Tìm hiều ngôn ngữ lập trình visual Basic 6.0 và cơ sở dữ liệu Microsoft access - Pdf 33

Báo cáo lập trình quản lý: Quản lý Bán Điện Thoại
Nhận xét của giáo viên
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.......

Chương II. Tìm hiều ngôn ngữ lập trình visual Basic 6.0 và cơ sở dữ liệu Microsoft
access
I.Microsoft Access..........................................................................................
II. Visual Basic 6.0..........................................................................................
Chương III. Phân tích thiết kế hệ thống................................................................................
Biều đồ phân cấp chức năng..................................................................................................
Biểu đồ phân luồng dữ liệu...................................................................................................
Mô hình thực thể liên kết.......................................................................................................
GVHD: Lương Hoàng Anh SVTH:Đặng Thị Thu Hiền
2
Báo cáo lập trình quản lý: Quản lý Bán Điện Thoại
1. Các khái niệm của mô hình quan hệ
.....................................................................................................
2. Quan hệ và mô hình quan hệ
.....................................................................................................
3. Mô hình thực thể liên kết
.....................................................................................................
IV.Thiết kế cơ sở dữ liệu................................................................................
Chương IV.Thiết kế thuật toán xử lý....................................................................................
Chương V. Thiết kế form chương trình.................................................................................
KẾT LUẬN ........................................................................................................
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học ký thuật thì công nghệ thông tin
là một trong những lĩnh vực có nhiều đóng góp thiết thực nhất, công nghệ thong tin có
mặt trong hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống, đặc biệt công nghệ thông tin là một công
cụ hỗ trợ rất đắc lực trong công tác quản lý.
Chúng ta dễ dàng thấy được việc đưa tin học vào trong quản lý kinh doanh là một
trong những ứng dụng quan trọng trong rất nhiều ứng dụng cơ sở dữ liệu .nhờ vào công
tác tin học hóa mà công việc quản lý và điều hành doanh nghiệp tỏ ra rất nhanh chóng

* Quản Lý nhân sự(khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên..)
* Tìm kiếm( Tìm khách hàng, tìm điện thoại)
* Báo cáo(báo cáo nhập hàng, xuất hàng, tồn kho, doanh thu)
2. Hiện trạng tại cửa hàng
- Nhập:
+Nguồn hàng nhập về của cửa hàng chủ yếu qua 2 mối chính là:
GVHD: Lương Hoàng Anh SVTH:Đặng Thị Thu Hiền
4
Báo cáo lập trình quản lý: Quản lý Bán Điện Thoại
• Nhập hàng trực tiếp từ công ty hay xí nghiệp sản xuất ra sản phẩm cửa
hàng cần(có hóa đơn chứng từ ban giao hàng hóa, tiền và các giấy tờ đi
kèm sản phẩm khác đầy đủ)
• Nhập hàng gián tiếp thông qua các người giao hàng(đa phần không có
hóa đơn giao hàng,tiền và các giấy tờ khác dựa trên lòng tin giữa cửa
hàng và người giao hàng là chính) các thông tin giao hàng chỉ được lưu
trong một giấy tờ đơn giản gồm các thông tin chính như tên hàng, số
lượng, đơn giá, tổng giá trị.
+Mục tiêu hàng nhập:
Các loại điện thoại được tiêu thu mạnh trong kỳ(theo tháng).
Các mặt hàng hợp thị hiếu.
Từ các nguồn nhập có giá thành nhập thấp.
Các mặt hàng của các cơ sở sản xuất hay người giao hàng có lượng sản
phẩm lỗi ít.
+Các yếu tố của sản phẩm được chủ cửa hàng kiểm tra là:
Số lượng của sản phẩm.
Chất lượng của sản phẩm.
Loại sản phẩm.
Giá thành của các sản phẩm và cập nhật sự thay đổi về giá nhập.
Xem xét các thông số kỹ thuật.
Các giấy tờ đi kèm của sản phẩm.

Các mặt hàng hợp thị hiếu.
Tổng hợp các khách hàng quen của cửa hàng.
3. Đánh giá hiện trạng.
-Các mặt hàng Điện Thoại nhập vào kho sẽ được ghi vào phiếu nhập gồm các
thông tin như sau : số phiếu nhập, ngày, nhà cung cấp sản phẩm, những loại
điện thoại, số lượng mỗi loại, lý do nhập, nhân viên giao hàng, tổng giá trị phiếu nhập.
-Các mặt hàng điện thoại được xuất khỏi kho sẽ được ghi vào phiếu xuất với
những thông tin: Số phiếu xuất, ngày xuất, tên khách hàng, loại máy điện thoại, số
lượng mỗi loại, đơn giá, nhân viên bán hàng, tổng giá trị phiếu xuất.
-Tronh cùng một phiếu nhập hay xuất có thể nhập hay xuất nhiều loại máy điện
thoại. Lúc lập phiếu, nếu cần có thể xem hoặc in ra cho đối tác. Và trong lúc nhập xuất
thì nhân viên kho yêu cầu được biết ngay số lượng tồn kho thực tế hiện có của điện
thoại này
4. Ưu nhược điểm của phương thức hoạt động cũ của cửa hàng.
- Ưu điểm:
• Cửa hàng hoạt động nhanh tích cực trong các hoạt động nhập, xuất hàng
hóa.
• Các yếu tố được kiểm tra trong các yếu tố nhập, xuất, khách hàng, hay
theo dõi hàng khá đầy đủ.
• Do việc xuất, nhập hàng hóa đa phần đều dựa trên lòng tin tưởng giữa
cửa hàng và người giao hàng cũng như của cửa hàng và khách hàng nên
việc nhập hay xuất hàng khá đảm bảo.
• Các thông tin cơ bản về sản phẩm đều được lưu trong một gốc dữ liệu là
sổ lưu theo dõi hàng tiện trong việc tra cứu.
- Nhược điểm:
+ Nhập hàng
GVHD: Lương Hoàng Anh SVTH:Đặng Thị Thu Hiền
6
Báo cáo lập trình quản lý: Quản lý Bán Điện Thoại
• Nhập hàng thông qua người giao hàng không có các giấy tờ cần thiết để

Nhà cung cấp .
• Danh sách khách hàng được nhập vào gồm các thông tin sau:
Tên khách hàng.
Địa chỉ.
Số điện thoại(nếu có).
• Danh sách hàng được nhập vào gồm các thông tin sau:
Tên hàng.
GVHD: Lương Hoàng Anh SVTH:Đặng Thị Thu Hiền
7
Báo cáo lập trình quản lý: Quản lý Bán Điện Thoại
Loại hàng.
Đơn vị.
Số lượng.
Giá nhập.
Giá bán.
Ghi chú.
• Danh sách nhà cung cấp hàng được nhập vào gồm các thông tin sau:
Tên nhà cung cấp.
Địa chỉ.
Số điện thoại.
2. quản lý Nhập Hàng
• Kiểm tra nguồn nhập hàng với hàng hoá. Nhận biên bản kiểm tra từ bộ
phận kĩ thuật để xem hàng hoá có đạt tiêu chuẩn hay không để trả lại hàng
hoá không đạt yêu cầu.

• Trong quá trình nhập chứng từ giao hàng vào máy tính để làm phiếu nhập
trong trường hợp là mặt hàng cũ thì sẽ đưa vào danh sách có mã “hàng cũ”
trong tổng loại hàng hoá. Hàng mới thì sẽ gán mã “hàng mới” và đưa vào
danh sách hàng hoá mới nhập.
• Sau khi nhập xong chứng từ giao hàng, nhân viên nhập kho sẽ in một

hàng.
• Các thông tin này rất cần thiết đối với cửa hàng.
5. Tìm kiếm:
Tìm kiếm nhà CC: Khi công ty cần tìm kiếm các sản của một nhà cung cấp
nào đó mà chỉ nhớ mã của nhà cung cấp đó thì nhiệm vụ của chức năng này là tìm
ra các thông tin khác của nhà cung cấp đó.
Tìm kiếm Hàng:khi khách hàng đến yêu cầu mua 1 sản phẩm thì người bán
hàng sẽ tìm kiếm xem hàng đó có trong kho hàng hay không
Tìm kiếm khách hàng: khi KH đến mua sản phẩm thì bộ phận bán hàng cần
kiểm tra xem KH đó là khách quen hay khách thường để có thể thanh toán theo
hình thức cho ghi nợ hay không .
GVHD: Lương Hoàng Anh SVTH:Đặng Thị Thu Hiền
9
Báo cáo lập trình quản lý: Quản lý Bán Điện Thoại
Chương II. TÌM HIỂU NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VISUAL BASIC 6.0 VÀ
CSDL MICROSOFT ACCESS
I. Microsoft Access
Microsoft Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu tương tác voíư người sử dụng và
chạy trong môi trường Windows. Microsoft Access cho chúng ta một công cụ hiệu lực
trong công tác tổ chức, tìm kiếm và biểu diễn thông tin. Microsoft Access cho chúng ta
khả năng thao tác dữ liệu, khả năng liên kết và công cụ truy vấn mạnh mẽ, giúp quá
trình tìm kiếm thông tin nhanh. Người sử dụng cũng có thể chỉ sử dụng một truy vấn để
làm việc với các dạng cơ sở dự liệu khác nhau. Ngoài ra việc truy vấn bất kỳ lúc nào và
xem nhiều cách hiển thị khác nhau.
II. Visuabasic 6.0
Visuabasic 6.0 là ngôn ngữ lập trình thông dụng trên Windows. Visuabasic 6.0 hỗ
trợ quản lý cơ sở dữ liệu và Internet, đặc biệt là việc quản lý cơ sở dữ liệu. Visuabasic
6.0 có nhiều tính năng mới, các điều khiển mới cho phép chúng ta viết các chương trình
ứng dụng kết hợp với cá dao diện.
Mặt khác, khi dùng Visuabasic 6.0 sẽ tiết kiệm thời gian và công sức so với ngôn

chức năng.
GVHD: Lương Hoàng Anh SVTH:Đặng Thị Thu Hiền
QL Bán
Điện Thoại

QL Hệ
Thống
QL Danh
Mục
Ql Nhập
Hàng
QLXuất
Hàng
Tìm Kiếm
Đăng nhập
Đăng Kí
Thoát
Dm Hàng
hóa
Dm Nhà
cung cấp
Dm Nhân
Viên
Dm Khách
Hàng
Ql Nhập
In phiếu
nhập
QL Xuất
In phiếu

đánh giá khác.
Có các chức năng thêm, sửa, xóa và tìm kiếm.
b) Đầu vào
Đầu vào của chức năng này là phiếu nhập của cửa hàng, sổ kho, và cơ sở của
danh mục lập được về hàng hóa và nhà cung cấp
c) Đầu ra
Đầu ra của chức năng này là nhập vào cơ sở dữ liệu nhập
3. Quản lý xuất hàng
a) Mục tiêu
Nhằm đơn giản hóa chức năng bán hàng này và in ra phiếu xuất của cửa hàng
để xác định xuất xứ của sản phẩm do cửa hàng mình cung cấp để phục vụ cho
công việc bảo hành. Xác định các yêu cầu vận chuyển, bảo hàng.
Có các chức năng thêm, sửa, xóa và tìm kiếm.
b) Đầu vào
Đầu vào của in phiếu xuất và xuất là hóa đơn xuất, sổ kho
Đầu vào của bảo hành bao gồm: hóa đơn xuất, của cửa hàng, sổ theo dõi hàng
Đầu vào của vận chuyển là hóa đơn xuất
c) Đầu ra
Đầu ra của quản lý xuất là hai cơ sở dữ liệu đó là xuất và bảo hành
GVHD: Lương Hoàng Anh SVTH:Đặng Thị Thu Hiền
13
Báo cáo lập trình quản lý: Quản lý Bán Điện Thoại
4. Tìm kiếm
a) Mục tiêu
Giúp người dung nhanh chóng tìm thấy những thông tin mà họ cần tìm.
b) Đầu vào
Đầu vào của chức năng này là tất cả các cơ sở dữ liệu đã lập được từ các chức
năng trên
c) Đầu ra
Danh sách các thông về các mặt khác nhau mà người dùng cần tìm


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status