KHÔNG GIAN VÀ DIỆN TÍCH LÀM
VIỆC
Không gian làm việc thoáng đãng

C18

Nhiệt độ trong phân xưởng luôn ổn định,
tạo cảm giác thoải mái cho nhân viên

Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard

2,675
0,212999
3
1

Deviation
Sample Variance

Sample Variance
Range
Minimum
Maximum
Sum
Count

1,108244
1,228205
4
1
5
118
40


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
Diện tích làm việc phù hợp, không chật hẹp

Nơi làm việc đáp ứng đủ ánh sáng

C20
Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard

2,875
0,183231


3,525
0,192778
4
4

Deviation
Sample Variance
Range
Minimum
Maximum
Sum
Count

1,219237
1,486538
4
1
5
141
40


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
Trang thiết bị hiện đại

C22

Máy móc hoạt động ổn định



Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard

3,375
0,174266
3
3

Deviation
Sample Variance
Range
Minimum
Maximum
Sum
Count

1,102154
1,214744
4
1
5
135
40

C24



40

CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN VÀ ĐƯA RA GIẢI PHÁP NÂNG CAO
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN ĐỐI VỚI NƠI LÀM
VIỆC TẠI CÔNG TY YOUNGONE
Page 18


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5

Quy đổi :
Mean = 1-> 1,8: rất không hài lòng
1,81-> 2,6: không hài lòng
2,61-> 3,4: trung lập
3,41-> 4,2: hài lòng
4,21-> 5: rất hài lòng

4.1.Yếu tố lãnh đạo
4.1.1.Thảo luận
- Lãnh đạo đối xử công bằng giữa các cấp dưới với nhau
Có công nhân cảm thấy rất hài lòng với nhân tố này( max= 5) nhưng cũng công nhân rất không
hài lòng ( min = 1 ). Đa số công nhân cảm thấy trung lập với nhân tố này ( mode = 3 ). Tuy
nhiên, nhìn chung công nhân không hài lòng về việc đối xử không công bằng giữa các cấp dưới
với nhau của lãnh đạo. ( do Mean= 2,375< 2,6).
-

Lãnh đạo quan tâm hỗ trợ cấp dưới

Với nhân tố này, không có công nhân nào cảm thấy rất hài lòng( max=4). Đa số công nhân chọn

Nguyên nhân
Lãnh đạo thiếu gần gũi với nhân viên
Lãnh đạo có phong cách chuyên quyền, độc đoán, không tôn trọng ý kiến của nhân viên
Lãnh đạo không động viên, khích lệ tinh thần làm việc của nhân viên

4.1.2.Giải pháp về yếu tố lãnh đạo nhằm nâng cao sự hài lòng của công nhân đối với nơi
làm việc
-

Lãnh đạo nên đối xử công bằng hơn giữa các cấp dưới với nhau. Không nên thiên vị bộ

-

phận hay cá nhân nào
Lãnh đạo cần quan tâm, hỗ trợ hơn nữa cho cấp dưới. Tạo điều kiện cho cấp dưới phát

-

huy cao nhất năng lực của họ.
Lãnh đạo nên tham khảo ý kiến của nhân viên trước khi ra quyết định. Lắng nghe ý kiến
của nhân viên để mọi quyết định nhận được sự đồng lòng của toàn công ty.

4.2.Yếu tố đồng nghiệp
4.2.1.Thảo luận
-

Đồng nghiệp thường sẵn sàng giúp đỡ nhau

Qua điều tra cho thấy, công nhân cảm thấy trung lập với nhân tố này( mean = 2,75 ). Tuy nhiên,
phần lớn công nhân lại cảm thấy không hoàn toàn hìa lòng với nhân tố này ( mode = 1 ).

Ít có cơ hội tham gia các hoạt động tập thể để tăng tinh thần đồng đội

4.2.2. Giải pháp về yếu tố đồng nghiệp nhằm nâng cao sự hài lòng của công nhân đối với
nơi làm việc
-

Tạo ra các hoạt động tập thể như: văn nghệ, thể thao, du lịch… để các nhân viên có cơ

-

hội hòa đồng và hiểu nhau hơn. Từ đó tạo tiền đề cho sự giúp đỡ nhau trong công việc
Bố trí và tổ chức nơi làm việc hợp lý, khoa học (Có thể áp dụng mô hình 5S) để tắng hiệu

-

quả sản xuất
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tốt đẹp, tạo tinh thần đoàn kết, thân thiện giữa các công

-

nhân thông qua các hoạt động tập thể, thi đua.
Giải quyết triệt để các vướng mắc, mâu thuẫn trong nội bộ công nhân, tạo dựng lòng tin
giữ các công nhân với nhau.

4.3.Yếu tố môi trường và điều kiện làm việc
4.3.1.Thảo luận
-

Nơi làm việc rất vệ sinh, sạch sẽ, rộng rãi


-

Cần bổ sung thêm không gian xanh tại nơi làm việc ( cây cảnh, chậu hoa…). Mở rộng

-

không gian làm việc, tạo sự thoáng đãng.
Luôn đề cao tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm. Cải thiệm chế độ dinh dưỡng và khẩu

-

phần ăn cho công nhân.
Tăng cường không gian giãn, giải lao cho công nhân sau giờ làm việc căng thẳng ( Tăng

-

diện tích, tivi, điều hòa, sách báo, tạp chí…)
Thường xuyên dọn dẹp, cọ rửa khu vệ sinh. Xây dựng khu vệ sinh thoáng đãng, rộng rãi.

4.4.Yếu tố không gian và diện tích làm việc
4.4.1.Thảo luận
-

Không gian làm việc thoáng đãng

Mức độ hài lòng trung bình ( Mean = 2.675 ) Không gian làm việc chưa tạo sự thoải mái cho
nhân viên. Hầu hết công nhân đều cảm thấy không gian làm việc bí bách, không tạo cảm giác
thoảng mái ( Mode = 1 )
-


áp vào mùa đông) bằng cách lắt đặt hệ thống thông gió, điều hòa,,,

Page 22


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
-

Tăng diện tích nơi làm việc, bố trí và sắp xếp máy móc, dụng cụ đúng nơi quy định, tránh

-

để bừa bãi, không đúng vị trí.
Cần có chế độ chiếu sáng tại nơi làm việc sao cho phù hợp với thời gian, mùa… Thường
xuyên bảo trì hệ thống chiếu sáng.

4.5.Yếu tố trang thiết bị làm việc
4.5.1.Thảo luận
-

Trang thiết bị hiện đại

Với giá trị trung bình là mean = 2,45 cho thấy mức độ hài lòng của công nhân với trang thiết bị
làm việc ở công ty là không hài lòng. Và mode = 3 là tần suất suất hiện nhiều nhất cho thấy ở
công ty việc sử dụng trang thiết bị vẫn chưa được đầu tư, và chưa thực sự chú trọng. Và trong hai
giá trị còn lại là min = 1, và max = 5 cho thấy vẫn có công nhân hài lòng và không thực sự với
máy móc trang thiêt bị ở công ty nhưng chỉ là một số nhỏ trong tổng số các công nhân đã được
thống kê
-


Đầu tư vốn hợp lý vào trang thiết bị làm việc. Nâng cao trình độ công nghệ của máy móc

-

để tăng năng suất lao động
Thường xuyên kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng,,, Sửa chữa kịp thời những hỏng hóc, sai sót

-

để tránh ảnh hưởng đến năng suất.
Áp dụng các mô hình bố trí nơi làm việc ( mô hình 5S ) để tránh lãng phí thời gian, tăng

-

năng suất lao động.
Đảm bảo đầy đủ trang máy móc, thiết bị, dụng cụ cần thiết cho nơi làm việc theo nhiệm
vụ sản xuất và chức năng lao động. nơi làm việc chỉ có hiệu quả khi nó phù hợp với nội

-

dung của quá trình sản xuất cả về số lượng và chất lượng.
Cần có đủ lối đi và các thiết bị phụ: là những thiết bị giúp công nhân thực hiện quá trình
lao động với hiệu quả cao hơn như các thiết bị bốc xếp, các thiết bị vận chuyển ( cầu trục,
xe đẩy, xe nâng hạ…). tùy theo công việc của thiết bị chính, sản phẩm của từng giai đoạn
sản xuất ở mỗi nơi làm việc mà yêu cầu các thiết bị phụ khác nhau.

KẾT LUẬN
Sự thành công hay thất bại của một công ty phụ thuộc rất lớn vào nguồn nhân lực. Chính vì
vậy, làm thế nào để giữ chân được công nhân, phát huy tính sáng tạo của họ và làm cho họ trung
thành với công ty là một điều rất khó. Phải làm thế nào để nâng cao mức độ hài lòng của nhân


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status