hiện trạng quản lý chất thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - Pdf 32

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
    
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI
RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝ,
QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2030
NGÀNH: MÔI TRƯỜNG
MÃ NGHÀNH: C72
GVHD: Th.S VŨ HẢI YẾN
SVTH : LÊ QUANG TOÀN
MSSV : 207108038
Tp.HCM, tháng 07 năm 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
ĐH KTCN TPHCM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
KHOA: MT&CNSH
BỘ MÔN: MÔI TRƯỜNG -o0o-
NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên: Lê Quang Toàn MSSV: 207108038
Ngành: Môi trường Lớp: 07CMT
1. Đầu đề khóa luận tốt nghiệp: Khảo sát hiện trạng quản lý chất thải rắn trên
đòa bàn thành phố Hồ Chí Minh và đề xuất biện pháp quản lý, quy hoạch đến
năm 2030
2. Nhiệm vụ
- Khảo sát hiện quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại đòa bàn Tp. Hồ Chí Minh
- Dự báo tốc độ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ở đòa bàn Tp. Hồ Chí Minh đến
năm 2030
- Thiết kế hệ thống thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên đòa bàn Tp. Hồ Chí
Minh đến năm 2030

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điểm bằng số ……………… Điểm bằng chữ ………………..
Tp. HCM, ngày tháng năm 2010
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S VŨ HẢI
YẾN
LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy, cô hiện đang công tác
và giảng dạy tại Khoa Môi Trường – Công Nghệ Sinh Học trường Đại Học kỹ
Thuật Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tâm dạy bảo và truyền đạt
những kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học tập. Và em xin chân
thành cảm ơn cô Th.S Vũ Hải Yến hiện đang công tác tại Khoa Môi Trường –
Công Nghệ Sinh Học trường Đại Học kỹ Thuật Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí
Minh đã hướng dẫn tận tình, tạo điều kiện và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực
hiện luận văn tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn phòng QLCTR – Sở tài nguyên môi trường đã tạo
điều kiện thuận lợi, cung cấp những tài liệu, số liệu xác thực để em hoàn thành
được luận văn tốt nghiệp.
Bên cạnh đó , em muốn chuyển lời cảm ơn chân thành đến gia đình và bạn
bè đã luôn động viên và giúp đỡ em trong quá trình làm luận văn tốt nghiệp.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn.
Tháng 07 năm 2010
SVTH: LÊ QUANG TOÀN
SVTH: LÊ QUANG TOÀN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S VŨ HẢI
YẾN

Phòng GD: phòng giáo dục
Sở GDĐT: sở giáo dục đào tạo
CTRHC: chất thải rắn hữu cơ
CTRVC: chất thải rắn vô cơ
PLRTN: phân loại rác tại nguồn
SVTH: LÊ QUANG TOÀN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S VŨ HẢI
YẾN
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ trình tự vận hành với hệ thống xe thùng di động kiểu thông thường.32
Hình 2.2 Sơ đồ trình tự vận hành với hệ thống xe thùng di động kiểu thay thùng xe33
Hình 2.3 Sơ đồ tự vận hành với hệ thống xe thùng cố đònh.................................33
Hình 2.4 Sơ đồ quan hệ của hệ thống quản lý chất thải rắn................................35
Hình 2.5 Bãi chôn lấp nổi.....................................................................................40
Hình 2.6 Bãi chôn lấp kết hợp chìm nổi...............................................................40
Hình 2.7 Bãi chôn lấp ở khe núi...........................................................................41
Hình 3.1 Bản đồ thành phố Hồ Chí Minh.............................................................42
Hình 4.1 Sơ đđồ hệ thống quản lý nhà nước về QLCTRĐT...............................53
Hình 4.4 Biểu đđồ diễn biến CTRSH từ năm 2001-06/2008...............................56
Hình 4.8 Sơ đđồ tổng hợp hệ thống thu gom, vận chuyển CTRĐT của TP.HCM
..............................................................................................................................62
Hình 7.1 Sơ đđồ công nghệ DANO SYSTEM......................................................91
Hình 7.2 Sơ đđồ công nghệ xử lý CTRSH...........................................................94
Hình7.3 Sơ đồ công nghệ xử lý CTRSH...............................................................95
Hình 7.4 Sơ đồ đường đi các nguyên liệu tái chếđ.............................................99
SVTH: LÊ QUANG TOÀN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S VŨ HẢI
YẾN
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Nguồn gốc phát sinh CTR đô thò.............................................................6

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S VŨ HẢI
YẾN
CHƯƠNG I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Tại Thành Phố Hồ Chí Minh, mỗi ngày có khoảng 7000 tấn chất thải rắn các
loại thải ra môi trường, trong đó chất thải rắn sinh hoạt chiếm khoảng 70%, số
còn lại là chất thải rắn công nghiệp , y tế và xây dựng. Mặc dù đã có những đơn
vò tổ chức thu gom nhưng lại không đồng bộ trong việc quản lý dẫn đến nhiều vấn
đề bất cập, làm giảm hiệu quả thu gom và gây ảnh hưởng đến môi trường và sức
khỏe cộng đồng. Mặt khác, với một lượng chất thải rắn khá lớn như trên và có xu
hướng ngày càng tăng cùng với tốc độï phát triển nếu không có một giải pháp
phối hợp đồng bộ, thu gom không hợp lí thì CTR sẽ là mối hiểm họa đối với môi
trường như việc gây cản trở giao thông, mất mỹ quan đô thò, gây ô nhiễm môi
trường do lượng CTR tồn động gây mùi hôi, nước rỉ rác.
Hệ thống thu gom chất thải rắn hiện nay được thực hiện bởi lực lượng thu
gom chất thải rắn dân lập và công lập, chính vì thế mà chất thải rắn chưa được
quản lý tốt, chỉ có khoảng 80 – 85% tổng số lượng chất thải rắn được thu gom và
số còn lại được thải xuống kênh, rạch gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
TP.HCM có mật độ dân số khá dày đặc, chủ yếu là dân nhập cư. Nhưng vấn
đề chất thải rắn chưa được chính quyền đòa phương quản lý đúng mức. Hệ thống
thu gom chất thải rắn của Tp.HCM còn gặp một số bất cập như việc bố trí các
điểm hẹn, thời gian thu gom, vận chuyển chưa hợp lý, phương tiện thu gom cũ
kỹ, thô sơ, không đảm bảo nhu cầu thu gom chất thải rắn trên đòa bàn Tp.HCM
Trước tình hình trên đề tài “Khảo sát hiện trạng quản lý chất thải rắn trên đòa
bàn Thành Phố Hồ Chí Minh và đề xuất biện pháp quản lý, quy hoạch đến năm
2030” được thực hiện với mong muốn góp một phần vào giải quyết các vấn đề
SVTH: LÊ QUANG TOÀN TRANG 1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S VŨ HẢI
YẾN

1.5.2 Phương pháp cụ thể
- Khảo sát thực đòa nhằm thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội, môi trường và nắm rõ tình hình thu gom, vận chuyển CTRSH trên đòa bàn
Thành Phố Hồ Chí Minh,
- Phương pháp đánh giá nhanh,
- Phương pháp thống kê,
- Phương pháp tính toán, dự báo tốc độ tăng dân số và chất thải rắn,
- Phương pháp tính toán hệ thống thu gom, vận chuyển CTR trên đòa bàn thành
phố Hồ Chí Minh.
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.6.1 Ý nghóa khoa học
- Cung cấp một cơ sở dữ liệu của việc nguyên cứu cơ bản về hiện trạng QLCTR
thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2001 – 2009,
- Đánh giá được ưu, nhược điểm về QLCTR và những điểm cần phải khắc phục,
- Đế xuất được giải pháp thu gom, vận chuyển, PLRTN phù hợp cho Tp.HCM đến
năm 2030.
SVTH: LÊ QUANG TOÀN TRANG 3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S VŨ HẢI
YẾN
1.6.2 Ý nghóa thực tiễn
- Cung cấp cơ sở khoa học phục vụ cho công tác thu gom, vận chuyển, phân loại
và xử lý CTRSH cho Tp.HCM trong giai đoạn từ nay đến năm 2030
- Đề tài đã cung cấp một giải pháp thực tế để QLCTRSH cho Thành Phố trong 30
năm tới,
- Đây là công cụ, tài liệu tham khảo giúp các nhà quản lý, quy hoạch môi trường
hiệu quả
- Giải quyết được bài toán về CTR ở Thành Phố Hồ Chí Minh.
SVTH: LÊ QUANG TOÀN TRANG 4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S VŨ HẢI
YẾN

Hoạt động và vò trí phát sinh chất
thải rắn
Loại chất thải rắn
1)Khu dân

- Các hộ gia đình, các biệt thự, và
các căn hộ chung cư.
- Thực phẩm, giấy, carton, plastic, gỗ, thuỷ
tinh, can thiếc, nhôm, các kim loại khác,
tro,các “chất thải đặc biệt” (bao gồm vật dụng
to lớn, đồ điện tử gia dụng, rác vườn, vỏ xe… )
2)Khu
thương mại
- Cửa hàng bách hoá, nhà hàng,
khách sạn, siêu thò, văn phòng giao
dòch, nhà máy in, chợ…
- Giấy, carton, plastic, gỗ, thực phẩm, thuỷ
tinh, kim loại, chất thải đặc biệt, chất thải độc
hại.
3)Cơ quan,
công sở
- Trường học, bệnh viện, ,văn
phòng cơ quan nhà nước
- Các loại chất thải giống như khu thương
mại. Chú ý, hầu hết CTR y tế được thu gom
và xử lý tách riêng bởi vì tính chất độc hại của
nó.
4)Công trình
xây dựng
- Nơi xây dựng mới, sửa đường, san

quả, sản phẩm thải của các lò giết mổ…
Nguồn: Phước,2004.
2.1.3 Phân loại chất thải rắn
2.1.3.1. Phân loại theo quan điểm thông thường
SVTH: LÊ QUANG TOÀN TRANG 6
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S VŨ HẢI
YẾN
CTR thực phẩm: Đó là những chất thải từ nguồn thực phẩm, nông phẩm hoa
quả trong quá trình sản xuất, thu hoạch, chế biến, bảo quản bò hư bò thải loại ra.
Tính chất đặc trưng loại này là quá trình lên men cao, nhất là trong điều kiện ẩm
độ không khí 85 - 90% nhiệt độ 30 – 350C. Quá trình này gây mùi thối nồng nặc
và phát tán vào không khí nhiều bào tử nấm bệnh.
CTR tạp: Bao gồm các chất cháy được và không cháy được, sinh ra từ công
sở, hộ gia đình, khu thương mại. Loại cháy được gồm giấy, bìa, plastic, vải, cao
su, da, gỗ lá cây…; loại không cháy gồm thủy tinh, đồ nhôm, kim loại…
Xà bần bùn cống: Chất thải của quá trình xây dựng và chỉnh trang đô thò tạo
ra bao gồm bụi đá, mảnh vỡ, bê tông, gỗ, gạch, ngói, đường ống những vật liệu
thừa của trang bò nội thất…
Tro: Vật chất còn lại trong quá trình đốt củi, than, rơm rạ…tạo ra từ các hộ
gia đình, nhà hàng, nhà máy, xí nghiệp.
Chất thải đặc biệt: Liệt vào các loại CTR này có CTR thu gom từ việc quét
đường, các thùng CTR công cộng, xác động thực vật, xe ô tô phế thải…
Chất thải từ các nhà máy xử lý ô nhiễm: chất thải này có từ các hệ thống xử
lý nước, nước thải, nhà máy xử lý chất thải công nghiệp. Bao gồm bùn cát lắng
trong quá trình ngưng tụ chiếm 25 – 29 %.
Chất thải nông nghiệp: vật chất loại bỏ từ các hoạt động nông nghiệp như
gốc rơm rạ, cây trồng, chăn nuôi…Hiện nay chất thải này chưa quản lý tốt ngay cả
ở các nước đang phát triển, vì đặc điểm phân tán về số lượng và khả năng tổ chức
thu gom.
Chất thải độc hại: gồm các chất thải hóa chất, sinh học dễ cháy, dễ nổ hoặc

- Đồ dùng bằng gỗ như bàn,
ghế, đồ chơi, vỏ dừa,…
- Phim cuộn, túi chất dẻo,
chai, lọ chất dẻo, nilon,…
- Giầy, bì, băng caosu,…
2. Các chất không cháy
được
- Các kim loại sắt
- Các kim loại không
phải là sắt
- Thủy tinh
- Đá và sành sứ
- Các loại vật liệu và sản phẩm
được chế tạo từ sắt
- Các vật liệu không bò nam châm
hút
- Các vật liệu và sản phẩm được
chế tạo từ thủy tinh
- Các loại vật liệu không cháy khác
ngoài kim loại và thủy tinh

- Vỏø hộp, dây điện, hàng rào,
dao, nắp lọ,…
- Vỏ hộp nhôm, giấy bao gói,
đồ đựng
- Chai lọ, đồ đựng bằng thủy
tinh, bóng đèn,…
- Vỏ trai, ốc, xương, gạch,
đá, gồm,…
3. Các chất hỗn hợp - Tất cả các loại vật liệu khác

Thực phẩm
Giấy
Carton
Plastic
Vải
Cao su
Da
Rác làm vườn
Gỗ
Thủy tinh
Đồ hộp
Kim loại màu
Kim loại đen
Bụi, tro, gạch
6 - 26
25 - 45
3 - 15
2 - 8
0 - 4
0 - 2
0 - 2
0 - 20
1 - 4
4 - 16
2 - 8
0 - 1
1 - 4
0 – 10
15
40

4
5
6
7
8
9
10
Thực phẩm
Giấy
Carton
Plastic
Vải
Caosu
Da
Rác làm vườn
Gỗ
Bụi, tro, gạch
48.0
3.5
4,4
60.0
55.0
78.0
60.0
47.8
49.5
26.3
6.4
6.0
5.9

0.1
0.1
0.2
5.0
6.0
5.0
10.0
2.45
10.0
10.0
4.5
1.5
68.0
Nguồn: Nhuệ, 2001.
2.1.5 Tính chất chất thải rắn
2.1.5.1. Tính chất vật lý
Những tính chất quan trọng của chất thải rắn bao gồm: trọng lượng riêng, độ
ẩm, khả năng giữ ẩm…
Trọng lượng riêng: Trọng lượng riêng (hay mật độ ) của CTR là trọng lượng
của vật liệu trong một đơn vò thể tích (T/m
3
, kg/m
3
, Ib/ft
3
, Ib/yd
3
). Dữ liệu trọng
lượng riêng được sử dụng để ước lượng tổng khối lượng và thể tích rắn phải quản
lý.

3
Độ ẩm: Độ ẩm chất thải rắn thường được biểu hiện bằng 2 cách:
- Phương pháp trọng lượng ướt, độ ẩm của mẫu được biểu diễn bằng % của
trọng lượng ướt vật liệu;
- Phương pháp trọng lượng khô, độ ẩm của mẫu được biểu diễn bằng % của
trọng lượng khô vật liệu.
Công thức toán học của độ ẩm theo trọng lượng ướt được diễn đạt như sau:
M = (W – d)/W
Trong đó: - M: độ ẩm;
- W: khối lượng ban đầu của mẫu (kg);
- d: khối lượng của mẫu khi sấy ở 105
o
C (kg).
Khả năng giữ nước tại thực đòa: Khả năng giữ nước tại thực đòa của CTR là toàn
bộ lượng nước mà nó có thể giữ lại trong mẫu chất thải dưới tác dụng kéo xuống
SVTH: LÊ QUANG TOÀN TRANG 11
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S VŨ HẢI
YẾN
của trọng lực. Khả năng giữ nước trong CTR là một tiêu chuẩn quan trọng trong
tính toán xác đònh lượng nước rò rỉ từ BCL
2.1.5.2. Tính chất hóa học
Các chỉ tiêu hoá học quan trọng của chất thải rắn đô thò gồm: chất hữu cơ,
chất tro, hàm lượng cacbon cố đònh, nhiệt trò.
Chất hữu cơ: lấy mẫu nung ở 950
o
C, phần bay hơi đi là phần chất hữu cơ hay còn
gọi là tổn thất khi nung, thông thường chất hữu cơ dao động trong khoảng 40 –
60%, giá trò trung bình là 53%.
Chất tro: là phần còn lại sau khi nung ở 950
o

nhiều hữu cơ;
- Bán cellulose: các sản phẩm ngưng tụ của đường 5 và 6 cacbon;
- Cellulose: sản phẩm ngưng tụ của đường Glulose 6 cacbon;
- Dầu mỡ và sáp: là các este của rượu và các acid béo mạch dài;
- Chất gỗ (lignin): một sản phẩ polyme chứa các vòng thơm với nhóm
methoxyl;
- Lignocelluloza: hợp chất do lignin và celluloza kết hợp với nhau;
- Protein: chất tạo thành các amino acid mạch thẳng;
Tính chất sinh học quan trọng nhất của phần hữu cơ của chất thải rắn đô thò
là hầu hết các thành phần hữu cơ có thể được chuyển hóa sinh học thành khí, chất
rắn vô cơ và hữu cơ khác. Sự phát sinh mùi và côn trùng có liên quan đến quá
trình phân hủy của các vật liệu hữu cơ tìm thấy trong chất thải rắn đô thò.
Khả năng phân hủy sinh học các hợp phần hữu cơ trong chất thải
Thành phần CTR dễ bay hơi, được xác đònh bằng cách đốt ở 550
o
C, thường sử
dụng như một thước đo sự phân hủy sinh học của phần hữu cơ trong CTR đô thò.
Việc sử dụng CTR bay hơi để mô tả khả năng phân hủy sinh học của phần hữu cơ
trong CTR thì không đúng vì một vài thành phần tạo thành chất hữu cơ của CTR đô
thò có khả năng dễ bay hơi cao nhưng khả năng phân hủy lại thấp (như giấy in báo,
cành cây…).Thay vào đó, hàm lượng lignin của CTR có thể được ứng dụng để ước
lượng phần chất thải dễ phân hủy sinh học, và được tính toán bằng công thức:
BF = 0.83 – 0.028 LC
SVTH: LÊ QUANG TOÀN TRANG 13
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S VŨ HẢI
YẾN
Trong đó: - BF: tỷ lệ phần phân hủy sinh học biểu diễn trên cơ sở các
chất rắn dễ bay hơi;
- 0.83 và 0.028: hằng số thực nghiệm;
- LC: hàm lượng lignin của chất thải rắn dễ bay hơi được biểu

YẾN
- Giai đoạn 1 của ấu trùng: 20h;
- Giai đoạn 2 của ấu trùng: 24h;
- Giai đoạn 3 của ấu trùng: 3ngày;
- Giai đoạn nhộng: 4 – 5 ngày;
- Tổng cộng: 9 – 11 ngày.
Thời gian để ruồi phát triển từ giai đoạn ấu trùng (giòi) ở các thùng chứa bên
trong thùng như sau: nếu giòi phát triển thì chúng khó có thể bò khử hay loại bỏ
khi rác trong thùng được đổ bỏ. Lúc này giòi còn lại trong thùng có thể phát triển
thành ruồi. Những con giòi cũng có thể bò khỏi các thùng chứa không có nắp đậy
và phát triển thành ruồi ở môi trường xung quanh.
2.1.6. Tốc độ phát sinh chất thải rắn
2.1.6.1. Các phương pháp dùng xác đònh khối lượng chất thải rắn
Xác đònh khối lượng chất thải rắn phát sinh và được thu gom là một trong những
điểm quan trọng của việc quản lý CTR. Các số liệu đánh giá thu thập về tổng
khối lượng chất thải phát sinh cũng như khối lượng CTR được sử dụng nhằm:
- Hoạch đònh và đánh giá kết quả của quá trình thu hồi, tái sinh tái chế
- Thiết kế các phương tiện vận chuyển, thiết bò vận chuyển, xử lý chất thải
rắn.
Đo thể tích và khối lượng. Trong phương pháp này cả khối lượng hoặc thể tích
của CTR đều được dùng để đo đạc lượng chất thải rắn. Tuy nhiên phương pháp
đo thể tích thường có độ sai số cao
Ví dụ: 1m
3
CTR chưa được nén sẽ có khối lượng nhỏ hơn 1m
3
CTR được nén chặt
ở trong xe thu gom và cả hai giá trò này sẽ khác khối lượng CTR tiếp tục được ép



sau:
SVTH: LÊ QUANG TOÀN TRANG 16


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status