Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của NHTMCP sài gòn chi nhánh vĩnh long - Pdf 33

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
--------------

NGUYỄN TRÚC LINH

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NHTMCP SÀI GÒN
CHI NHÁNH VĨNH LONG

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
TS. ĐẶNG THỊ NGỌC LAN

TP.HCM - 2015


LỜI CAM ĐOAN
------

Để thực hiện luận văn “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của
ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh Vĩnh Long” tôi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu
vấn đề, vận dụng các kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên hướng dẫn, đồng
nghiệp, bạn bè…
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực.

TP.HCM, ngày 14 tháng 08 năm 2015
Người thực hiện luận văn

NGUYỄN TRÚC LINH

2


MỤC LỤC
-------------TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM TẠ
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BIỂU BẢNG
TÓM TẮT
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................. 11
GIỚI THIỆU ............................................................................................................... 11
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................. 11
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 12
1.2.1. Mục tổng quát ............................................................................................ 12
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 13
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 13
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 13
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 13
1.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 13
1.5. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................... 14
1.6. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 15
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................. 16
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG .. 16
2.1. Cơ sở lý thuyết ..................................................................................................... 16
2.1.1.Khái niệm về rủi ro tín dụng ....................................................................... 16
2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................................. 17

Tóm lược chương 3 ..................................................................................................... 45
CHƯƠNG 4 ................................................................................................................ 46
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 46
4.1 Thực trạng rủi ro tín dụng tại SCB Vĩnh Long ................................................. 46
4.1.1.Khái quát về tỉnh Vĩnh Long và ngành ngân hàng Vĩnh Long ................... 46
4.1.1.1.Giới thiệu chung về tỉnh Vĩnh Long ................................................ 46
4.1.1.2.Tổng quan về ngành ngân hàng tỉnh Vĩnh Long ............................. 48

4


4.1.2. Giới thiệu khái quát về NHTMCP Sài Gòn chi nhánh Vĩnh Long ............ 53
4.1.3.Tổng quát về kết quả hoạt động kinh doanh ............................................... 55
4.1.3.1.Tình hình huy động vốn ................................................................... 55
4.1.3.2. Hoạt động cấp tín dụng, tình hình quản trị rủi ro tín dụng ............. 55
4.1.3.3.Nguyên nhân hậu quả RRTD và các biện pháp xử lý RRTD .......... 58
4.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh 2010-2014 ..................................... 59
4.1.4.Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHTMCP Sài Gòn chi nhánh Vĩnh Long ... 59
4.1.4.1. Chính sách tín dụng và quy chế cho vay đối với khách hàng ......... 59
4.1.4.2. Quy trình tín dụng tại SCB.............................................................. 61
4.2. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu.................................................................. 62
4.2.1.Cơ cấu mẫu phân theo loại hình doanh nghiệp ........................................... 63
4.2.2.Cơ cấu mẫu phân theo ngành kinh tế .......................................................... 63
4.2.3.Cơ cấu mẫu theo thời hạn cho vay ............................................................. 64
4.3. Phân tích mô tả mẫu nghiên cứu....................................................................... 64
4.4. Kết quả chạy hồi quy ........................................................................................... 65
4.4.1.Kiểm định tự tương quan ............................................................................ 65
4.4.2.Quy trình xây dựng mô hình tối ưu ............................................................. 66
4.4.3.Kiểm định tính phù hợp mô hình ................................................................ 67
4.4.4.Mức độ chính xác của dự báo ..................................................................... 68


6


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
---------------------------1.

TMCP

: Thương mại cổ phần

2.

SCB

: Ngân hàng TMCP Sài Gòn

3.

EFA

: Phân tích yếu tố khám phá

4.

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

5.


: Khả năng tài chính

11. TSDB

: Tài sản đảm bảo

12. SDVV

: Sử dụng vốn vay

13. CBTD

: Kinh nghiệm cán bộ tín dụng

14. DDKD

: Đa dạng hóa hoạt động kinh doanh

15. GSKV

: Kiểm tra, giám sát khoản vay

16. CIC

: Trung tâm thông tin tín dụng

17. ĐBSCL

: Đồng bằng sông Cửu Long

Biểu đồ 4.3: Tình hình nợ xấu của các NHTM trên địa bàn 2010-2014 ..................... 53
Biểu đồ 4.4: Tình hình huy động vốn của NHTMCP Sài Gòn 2010-2014 ................. 55
Biểu đồ 4.5: Tình hình dư nợ tín dụng của NHTMCP Sài Gòn 2010-2014 ............... 56
Biểu đồ 4.6: Tình hình nợ xấu của NHTMCP Sài Gòn 2010-2014 ............................ 56
Biểu đồ 4.7: Kết quả hoạt động kinh doanh NHTMCP Sài Gòn 2010-2014 .............. 59
BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Giá trị các biến phụ thuộc .......................................................................... 39
Bảng 3.2: Các biến độc lập sử dụng trong mô hình Binary Logistic .......................... 40
Bảng 4.1: Doanh số và dư nợ cho vay các NHTM trên địa bàn 2010-2014 .............. 50
Bảng 4.2: Các chỉ số RRTD của các TCTD trên địa bàn 2010-2014 ........................ 52
Bảng 4.3: Các chỉ số RRTD của NHCPSG 2010-2014 ............................................. 57
Bảng 4.4: Cơ cấu mẫu phân theo loại hình doanh nghiệp ........................................... 63
Bảng 4.5: Cơ cấu mẫu theo ngành kinh tế ................................................................... 63
Bảng 4.6: Cơ cấu mẫu theo thời hạn vay..................................................................... 64
Bảng 4.7: Phân tích mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................. 64
Bảng 4.8: Ma trận hệ số tương quan ........................................................................... 65
Bảng 4.9: Tổng hợp kế quả ước lượng hồi quý Logistic các mô hình ........................ 67
Bảng 4.10: Kiểm định sự phù hợp của mô hình theo kiểm định Omnibus ................. 68

8


Bảng 4.11:

Kiểm định Cox&Snell và Nagelkerke .................................................... 68

Bảng 4.12:

Khả năng dự đoán của mô hình .............................................................. 68



TÓM TẮT
------------------Nghiên cứu này đề xuất một mô hình nghiên cứu từ vận dụng mô hình Binary
Logistic (Maddala, 1984) để nghiên cứu các yếu tố đo lường rủi ro tín dụng của ngân
hàng TMCP Sài Gòn (SCB) chi nhánh Vĩnh Long. Với kết quả nghiên cứu thực
nghiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Vĩnh Long, bài viết cũng thực hiện
kiểm định và hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu thông qua: phân tích thống kê mô tả,
phân tích tương quan; phân tích hồi quy Binary Logistic với mẫu khảo sát có kích
thướt n= 137 khách hàng vay vốn của ngân hàng TMCP Sài Gòn theo phương pháp
thuận tiện để xây dựng thang đo thông qua phần mềm phân tích dữ liệu SPSS 20
Kết quả của nghiên cứu này cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng
của ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Vĩnh Long trong mô hình hiệu chỉnh chịu
ảnh hưởng bởi 3 yếu tố như sau: (1) Khả năng tài chính của khách hàng, (2) Tài sản
đảm bảo, (3) Kinh nghiệm của CBTD có ảnh hưởng mạnh mẽ, tích cực đến rủi ro tín
dụng của ngân hàng. Qua đó, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín
dụng của ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Vĩnh Long

10


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Những năm gần đây tình hình sản xuất kinh doanh hàng ngàn doanh nghiệp
trong nước đang gặp rất nhiều khó khăn.Và cụ thể là tình trạng cắt giảm nhân công để
duy trì hoạt động và tồn tại dẫn đến nguy cơ phá sản ở các doanh nghiệp là rất lớn.
Tỉnh Vĩnh Long cũng chịu tác động rất lớn bởi cuộc khủng hoảng kinh tế, tình hình
các doanh nghiệp xuất khẩu đang gặp rất nhiều khó khăn bởi các thị trường truyền
thống như: Nhật, Mỹ, các nước Nam Mỹ ngày một thu hẹp lại.
Hoạt động kinh doanh ngân hàng rất nhạy cảm, có liên quan đến nhiều lĩnh vực

dụng là khả năng quản trị nợ xấu ở một tỷ lệ có thể chấp nhận được nhờ xây dựng một
mô hình quản trị rủi ro hiệu quả, phù hợp với môi trường kinh doanh và năng lực hoạt
động của ngân hàng mình.
NHTMCP Sài Gòn là một trong những ngân hàng trong khối NHTMCP ở nước
ta, tình hình kiểm soát tín dụng thời gian qua gặp không ít khó khăn. Tuy nhiên, trong
tình hình hiện nay, việc hướng đến các tiêu chuẩn quốc tế là việc cần làm ở bất kỳ NH
nào, và SCB cũng không ngoại lệ. Do đó, yêu cầu kiểm soát và quản lý rủi ro tín dụng
một cách bài bản, có hiệu quả, phù hợp với điều kiện Việt Nam là một đòi hỏi cấp thiết
để đảm bảo hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng, hướng tới các chuẩn mực quốc tế
trong quản trị rủi ro, phù hợp với môi trường hội nhập.
Xuất phát từ lý do trên tôi đã mạnh dạn chọn đề tài : “Phân tích những yếu tố
ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Vĩnh
Long” với mục đích nhằm tìm ra những nguyên nhân có thể dẫn đến rủi ro tín dụng tại
đơn vị, từ đó có thể đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng cho Ngân
hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Vĩnh Long.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Vĩnh Long để đo lường mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố đến rủi ro tín dụng của các khách hàng đang có quan hệ tín dụng
tại Ngân hàng SCB Vĩnh Long , từ đó đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay của ngân hàng.

12


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu tổng quát trên, đề tài có các mục tiêu cụ thể như sau:
- Tổng quan cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng và các yếu
tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng.

gồm nhóm chỉ tiêu về kinh nghiệm của khách hàng vay vốn, khả năng tài chính, tài sản
đảm bảo, mục đích vay vốn, kinh nghiệm cán bộ tín dụng, đa dạng hóa hoạt động kinh
doanh, nguồn thu nhập trả nợ.
Trên cơ sở đó và thông qua ứng dụng mô hình Binary Logistic, tác giả phân tích
các chỉ số tài chính cần thiết liên quan để xây dựng bộ dữ liệu cơ sở phục vụ việc phân
tích đánh giá rủi ro tín dụng.
1.6 Kết cấu luận văn
Luận văn này được trình bày theo kết cấu gồm 05 chương và các chương được
bố cục theo nội dung như sau:
Chương 1: Giới thiệu
Chương này trình bày tổng quan về vấn đề nghiên cứu và giải thích tầm quan
trọng khi thực hiện nghiên cứu này. Ngoài ra, trong chương này cũng trình bày mục
tiêu cần nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đưa ra những thảo luận về các đóng góp
đạt được trong kết quả nghiên cứu thực nghiệm và làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp
theo.
Chương 2: Cơ sở lý luận về các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng
Nội dung chương hai sẽ đưa ra những cơ sở lý thuyết nền tảng trong luận văn,
trong chương này sẽ trình bày cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng; quy trình tín dụng
đang áp dụng tại SCB và mô hình định lượng Binary Logistic được sử dụng để đo
lường, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp
này.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương này sẽ giới thiệu sơ lược về địa bàn nghiên cứu, ngân hàng TMCP
SCB chi nhánh Vĩnh Long, phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, nhận định về công tác
đánh giá rủi ro tín dụng tại SCB Vĩnh Long. Tình bày chi tiết về phương pháp nghiên

14


cứu, phương pháp chọn mẫu, cách thu thập dữ liệu và phương pháp đo lường các biến

thiệu các lý thuyết có liên quan làm cơ sở lý luận cho thiết kế nghiên cứu. Chương này
bao gồm hai phần. Đầu tiên là tóm tắt lý thuyết về các khái niệm chính của nghiên
cứu: khái niệm về rủi ro tín dụng. Kế tiếp, các mô hình đã nghiên cứu trước đây trên
thế giới và trong nước, giới thiệu mô hình Binary Logistic ứng dụng phân tích yếu tố
ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng SCB Vĩnh Long.
2.1 Cơ sở lý thuyết
2.1.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng
Ngân hàng cũng như bất kỳ một DN nào trong nền kinh tế, đều hoạt động trên
nguyên lý tối đa hóa lợi nhuận trong khoảng rủi ro có thể chấp nhận được. Do vậy, rủi
ro là yếu tố luôn luôn tồn tại trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Rủi ro trong
kinh doanh ngân hàng được hiểu là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ
dẫn đến sự tổn thất về tài sản của Ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự
kiến. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân
hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không
đúng hạn cho ngân hàng.
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng được Thông tư số 02/2013/TT
NHNN ngày 21/01/2013 định nghĩa: “là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không
có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Theo Hiệp ước Basel, RRTD ngân hàng là rủi ro do tính không chắc chắn về
khả năng trả nợ hay sự không sẵn sàng trả nợ của đối tác trong việc đáp ứng các nghĩa
vụ được quy định trong hợp đồng tín dụng.

16


Tóm lại, có thể nói rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động
cấp tín dụng của các ngân hàng. Rủi ro tín dụng được xem là loại rủi ro trọng yếu
trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, bởi lẽ cấp tín dụng hiện nay vẫn là hoạt
động chủ lực của các NHTM Việt Nam.

lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, …
* Ngoài ra, còn có nhiều hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ theo
các loại hình rủi ro, theo nguồn gốc hình thành, đối tượng sử dụng vốn vay, …
2.1.2.2. Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan
- Rủi ro khách quan: là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai,
địch họa, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất
thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách.
- Rủi ro chủ quan: do nguyên nhân thuộc về chủ quan của người vay và người
cho vay vì vô tình hay cố . làm thất thoát vốn vay hay vì những l. do chủ quan khác.
2.1.2.3. Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng
- Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân
hàng và khách hàng phải quy ước về khoản thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên, đến
thời hạn quy ước nhưng ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay.
- Rủi ro do không có khả năng trả nợ: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp doanh
nghiệp đi vay mất khả năng chi trả, ngân hàng phải thanh lý TSĐB của doanh nghiệp
để thu nợ.
- Rủi ro tín dụng không giới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động
khác mang tính chất tín dụng của ngân hàng như bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ
thương mại, cho vay thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ…

18


2.1.3 Đặc điểm rủi ro tín dụng
Để chủ động phòng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả, nhận biết các đặc điểm
của rủi ro tín dụng rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ bản
sau:
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Rủi ro tín dụng xảy ra sau khi ngân hàng
giải ngân vốn vay và trong quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. Do tình trạng
thông tin bất cân xứng nên thông thường ngân hàng ở vào thế bị động, ngân hàng

Hiệu quả quản lý và sử dụng vốn vay

* Yếu tố về phía ngân hàng:

19


-

Kinh nghiệm của cán bộ làm công tác tín dụng

-

Giám sát khoản vay và xử lý tình huống

-

Chính sách tín dụng của ngân hàng

-

Thông tin tín dụng

-

Công nghệ ngân hàng, trang thiết bị kỹ thuật

-

Chất lượng nhân sự và quản lý nhân sự nhân hàng


+ Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay
+ Xác định mức cho vay không theo mức độ rủi ro của khách hàng
+ Tâm lý ỷ lại tài sản thế chấp
+ Không đa dạng hoá danh mục đầu tư
+ Rủi ro đạo đức của cán bộ ngân hàng
+ Chính sách quản trị nguồn nhân lực
+ Sự hợp tác giữa các NHTM quá lỏng lẻo, vai trò của Trung tâm Thông tin Tín
dụng (CIC) chưa thực sự hiệu quả
- Nguyên nhân từ phía khách hàng
+ Tiềm lực tài chính không mạnh
+ Đạo đức, uy tín và năng lực của người vay
+ Năng lực quản trị, sản xuất kinh doanh và kinh nghiệm của người vay
* Nguyên nhân khách quan bao gồm các nguyên nhân sau:
+ Chu kỳ kinh tế:
+ Lãi suất, lạm phát, tỷ lệ dự trữ bắt buộc
+ Thị trường bất động sản
+ Rủi ro chính sách
+ Tính chính xác và sẵn có của thông tin
+ Vai trò giám sát của NHNN
2.1.6 Chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng
Công tác đánh giá RRTD của NHTM thường thông qua các chỉ tiêu về kết quả
như sau: Tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro tín dụng… Duy trì
một tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu hợp lý, trong giới hạn cho phép nghĩa là RRTD được
kiểm soát, hoạt động quản trị RRTD đạt hiệu quả cao. Ngoài ra các tiêu chí về nguyên
nhân như: trình độ nguồn nhân lực, trình độ công nghệ, (cả về máy móc thiết bị, cơ sở
dữ liệu và phương thức quản trị điều hành), chính sách và chiến lược hoạt động…,
cũng cần được xem xét khi đánh giá hiệu quả quản trị RRTD.

21

Tỷ lệ nợ quá hạn < 5% được coi là bình thường
+ Tỷ lệ nợ xấu:
Dư nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu ═ ------------------- x 100%
Tổng dư nợ
22

(3)


Nợ xấu NPL (hay nợ có vấn đề, nợ không lành mạnh, nợ khó đòi, nợ không thể
đòi,…) là khoản nợ mang các đặc trưng sau:
+ Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam kết
này đã hết hạn.
+ Tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hướng xấu dẫn đến có khả
năng ngân hàng không thu hồi được cả vốn lẫn lãi.
+ Tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) được đánh giá là giá trị phát mãi
không đủ trang trải nợ gốc và lãi.
+ Thông thường về thời gian là các khoản nợ quá hạn ít nhất là 90 ngày.
+ Hệ số rủi ro tín dụng
Tổng dư nợ cho vay
Hệ số rủi ro tín dụng = -------------------------------- x 100%

(4)

Tổng tài sản có
Hệ số này cho ta thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có, khoản
mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời rủi ro tín
dụng cũng rất cao. Thông thường, tổng dư nợ cho vay của ngân hàng được chia thành
3 nhóm:

Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ = --------------------------- x 100%

(7)

Doanh số cho vay
2.1.7. Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel II và Basel III
Sau hàng loạt vụ sụp đổ của các ngân hàng vào thập kỷ 80, một nhóm các Ngân
hàng Trung ương và cơ quan giám sát của 10 nước phát triển (G10) đã tập hợp tại
thành phố Basel, Thụy Sĩ vào năm 1987 tìm cách ngăn chặn xu hướng này. Nhóm các
Ngân hàng Trung ương này đã thành lập Ủy ban Basel về giám sát hoạt động ngân
hàng. Năm 1988, Hiệp ước Basel I ra đời nhằm mục đích củng cố sự ổn định của hệ
thống các ngân hàng quốc tế và thiết lập hệ thống ngân hàng quốc tế bình đẳng cạnh
tranh lành mạnh trong hoạt động.
Tuy nhiên, thị trường tài chính ngày càng trở nên phức tạp trong đó hoạt động
ngân hàng luôn tiềm ẩn rủi ro. Hiệp ước Basel I xuất hiện hạn chế khi thiếu sự phân
biệt rủi ro giữa khách hàng có mức xếp hạng khác nhau. Đồng thời, Basel đề cập sơ sài
đến rủi ro hoạt động và không yêu cầu trích lập dự phòng đối với loại rủi ro này, trong
khi đó rủi ro này ngày càng tăng lên và có nguy cơ xảy ra tổn thất lớn.

24


Trích đoạn Thiết kế nghiên cứu Ứng dụng phần mềm để chạy mô hình Chính sách tín dụng và quy chế cho vay đối với khách hàng Thông tin chung về mẫu nghiên cứu Kết quả nghiên cứu đưa ra mô hình Binary Logistic
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status