Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình sử dụng lao động của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển nhà số 7 Hà Nội - Pdf 33

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................1
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NHÀ SỐ 7 HÀ NỘI.....2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đầu tư
Xây dựng Phát triển nhà số 7 Hà Nội........................................................2
1.1.1. Giới thiệu công ty............................................................................2
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty..................................3
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty CP đầu tư xây dựng phát
triển nhà số 7.............................................................................................5
1.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty CP đầu tư xây dựng phát triển nhá số 7
Hà Nội.......................................................................................................6
1.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty...............................6
1.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban chính.................8
1.1.5. Hệ thống thông tin kinh tế và thông tin thồng kê của Công ty.....19
1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty CP Đầu tư Xây dựng
Phát triển nhà số 7 Hà Nội........................................................................20
1.2.1. Đặc điểm về sản phẩm..................................................................20
1.2.2. Đặc điểm và yêu cầu của sản xuất kinh doanh xây dựng..............21
1.2.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
xây lắp.....................................................................................................22
1.3. Một số kết quả đạt được của Công ty trong những năm gần đây
.....................................................................................................................23
1.3.1. Sản lượng đạt được của mấy năm gần đây và dự kiến sản lượng
của công ty đến 2010...............................................................................23
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
1.3.2. Một số chỉ tiêu kết quả đạt được của Công ty trong những năm
gần đây....................................................................................................23
CHƯƠNG 2
VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH

2.5.2. Phân tích biến động năng suất lao động của Công ty giai đoạn
2003 – 2008.............................................................................................50
2.6. Phân tích thu nhập của lao động trong Công ty giai đoạn 2003 -
2008.............................................................................................................53
2.6.1. Phân tích thu nhập bình quân của lao động trong Công ty...........53
2.6.2. Phân tích hiệu quả sử dụng quỹ phân phối lần đầu của lao động
trong Công ty giai đoạn 2003 - 2008......................................................55
2.6.3. Phân tích mối quan hệ giữa tốc độ tăng thu nhập bình quân và tốc
độ tăng NSLĐBQ....................................................................................57
2.7. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả sản xuất kinh
doanh của Công ty giai đoạn 2003 - 2008...............................................59
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
PHÁT TRIỂN NHÀ SỐ 7 HÀ NỘI.....................................................64
3.1. Đặc điểm tình hình chung của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và
phát triển nhà số 7 Hà Nội........................................................................64
3.1.1. Một số dự đã và đang đầu tư ........................................................64
3.1.2. công tác điều hành SXKD ............................................................65
3.1.3. Thuận lợi và khó khăn...................................................................67
3.1.3.1. Thuận lợi...............................................................................67
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
3.1.3.2. Khó khăn...............................................................................68
3.2. Mục tiêu phương hướng trong những năm tới................................69
3.3. Những mặt mạnh và mặt yếu của Công ty cổ phần đầu tư xây
dựng phát triển nhà số 7 trong việc sử dụng nguồn lao động...............70
3.3.1. Những mặt mạnh ..........................................................................70
3.3.2 Những mặt yếu...............................................................................72
3.4. Một số giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng lao
động trong Công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển nhà Hà Nội

xuất của Công ty giai đoạn 2003 - 2008...............................................27
Bảng 2.3: Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động của Công ty
giai đoạn 2003 -2008.............................................................................27
Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo giới tính của Công ty giai đoạn
2003 -2008.............................................................................................29
Bảng 2.5: Cơ cấu lao động theo chức năng của Công ty giai đoạn
2003 -2008.............................................................................................31
Bảng 2. 6: Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty giai đoạn 2003
-2008......................................................................................................33
Bảng 2.7: Tuổi đời bình quân của lao động trong Công ty giai đoạn
2003 - 2008............................................................................................33
Bảng 2.8: Cơ cấu lao động theo thâm niên của Công ty giai đoạn
2003 -2008.............................................................................................34
Bảng 2.9 : Cơ cấu lao động trực tiếp theo bậc thợ của Công ty giai
đoạn 2003 – 2008...................................................................................35
Bảng 2.10 : Cơ cấu lao động trực tiếp theo bậc thợ của Công ty giai
đoạn 2003 - 2008...................................................................................36
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Bảng 2.11: Bậc thợ lao động trực tiếp bình quân của Công ty giai
đoạn 2003 - 2008...................................................................................36
Bảng 2.12: cơ cấu lao động gián tiếp theo trình độ chuyên môn của
Công ty giai đoạn 2003 -2008...............................................................37
Bảng 2.13: Số lao động trực tiếp bình quân hàng tháng và chỉ số thời
vụ của Công ty giai đoạn 2005 – 2008..................................................39
Bảng 2.14: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng thời gian lao
động của Công ty giai đoạn 2003 - 2008..............................................41
Bảng 2.15: Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng lao động của
Công ty giai đoạn 2003- 2008...............................................................43
Bảng 2.16 : Các chỉ tiêu kết quả và lao động của Công ty giai đoạn
2003 - 2008............................................................................................46

Trong xu thế toàn cầu hóa, nền kinh tế dựa chủ yếu vào tri thức sẽ tạo
ra nhiều cơ hội phát triển cho các quốc gia, như là duy trì tốc độ tăng trưởng
cao, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực, đặc biệt là nguồn nhân lực, tạo nhiều
công ăn việc làm, giải quyết tốt các vấn đề xã hội, cải thiện đời sống người
lao động. Nhận thức được điều đó, trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội,
Việt Nam coi trọng yếu tố con người, nguồn nhân lực, coi con người vừa là
mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển. Trong điều kiện kinh tế Thế giới
phải đối mặt Cuộc khủng khoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu đã có
những ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế của các nước, trong đó có Việt Nam.
Nó có ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng và tuyển dụng lao động của đơn vị
doanh nghiệp trong nước.
Với vai trò là sinh viên thực tập tại phòng tổ chức – lao động của Công
ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển nhà số 7 Hà Nội, và rất quan tâm đến
tình hình biến động lao động của Công ty nên tôi đã chọn đề tài: “Vận dụng
một số phương pháp thống kê phân tích tình hình sử dụng lao động của
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển nhà số 7 Hà Nội giai đoạn
2003 - 2008” làm bài luận văn
Bài luận văn ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chương:
 Chương 1: Tổng quan về tình hình phát triển của Công ty cổ phần
đầu tư xây dựng và phát triển nhà số 7 Hà Nội.
 Chương 2: Vận dụng một số phương pháp thống kê để phân tích
tình hình sử dụng lao động tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển nhà
số 7 Hà Nội giai đoạn 2003 – 2008
 Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công
ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nhà số 7 Hà Nội.
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp 2
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NHÀ SỐ 7 HÀ NỘI

vào sự phát triển của Thủ đô và đất nước.
Công ty đã, đang và sẽ đầu tư sâu về con người, vốn trang thiết bị máy
móc phục vụ cho công tác quản lý dự án, thi công công trình và tư vấn đầu tư
xây dựng.
Bằng năng lực truyền thống, kinh nghiệm và uy tín của sản phẩm đã
thực hiện, Công ty hoàn toàn có thể đáp ứng được những yêu cầu khắt khe
nhất về đầu tư xây dựng các công trình, dự án nhà cao tầng và khu đô thị mới
trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh.
Công ty có đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật giàu kinh
nghiệm và trình độ chuyên môn, có ý thức trách nhiệm với công việc, luôn
đoàn kết cùng ban lãnh đạo xây dựng công ty ngày càng phát triển.
Với phương châm “Năng suất, chất lượng, hiệu quả, an toàn” Công ty
sẵn sàng hợp tác trong và ngoài nước trong các lĩnh vực đầu tư, xây dựng,
phát triển nhà và đô thị.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
Tiền thân của công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà số 7 Hà nội trước
đây năm 1962 là đối sửa chữa nhà cửa trực thuộc sở nhà đất Hà nội.
Năm 1978 chuyển đội về thành lập xí nghiệp sửa chữa nhà cửa Quận
Hai Bà Trưng.
Năm 1984 tách thành hai đơn vị: Xí nghiệp sửa chữa nhà cửa và công
ty xây dựng quận Hai Bà Trưng.
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp 4
Năm 1990 thành lập và bổ sung chức năng nhiệm vụ dịch vụ và sản
xuất vật liệu xây dựng.
Năm 1993 Công ty Xây dựng và phát triển nhà Quận Hai Bà Trưng
được ra đời từ sự sát nhập của 3 đơn vị kinh tế manh mún, hoặt động không
có hiệu quả. Một thời gian sau khi thành lập, Năm 1999 Công ty được nhập
về làm thành viên của Tổng Công ty Đầu tư và Phát Triển nhà Hà Nội theo
quyết định số 1186 / QĐ – UB ngày 24/3/1999 đổi tên thành Công ty Đầu tư

khu công nghiệp, khu đô thị và du lịch sinh thái;
- Thi công xây dựng, lắp đặt và hoàn thiện công trình: dân dụng, hạ
tầng kỹ thuật đô thị (cấp nước, thoát nước, chiếu sáng) công nghiệp, thủy lợi,
giao thông đường bộ; đường dây và trạm biến áp tới 35Kv.
- Kinh doanh bất động sản; sửa chữa; cải tạo nhà và trang trí nội ngoại
thất;
- Tư vấn đầu tư - xây dựng, nhà đất, giải phóng mặt bằng cho các chủ
đầu tư trong và ngoài nước (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình và tư
vấn pháp luật);
- Sản xuất, kinh doanh và cung ứng vật liệu xây dựng, thiết bị chuyên
ngành xây dựng; xuất nhập khẩu vật liệu xây dựng và thiết bị chuyên ngành
xây dựng;
- Sản xuất lắp đặt kết cấu sàn thép cơ khí xây dựng, lắp đặt thang máy
và cung ứng vật tư thiết bị công trình cơ điện;
- Kinh doanh khách sạn, du lịch, văn phòng và nhà ở cho thuê, kho tàng
bến bãi, tài sản, thiết bị kỹ thuật và vui chới giải trí (không bao gồm kinh
doanh quán bar, phòng hát Karaoke, vũ trường);
- Kinh doanh thương mại và dịch vụ;
- Tư vấn giám sát chất lượng công trình xây dựng
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp 6
- Liên doanh liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước để mở
rộng phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ../.
1.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty CP đầu tư xây dựng phát triển nhá số 7
Hà Nội.
1.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
Chú thích:
phòng KHTH: phòng kế hoạch thực hiện
Phòng TCKT: phòng tài chính kế toán
Phòng TCLĐTL: phòng tài chính lao động tiền lương

ĐTDA
H
BQL
DA
XNX
L
Phòng
VTTBH
Xưởng
BTCK
B.
GPMB
Phòng
HCQT
H
Phòng
KDTT
H
XN DV
QL NHÀ
SÀN GD
BĐS
Phó giám đốc 1 Phó giám đốc 2 Phó giám đốc 3
Phó giám đốc
4
Luận văn tốt nghiệp 8
1.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban chính
Chủ tịch Hội đồng quản trị - Giám đốc Công ty:
Giữ vai trò lãnh đạo chung toàn công ty, là đại diện pháp nhân của công
ty, chịu trách nhiệm trước công ty, trước Hội đồng quản trị Tổng công ty và

Quản lý hồ sơ CBCNV theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty.
Lập quy hoạch cán bộ kế cận, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề cho CBCNV
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước,
thỏa ước lao động tập thể, quy chế quản lý nội bộ của Công ty về tiền
lương…
Kiểm tra, làm thủ tục trình Giám đốc ký Hợp đồng lao động theo quy
chế, quy định của Công ty.
Quản lý, lưu trữ hồ sơ cá nhân, hồ sơ khen thưởng, kỷ luật CBCNV
trong Công ty.
Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện các công tác theo chỉ đạo của
Hội đồng Quản trị và Giám đốc Công ty:
- Nâng bậc, nâng lương cho CBCNV Công ty.
- Chế độ hưu trí, thôi việc…
- Bổ nhiệm. miễn nhiệm, thuyên chuyển, tiếp nhân, điều động nội bộ,
ký hợp đồng lao động cho CBCNV.
Phối hợp với các phòng có liên quan tổ chức khám sức khỏe định kỳ
hàng năm, làm thủ tục gửi đi giám định y khoa cho CBCNV nghỉ chế độ hưu,
giải quyết chế độ công ốm, mua thẻ bảo hiểm y tế cho CBCNV Công ty.
Tổ chức kiểm tra và báo cáo hàng tháng việc sử dụng lao động tài các
công trình, Xí nghiệp về: Khám sức khỏe, hồ sơ cá nhân, hợp đồng lao động,
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp 10
trình độ chuyên môn nghề nghiệp báo cáo Giám đốc về những vi phạm của
các đơn vị để giải quyết sử lý kịp thời đúng quy định.
Đôn đốc các bộ phận và lập biểu thanh toán lương và thu nhập của văn
phòng Công ty hàng tháng theo quy chế..
Theo dõi công tác quân sự - bảo vệ - tổ chức các phong trào – an ninh
chính trị nội bộ. Tham mưu giúp việc lãnh đạo giải quyết đơn thư khiếu nại.
Làm công tác Văn phòng Đảng ủy, Văn phòng Công đoàn, Đoàn thanh

cao thu nhập của người lao động, lợi tức của các cổ đông.
Tổ chức quản lý tổng hợp chứng từ, tài liệu kế toán, giữ bí mật về tài
liệu và số liệu.
- Lưu trữ tài liệu theo quy định của Nhà nước và Công ty.
Phối hợp với phòng tổ chức lao động tiền lương xây dựng kế hoạch tiền
lương, thực hiện thanh toán lương, thu nhập và các khoản chi khác theo chế
độ chính sách cho người lao động.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Công ty trực tiếp giao.
Phòng Hành Chính Quản Trị
Chức năng: Tham mưu, giúp việc Hội động Quản trị và Giám đốc
Công ty.
Quản lý công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ tài liệu của Công ty.
Quản lý và sử dụng con dấu (Đảng ủy, Chính quyền, Công đoàn, Đoàn
thanh niên) đúng các quy định của Nhà nước, Tổng Công ty và Công ty.
Quản lý tài sản, trang thiết bị thuộc văn phòng Công ty.
Tổ chức thực hiện công tác bảo vệ an ninh, bảo vệ tài sản văn phòng
Công ty.
Thực hiện công tác hậu cần, khánh tiết các buổi họp, tiếp khách, hội
nghị, sơ kết, tổng kết….của Công ty.
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp 12
Nhiệm vụ
Tiếp nhận công văn đến và gửi công văn đi, quản lý công tác văn thư
lưu trữ hồ sơ tài liệu của toàn Công ty (Đảng ủy, Giám đốc, Công đoàn, Đoàn
thanh niên), phân loại báo cáo Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Giám đốc Công ty
xin ý kiến chỉ đạo.
- Vào sổ, chuyển và theo dõi việc thực hiện các văn bản có liên quan
đến các bộ phận.
- Thống kê, lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty.

- Đối với khách của cán bộ phận và cá nhân, báo cho các đồng chí
Trưởng, Phó các bộ phận tiếp, giải quyết.
- Trong trường hợp vì lý do khách quan chưa có người tiếp giải quyết, phải
vào sổ tên khách đến, nội dung công việc, liên lạc bằng điện thoại với lãnh đạo
Công và các bộ phận liên quan biết để có kế hoạch bố trí hẹn ngày giải quyết.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc công ty trực tiếp giao.
Ban Giải Phóng Mặt Bằng
Chức năng:
Tham mưu,giúp việc cho Giám đốc Công ty.
Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Nhà nước và Thành phố về
công tác bồi thường – hỗ trợ tái định cư tại các dự án của Công ty.
Nhiệm vụ:
Tiếp nhận hồ sơ, văn bản tài liệu của Phòng Dự án để chuẩn bị thực
hiện công tác giải phóng mặt bằng.
Lên kế hoạch tổ chức giải phóng mặt bằng trình Giám đốc cho tổ chức
thực hiện.
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp 14
- Phân tích hiện trạng trong mốc giới dự án.
- Phân loại các đối tượng giải phóng mặt bằng để thống nhất kế hoạch
thực hiện với địa phương.
Liên hệ với Công ty khảo sát đo đạc Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà
đất để đo khôi phục, xác định mốc giới, giải phóng mặt bằng.
Làm việc với các tổ chức cơ quan, chính quyền địa phương thực hiện
các thủ tục theo quy trình giải phóng mặt bằng.
- Phối hợp với Tổ công tác giải phóng mặt bằng địa phương thực hiện
các công tác: Công khai tuyên truyền cơ sở pháp lý, chế độ chính sách bồi
thường – hỗ trợ tái định cư tại dự án; hướng dẫn kê khai tài sản, đất đai, thu
nộp các giấy tờ có liên quan của các hộ dân.
- Điều tra, khảo sát, thống kê diện tích đất, tài sản hoa màu trên đất và

Phòng có nhiệm vụ chủ trì soạn thảo, quản lý sử dụng hồ sơ năng lực
để dự thầu.
Đề xuất ý kiến lên lãnh đạo Công ty để: Phân tích các Xí nghiệp trực
thuộc dự thầu, trực tiếp hướng dẫn các Xí nghiệp xây lắp lập hồ sơ dự thầu,
để lãnh đạo Công ty ra quyết định giao việc thực hiện gói thầu khi trúng thầu.
Tham gia hướng dẫn các Xí nghiệp trực thuộc lập kế hoạch, lập hồ sơ
đấu thầu và trực tiếp tham gia đấu thấu.
Chuẩn bị tài liệu có liên quan để trình lãnh đạo Công ty duyệt về kế
hoạch đấu giá, tổ chức thực hiện bán đấu giá khi có nhu cầu thanh lý tái sản,
bất động sản.
Công tác quản lý chất lượng kỹ thuật thi công xây lắp:
Nghiên cứu, đề xuất áp dụng những tiến bộ khoa học, công nghệ mới
thường xuyên giám sát việc thực hiện quy chuẩn, tiêu chuẩn chất lượng trong
thi công xây lắp theo quy định cùa Việt Nam và Quốc tế.
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp 16
Hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị trong công tác thực hiện quy chế quản
lý xây lắp của Công ty, quản lý chất lượng, nhất là công trình có yêu cầu kỹ
thuật cao, khi có sự cố xảy ra phòng chịu trách nhiệm về những nội dung có
liên quan (do Phòng hướng dẫn chỉ đạo).
Về công tác quản lý đầu tư, quản lý sử dụng thiết bị:
Trong phạm vi trách nhiệm của Phòng, lãnh đạo Công ty giao Phòng
làm nhiệm vụ viết văn bản trình Giám đốc ra văn bản hướng dẫn thủ tục đầu
tư trang thiết bị, dây truyền công nghệ mới.
Phòng còn làm nhiệm vụ quản lý hồ sơ, xem xét theo dõi số lượng, chất
lượng, duy trì bảo dưỡng xe máy để phục vụ sản xuất kinh doanh, làm báo
cáo lên lãnh đạo Công ty khi Công ty yêu cầu.
Công tác bảo hộ lao động và phòng chống thiên tai:
Trực tiếp quản lý và xây dựng phương án tổ chức thực hiện các phương
án, quy định về bảo hiểm lao động, phòng cháy chữa cháy, phòng chống thiên

hoạch tiến độ thực hiện Dự án báo cáo Giám đốc Công ty, Hội đồng quản trị
thông qua.
- Thực hiện các quy trình lập dự án theo quy định:
+ Xin xác định chỉ giới đường đỏ, phạm vi nghiên cứu dự án.
+ Tổ chức thiết kế quy hoạch mặt bằng 1/500 trình cấp thẩm quyền phê
duyệt.
- Thỏa thuận kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật được duyệt, thỏa thuận cấp
thoát nước, điện, môi trường…
- Thiết kế cơ sở (hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc, môi trường) cà trình thẩm
định.
SV: Vũ Thị Nụ Thống kê 47A

Trích đoạn công tác điều hành SXKD Những mặt mạnh Tạo động lực cho người lao động Cải tiến chế độ trả lương hợp lý để khuyến khích lao động
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status