Phân tích và thiết kế hệ thống quản lí bán hàng siêu thị - Pdf 32

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA TOÁN – TIN HỌC
Môn: Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
Đồ Án:
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
Sinh viên thực hiện:
* Nguyễn Vũ Trung Quân_0411152
* Nguyễn Thị Kim Tuyền_0411165
Năm học 2007 – 2008
Tháng 6/2008
1
MỤC LỤC
Giới thiệu........................................................................................................................3
Lời cám ơn.....................................................................................................................4
1. Khái quát đề tài.......................................................................................................5
1.1 Hiện trạng, các vấn đề và giải pháp............................................................5
1.2 Khái quát các nghiệp vụ chính yếu trong siêu thị......................................6
1.3 Giới thiệu hệ thống mới................................................................................6
2. Phân Tích.................................................................................................................7
2.1 Mô tả và phân quyền hệ thống.....................................................................7
2.2 Mô tả và thiết kế các quy trình nghiệp vụ..................................................8
2.3 Xác định thực thể...........................................................................................9
2.4 Mô hình ERD...............................................................................................11
2.5 Chuyển mô hình ERD sand quan hệ.........................................................12
2.6 Mô tả chi tiết các quan hệ...........................................................................13
2.7 Lược đồ quan hệ..........................................................................................20
3. Thiết kế Giao diện và Phân Tích Thiết Kế Xử Lý............................................25
4. Kết luận .................................................................................................................54
5. Bảng phân công.....................................................................................................55
2

1. Khái Quát Đề Tài
1.1 Hiện trạng, các vấn đề và giải pháp:
a) Hiện trạng của các siêu thị hiện nay:
Hầu hết các siêu thị trong thành phố hiện nay đều sử dụng phần mềm Access for
Win để quản lý hơn hàng trăm ngàn mặt hàng kinh doanh. Điều này gây khó khăn cho
việc cần thiết phải lưu trữ một khối lượng lớn thông tin. Theo thống kê, trung bình mỗi
ngày, bộ phận bán hàng phải xử lý hơn hàng chục ngàn mẫu tin. Vào những dịp lễ tết thì
số mẫu tin còn tăng gấp nhiều lần so với ngày thường. Do đó, tốc độ truy xuất dữ liệu
không đủ nhanh để có thể đáp ứng tốt được yêu cầu thanh toán nhanh chóng cho khách
hàng. Và trong tương lai sẽ không thể đáp ứng được nhu cầu mở rộng của siêu thị.
Ban giám đốc siêu thị luôn có nhu cầu muốn thống kê tình hình mua bán tại siêu thị
với nhiều tiêu chí khác nhau, nhưng hiên tại vẫn chỉ nhận được báo cáo về doanh thu.
Ngoài ra, siêu thị hiện nay vẫn chưa thể cung cấp cho khách hàng dịch vụ tìm hiểu
thông tin về các mặt hàng hiện có trong siêu thị. Khách đến mua hàng muốn biết siêu thị
hiện có các mặt hàng nào thì phải trực tiếp đến các quầy hàng để xem. Như thế sẽ gây
tốn thời gian, đồng thời sẽ gây khó khăn trong việc chọn lựa mặt hàng phù hợp với nhu
cầu và khả năng tài chính của họ.
b) Các vấn đề và giải pháp:
* Vấn đề liên quan đến giao diện người dùng:
Giao diên trên môi trường Dos gây nhiều khó khăn trong thao tác do chỉ cho phép
người dùng thao tác theo cơ chế tuần tự. Vì vậy, người dùng sẽ gặp khó khăn khi phải
ghi nhớ tất cả những gì đã làm trước đó.
Giải pháp: giao diện người dùng được xây dựng bằng ngôn ngữ lập trình C#, cung
cấp cho người dùng một môi trường làm việc thân thiện, dễ sử dụng và thao tác với các
nút lệnh và tiện ích.
* Vấn đề liên quan đến nghiệp vụ báo cáo thống kê:
Yêu cầu về báo cáo thống kê theo nhiều tiêu chí khác nhau.
Giải pháp: xây dựng chức năng báo cáo thống kê theo các tiêu chí: nhà cung cấp,
mặt hàng và số phiếu.
* Vấn đề hỗ trợ khách hàng tìm hiểu thông tin sản phẩm:

Hệ thống quản lý bán hàng siêu thị được xây dựng dựa trên mô hình hoạt động của
các hệ thống quản lý hiện đang được sử dụng, nhưng có khả năng giải quyết các vấn đề
mà hệ thống cũ chưa thể đáp ứng được, đồng thời cung cấp một số chức năng tiện ích
nhằm giúp cho quá trình thực hiện các quy trình nghiệp vụ trở nên dễ dàng hơn.
Hệ thống quản lý bán hàng siêu thị có các đặc điểm sau:
 Có khả năng đáp ứng đầy đủ và hỗ trợ thực hiện tốt các nghiệp vụ chính
trong siêu thị.
 Cung cấp giao diên người dùng thân thiện, dễ thao tác.
 Cung cấp chức năng hỗ trợ khách hàng tra cứu thông tin sản phẩm nhằm
giúp cho quá trình chọn lựa hàng hóa của khách hàng dễ dàng hơn.
 Cung cấp chức năng báo cáo thống kê theo nhiều tiêu chí khác nhau.
6
2. Phân Tích
2.1 Mô tả và phân quyền hệ thống:
Người quản lý:
Mô tả Là giám đốc siêu thị hoặc những người quản lý các bộ phận trong
siêu thị.
Vai trò Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của siêu thị hay các bộ phận
riêng lẻ.
Quyền Sử dụng toàn bộ các chức năng của hệ thống.
Nhân viên nhập hàng:
Mô tả Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện nghiệp vụ nhập hàng hóa
vào kho.
Vai trò Chịu trách nhiêm trong khâu nhập hàng từ nhà cung cấp, lập phiếu
nhập hàng.
Quyền Sử dụng các chức năng: lập phiếu nhập; quản lý thông tin nhóm
hàng, ngành hàng, hàng hóa và nhà cung cấp.
Nhân viên xuất hàng:
Mô tả Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện nghiệp vụ xuất hàng hóa
lên quầy.

hàng sẽ tiến hành lập phiếu nhập hàng, in và lưu trữ phiếu. Khi phiếu nhập được lập
xong, số lượng hàng hóa mới sẽ tự động cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
b) Xuất hàng từ kho lên quầy:
Khi có yêu cầu xuất hàng từ kho lên quầy, nhân viên chịu trách nhiệm xuất hàng sẽ
tiến hành kiểm tra xem lượng hàng trong kho có đáp ứng được yêu cầu xuất hay không.
Nếu có thể đáp ứng được yêu cầu xuất, nhân viên sẽ tiến hành lập phiếu xuất. Ngược lại,
nhân viên sẽ thông báo cho người quản lý có trách nhiệm đặt hàng để đặt hàng với nhà
cung cấp. Phiếu xuất sau khi được lập sẽ tự động lưu trữ. Số lượng hàng trong kho và
quầy được tự động cập nhật.
c) Bán hàng tự chọn:
Khi khách đến mua hàng và có yêu cầu thanh toán, nhân viên thu ngân sẽ tiếp nhận
yêu cầu thanh toán. Nhân viên phải kiểm tra xem hàng có mã vạch không, nếu không có
mã vạch nhân viên này sẽ yêu cầu nhân viên chịu trách nhiệm quản lý các quầy hàng
kiểm tra lại mã hàng. Ngược lại, nhân viên sẽ tiến hành tính tiền và lập hóa đơn cho
khách hàng. Hóa đơn sau khi lập được in cho khách hàng và lưu trữ lại. Số lượng hàng
trên quầy được tự động cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
d) Kiểm kê hàng hóa:
Cuối ngày hoạt động hay bất cứ khi nào có yêu cầu kiểm kê hàng hóa, nhân viên
kiểm kê sẽ tiến hành lập phiếu kiểm kê cho mặt hàng cần phải kiểm kê. Đồng thời đối
chiếu với các phiếu nhập, phiếu xuất, hóa đơn bán ra để biết số lượng hàng hóa lưu thông
như thế nào.
e) Lập các báo cáo thống kê:
Tùy thuộc vào quy định của siêu thị mà các báo cáo được lập cuối ngày, cuối tháng
hay cuối mỗi kỳ hoạt động. Khi có yêu cầu lập báo cáo, nhân viên tin học sẽ lựa chọn
hình thức và tiêu chí lập báo cáo phù hợp với yêu cầu đề ra. Các loại hình báo cáo có thể
như: báo cáo bán hàng, báo cáo nhập hàng, báo cáo xuất hàng, báo cáo hàng tồn,... và các
tiêu chí báo cáo như: báo cáo theo ngày, chi tiết theo nhà cung cấp, theo từng loại hàng
hóa… Tùy theo yêu cầu của người quản lý mà nhân viên sẽ chọn ra hình thức lập báo cáo
phù hợp.
8

TongPhaiTra.
Thực thể 9: PHIEUXUAT
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu xuất hàng từ kho ra quầy của siêu thị.
- Các thuộc tính: MaPX (thuộc tính khoá); NgayXuat.
9
Thực thể 10: HOADONBANHANG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn bán hàng của siêu thị
- Các thuộc tính: MaHD (thuộc tính khóa); NgayBan; TongTienHD.
Thực thể 11: PHIEUKIEMKE
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu kiểm kê của siêu thị.
- Các thuộc tính: MaPKK (thuộc tính khóa); NgayKK.
10
2.4 Mô hình ERD:
11
2.5 Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ:
NHANVIEN (MaNV, MaCV, TenNV, GioiTinh, SoDienThoai, Diachi).
CHUCVU (MaCV, TenCV).
QUYEN_DANGNHAP (TenDangNhap, MaCV, MatKhau).
HANGHOA (MaHH, TenHH, DonViTinh, TrongLuong, HanSD, NoiSX,
MaNhom).
NHOMHANG (MaNhom, TenNhom, MaNganh).
NGANHHANG (MaNganh, TenNganh).
NHACUNGCAP (MaNCC, TenNCC, DiaChi, DienThoai, Fax, Email).
PHIEUNHAP (MaPN, NgayNhap, MaChungTu, LoaiHoaDon, MaNCC,
TongPhaiTra, MaNV).
CT_PHIEUNHAP (MaPN, MaHH, SLuong, DGia, ChietKhau, NgayCapNhat).
PHIEUXUAT (MaPX, NgayXuat, MaNV).
CT_PHIEUXUAT (MaPX, MaHH, SLuong).
HOADONBANHANG (MaHD, NgayBan, TongTienHD, MaNV).
CT_HOADON (MaHD, MaHH, SLuong, DGia, Tile_VAT, ThanhTien).

Số điện thoại của nhân viên
C
C
C
C
N
C
C
B
B
B
B
B
B
K
8 kí tự
4 kí tự
40 kí tự
3 kí tự
225 kí tự
10 kí tự
8 byte
4 byte
40 byte
3 byte
8 byte
225 byte
10 byte
PK
FK

Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
TenDangNhap
MaCV
MatKhau
Tên nv dùng để đăng nhập
Mã số chức của chức vụ
Mật khẩu của nv đăng nhập
C
C
C
B
B
B
20 kí tự
4 kí tự
20 kí tự
20 byte
4 byte
20 byte
PK
FK
Tổng 44 byte
13
4. Quan hệ: HÀNG HÓA:
Tên quan hệ: HANGHOA
Tên thuộc tính Diễn giải

B
B
B
B
B
10 kí tự
5 kí tự
40 kí tự
5 kí tự
8 kí tự
40 kí tự
10 byte
5 byte
40 byte
5 byte
8 byte
8 byte
40 byte
PK
FK
Tổng 116 byte
5. Quan hệ: NHÓM HÀNG:
Tên quan hệ: NHOMHANG
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng

Ràng
buộc
MaNganh
TenNganh
Mã ngành hàng
Tên ngành hàng
C
C
B
B
5 kí tự
20 kí tự
5 byte
20 byte
PK
Tổng 25 byte
14
7. Quan hệ: NHÀ CUNG CẤP:
Tên quan hệ: NHACUNGCAP
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaNCC
TenNCC
DiaChi

10 byte
10 byte
20 byte
PK
Tổng 315 byte
8. Quan hệ PHIẾU NHẬP:
Tên quan hệ: PHIEUNHAP
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaPN
MaNCC
NgayNhap
MaChungTu
LoaiHoaDon
TongPhaiTra
MaNV
Mã phiếu nhập
Mã nhà cung cấp
Ngày lập phiếu nhập
Mã chứng từ
Loại hóa đơn
Tổng tiền thanh toán
Mã số nhân viên
C

9. Quan hệ CHI TIẾT PHIẾU NHẬP:
Tên quan hệ: CT_PHIEUNHAP
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaPN
MaHH
SLuong
DGia
ChietKhau
NgayCapNhat
Mã phiếu nhập
Mã hàng hóa
Số lượng
Đơn giá
Chiết khấu
Ngày cập nhật
C
C
S
S
S
N
B
B

NgayXuat
MaNV
Mã số phiếu xuất
Ngày xuất
Mã số nhân viên
C
N
C
B
B
B
5 kí tự
8 kí tự
5 byte
8 byte
8 byte
PK
FK
Tổng 21 byte
11. Quan hệ CHI TIẾT PHIẾU XUẤT:
Tên quan hệ: CT_PHIEUXUAT
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaPX

MaHD
NgayBan
TongTienHD
MaNV
Mã số hóa đơn
Ngày bán hàng
Tổng tiền phải trả đã
bao gồm thuế VAT
Mã số nhân viên
C
N
S
C
B
B
B
B
5 kí tự
15 kí tự
8 kí tự
5 byte
8 byte
15 byte
8 byte
PK
FK
Tổng 31 byte
16
13. Quan hệ CHI TIẾT HÓA ĐƠN:
Tên quan hệ: CT_HOADON

B
B
5 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
5 byte
10 byte
10 byte
10 byte
10 byte
10 byte
PK,FK
PK,FK
Tổng 55 byte
14. Quan hệ PHIẾU KIỂM KÊ:
Tên quan hệ: PHIEUKIEMKE
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaPKK
NgayKK
MaNV

SL_Xuat
SL_Ban
SL_TonQuan
SL_TonKho
Mã phiếu kiểm kê
Mã hàng hóa
Số lượng nhập
Số lượng xuất
Số lượng bán
Số lượng tồn quầy
Số lượng tồn kho
C
C
S
S
S
S
S
B
B
B
B
B
B
B
5 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
10 kí tự

NHACUNGCAP
5 DonViTinh Đơn vị tính của
hàng hóa
HANGHOA
6 Email Email nhà cung
cấp
NHACUNGCAP
7 Fax Fax nhà cung
cấp
NHACUNGCAP
8 GioiTinh Giới tính của
nhân viên
NHANVIEN
9 HanSD Hạn SD của
hàng hóa
HANGHOA
10 LoaiHoaDon Loại hóa đơn PHIEUNHAP
11 MaChungTu Mã chứng từ PHIEUNHAP
12 MaCV
Mã chức vụ CHUCVU
13 MaHD Mã hóa đơn bán
hàng
HOADONBANHANG, CT_HOADON
14
MaHH Mã hàng hóa HANGHOA,CT_PHIEUNHAP,
CT_PHIEUXUAT,CT_HOADON,
CT_PHIEUKIEMKE
15
MaNCC Mã nhà cung
cấp

NoiSX
Nơi sản xuất
hàng hóa
HANGHOA
30 SL_Ban Số lượng bán CT_PHIEUKIEMKE
31 SL_Nhập Số lượng nhập CT_PHIEUKIEMKE
32 SL_Xuat Số lượng xuất CT_PHIEUKIEMKE
33 SL_TonKho Số lượng tồn
kho
CT_PHIEUKIEMKE
34 SL_TonQuay Số lượng tồn
quầy
CT_PHIEUKIEMKE
35 SLuong Số lượng CT_PHIEUNHAP, CT_PHIEUXUAT,
CT_HOADON
36
SoDienThoai
Số điện thoại
của nhân viên
NHANVIEN
37 TenCV
Tên chức vụ CHUCVU
38 TenDangNhap
Tên đăng nhập QUYEN_DANGNHAP
39 TenHH Tên hàng hóa HANGHOA
40 TenNCC Tên nhà cung
cấp
NHACUNGCAP
41
TenNganh

3.1 Form QUẢN LÝ BÁN HÀNG SIÊU THỊ
Bao gồm các chức năng:
* Hệ Thống
STT Menu Menu Item Chức năng
1 Hệ thống Tạo User mới Người quản lý tạo tai khoản đăng nhập cho nhân viên
mới.
2 Đăng nhập Người dùng đăng nhập vào hệ thống.
3 Thoát Người dùng thoát chương trình.
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status