Những đặc điểm kinh tế kĩ thuật chủ yếu có ảnh hưởng đến tổ chức bộ máy của công ty - Pdf 32

Lời mở đầu
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân là một trường đại học đầu ngành
trong khối kinh tế với đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn giỏi, giàu
kinh nghiệm cùng với sự tận tâm với nghề đã truyền đạt những kiến thức hết
sức bổ ích cho tất cả các thế hệ sinh viên. Để các sinh viên có cơ hội được vận
dụng các kiến thức đã được trang bị tại trường vào tìm hiều và nghiên cứu các
hoạt động thực tiễn nói chung cũng như các vấn đề về lao động, quản lý
nguồn nhân lực nói riêng ở các cơ quan, doanh nghiệp nhà trường đã tổ chức
đợt thực tập tốt nghiệp. Đây là quá trình tiếp cận cơ sở thực tập của các sinh
viên và là điều kiện rất tốt cho các sinh viên nắm được phương pháp tiếp cận
và giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành đào tạo vào thực tiễn hoạt động,
đồng thời các sinh viên sẽ đề xuất các giải pháp, kiến nghị khoa học nhằm
góp phần giải quyết thực tiễn, qua đó nâng cao nhận thức của sinh viên.
Trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng công
nghiệp, tôi đã sử dụng phương pháp phi thực nghiệm để thu thập được rất
nhiều kiến thức thực tế về chuyên ngành Quản Trị Nhân Lực và hiểu biết
thêm về công ty. Kết quả thu hoạch được sau thời gian tiếp cận với công việc
thực tế tại công ty sẽ được trình bày cụ thể, chi tiết trong bản báo cáo thực tập
tổng hợp.
Bố cục của báo cáo tổng hợp:
Phần I: Khái quát về công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công nghiệp.
Phần II: Những đặc điểm kinh tế kĩ thuật chủ yếu có ảnh hưởng đến tổ
chức bộ máy của công ty.
Phần III : Một số hoạt động quản trị nhân lực tại phòng lao động tiền
Phần IV: Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.
Phần I
Khái quát về công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công nghiệp
I. Giới thiệu chung về công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công nghiệp.
1. Lịch sử phát triển của công ty
Trước khi cổ phần hoá công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng công nghiệp
có tên gọi là công ty xây dựng công nghiệp số I.

tại Quyết định số 218/2003/QĐ- BCN ngày 26/12/2003.
Căn cứ vào tình hình thực tế công ty Xây dựng công nghiệp số I chọn
hình thức cổ phần hóa: chọn hình thức 4 theo quy định tại điều 3 Nghị định
64/2002/NĐ- CP ngày 19/6/2002. Cụ thể là: “bán một phần vốn nhà nước
hiện có tại doanh nghiệp, kết hợp với phát hành cổ phiếu thu thêm vốn”, trong
đó tiến độ, chất lượng, mĩ thuật tạo được uy tín với khách hàng, giữ được thị
trường truyền thống và mở rộng thêm nhiều thị trường mới.
Do vậy, khi chuyển sang cổ phần hoá công ty đã có sự tăng trưởng vượt
bậc về mọi mặt, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đều có mức tăng
trưởng năm sau cao hơn so với năm trước.
Trước khi cổ phần hóa mức doanh thu của công ty là:
Năm 2000: 107,714 tỉ đồng
Năm 2001: 157,433 tỉ đồng
Năm 2002: 203,152 tỉ đồng
Năm 2003: 218,678 tỉ đồng
Sau khi cổ phần hoá, trong giai đoạn khi bắt đầu áp dụng hình thức cổ
phần công ty có gặp một số khó khăn do phải làm quen với mô hình tổ chức
mới, tuy nhiên sau khi bước vào giai đoạn ổn định công ty đã đạt được mức
tăng trưởng cao hơn nhiều so với trước khi cổ phần hoá. Doanh thu của công
ty đạt được sau khi cổ phần hoá là:
Năm 2004: 225,905 tỉ đồng
Năm 2005: 249,781 tỉ đồng
Năm 2006: 267,200 tỉ đồng
Năm 2007: 345 tỉ đồng
Sau khi cổ phần hoá doanh thu của công ty đã đạt được mức tăng trưởng
khá cao, doanh thu năm 2007 tăng 57,7662% so với năm 2003.
Những năm gần đây công ty đã đẩy mạnh đổi mới trang thiết bị phục vụ
thi công, đa dạng các nghàn nghề sản phẩm, lao động bình quân hàng năm sử
dụng 3000 lao động, thu nhập bình quân của công ty năm 2007 đạt 2100000
vnđ/ người/tháng.

năm 2003 đến năm 2007 chỉ còn 401 người tức giảm 15,400%.
Doanh thu trong công ty tăng lên kéo theo thu nhập của tổng lao động
trong toàn công ty có sự tăng trưởng rõ rệt. Thu nhập của công ty năm 2003 là
31.722 triệu đồng thì đến năm 2007 tăng lên tới 65.000 triệu đồng tăng 2,05
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
2007/2003
(lần)
Tốc độ
tăng
trưởng
2006 so
với 2003
(%)
1.Doanh thu (tỉ đồng) 218,678 225,905 249,781 267,200 345,00 1,577 57,77
2.Tổng số lao động
trong danh sách
(người)
474 353 357 380 401 0,846 -15,400
3.Số lao động hợp
đồng thời vụ (người)
1763 2106 2250 2310 2725 1,55 54,566
4.Số lao động BQ
trong kì báo cáo
(người)
2237 2459 2607 2690 3126 1,4 39,74
5.Tổng chi phí Tiền
Công, Tiền Lương
(1000đ)
31.722.613 39.469.857 44.195.756 54.125.000 65.000.000 2,05 105
6.BHXH trả thay

Những đặc điểm kinh tế kĩ thuật chủ yếu có ảnh hưởng đến tổ
chức bộ máy của công ty.
I. Đặc điểm về sản phẩm và dịch vụ.
1. Tính chất sản phẩm.
- Sản phẩm mang tính đơn chiếc không đồng bộ, đặt tại một vị trí cố
định, không có sản phẩm hỏng, sản phẩm tồn kho. Các sản phẩm phục vụ cho
mục đích cụ thể. Khối lượng sản phẩm lớn, chi tiêu hao nhiều, thời gian thực
hiện thi công công trình thường kéo dài, số lượng công nhân tham gia vào sản
xuất lớn.
- Các công trình xây lắp phải phù hợp với mục đích sử dụng và sở thích
tiêu dùng của khách hàng, phải đạt chất lượng và độ thẩm mĩ cao.
- Công trình xây lắp thường được thực hiện ngoài trời vì vậy nó phụ
thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên.
2. Đặc điểm máy móc thiết bị.
Máy móc thiết bị có ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ thi công cũng như
chất lượng công trình, đây cũng là yếu tố thể hiện năng lực công ty. Đối với
ngành xây dựng, công tác đấu thầu có ý nghĩa rất quan trọng và máy móc
thiết bị có ảnh hưởng rất lớn đến công tác đấu thầu, nó là tư liệu lao động, là
tài sản cố định của công ty và tham gia vào qua trình sản xuất không chỉ một
lần mà nhiều lần, theo thời gian sẽ bị hao mòn.
Trong những năm vừa qua công ty đã chú trọng đến việc đầu tư mua sắm
trang thiết bị như máy trộn bê tông, máy bớm, giàn giáo, cốp pha định hình,
các loại phương tiện vận chuyển, cần cẩu tháp, trạm trộn bê tông tươi…Việc
mua sắm trang thiết bị mới đã giảm bớt sức làm việc năng nhọc của con
người, nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện lao động, tạo ra điều
kiện vệ sinh và an toàn trong các công trường thi công.
3. Đặc điểm về nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu trong quá trình xây dựng cơ bản là một trong những yếu
tố của quá trình thi công, nếu thiếu nó thì việc thi công công trình sẽ không
thực hiện được. Nguyên vật liệu chiếm tới 60%- 80% giá trị của công trình.

Khi đấu thầu thành công, phòng KH-KT phối hợp với các phòng ban
khác của công ty: KT-TC;TC-LĐ;VT-TB để chuẩn bị đầy đủ các yếu tố đầu
vào của quá trình sản xuất: vốn, vật tư trang thiết bị cẩn sử dụng, nhân lực cần
thiết.Từ đó, xác định giá dự toán thi công, xây dựng quy chế khoán công
trình, giao khoán công trình cho các đơn vị thi công
Giai đoạn 3:Triển khai dự án.
Các dự án xây dựng công trình sẽ được triển khai và phân bổ cho các
đơn vị xây dựng công trình của công ty.
Phòng KH-KT sẽ đôn đốc kiểm tra việc triển khai thực hiện kế hoạch,
tổng hợp số liệu báo cáo thống kê, hướng dẫn quy trình kỹ thuật xây dựng.
Giai đoạn 4: Nghiệm thu, quyết toán
Phòng KH-KT có trách nhiệm kiểm tra nghiệm thu công trình, giám sát
chất lượng thi công đảm bảo yêu cầu thi công theo đúng hồ sơ thiết kế, qui
trình, qui phạm và tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật theo đồ án thiết kế.
Quá trình quyết toán: đây là công việc cuối cùng mà mọi phát sinh kinh
tế đã hoàn thành nhằm xác định kết qủa sản xuất kinh doanh của 1 công trình.
Đội trưởng sẽ chịu trách nhiệm làm quyết toán công trình và chịu trách nhiệm
cá nhân về kết quả quyết toán.
Thời gian quyết toán: ngay sau khi công trình ban quản lý “ A”ký biên
bản bàn giao và quyết toán.. Đội sản xuất và các phòng chuyên môn nghiệp
vụ tổng hợp số liệu theo các yếu tố chi phí: nguyên nhiên vật liệu, nhân công,
sử dụng xe máy thi công, chi phí chung theo chức năng. Sau đó đội sản xuất
gửi báo cáo về công ty và trực tiếp cùng công ty quyết toán.
Giai đoạn 5: Bàn giao công trình
Sau khi công trình đã được xây dựng hoàn thiện và kiểm tra nghiệm thu
đảm bảo an toàn, chất lượng kỹ thuật thì công ty sẽ bàn giao công trình cho
bên đối tác đặt hàng. Hai bên sẽ thực hiện đầy đủ mọi điều khoản đã thoả
thuận và ký kết trong hợp đồng xây dựng công trình.
II: Đặc điểm về số lượng và chất lượng lao động trong công ty cổ phần và
đầu tư xây dựng công nghiệp.

Bươu
2 1 2 5
BQLDA C
Bươu 4 1 5
CNCT Lê X
Mậu 1 1 2
Trường BTVH
4 4
BQLDAXM
3 1 3 13 20
TTTư vấn thiết
kế 1 2 1 1 1 6
Đội XD số2
2 1 1 4
Đội XD số 4
3 1 1 5
Đội XD số 5
1 1
Đội XD số 6
2 1 3
Đội XD số 7
2 1 3
Đội XD GT
2 2
XN Cơ giới XD
6 3 2 2 10 23
XNXD số 1
1 9 5 8 1 2 26
XNXD số 3
1 8 3 4 6 4 26

năm
>=10
năm
I. Đại Học: (*) (**)
1. Kiến trúc 15 3 2 7 5 4
2. Xây dựng 95 13 40 30 31 33
3. Thuỷ lợi 6 1 2 1 2 3
4. Máy xây dựng 2 1 2
5. Tài chính 40 20 31 15 10 15
6. Luật, ngoại ngữ 10 5 4 2 4 4
7. Các ngành khác 16 8 8 10 4 2
Tổng I =(*) +
(**)=184 118 66 50 88 65 56 63
II. Cao đẳng, trung
cấp

Thuật
Viên
Cán
Sự

1. Xây dựng 58 9 20 20 16 22
2. Tài chính kế toán 25 20 8 10 8 7
3. Y tế 1 1 1
4. Các ngành khác. 24 14 4 10 8 6
Tổng II =108 58 50 44 32 40 32 36
III. Sơ cấp, lao động
chưa qua đào tạo
9 5 4 2 3 4


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status