Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thanh phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang - Pdf 34

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐÀO MINH GIANG

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
BẮC GIANG, TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐÀO MINH GIANG

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT TRÊN ĐỊA B ÀN THÀNH PHỐ
BẮC GIANG, TỈNH BẮC GIANG
Ngành: Khoa học môi trƣờng
Mã số: 60 44 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Đình Binh


Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên, phòng Đào tạo, TS. Phan Đình Binh đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi, động viên khuyến khích và giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập cũng nhƣ hoàn thành bản luận văn.
Tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn
học viên để đề tài của tôi đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Học viên

Đào Minh Giang


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................................... 2
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................................................... 4

2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................................... 24
2.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang ...24
2.3.2. Hiện trạng chất thải sinh hoạt tại thành phố thành phố Bắc Giang,
tỉnh Bắc Giang ............................................................................................................24
2.3.3. Hiện trạng hệ thống và công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố
Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang .........................................................................................24
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................... 25
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ..............................................................25
2.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp ...............................................................25
2.4.3. Phƣơng pháp chuyên gia ..................................................................................26
2.4.4. Phƣơng pháp xác định khối lƣợng và thành phần rác thải ..............................26
2.4.5. Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý số liệu ...........................................................28
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................... 29
3.1. Điều kiện địa lý tự nhiên - kinh tế xã hội tỉnh Bắc Giang ............................................. 29
3.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................29
3.1.2. Địa hình ............................................................................................................29
3.1.3. Đặc trƣng khí hậu .............................................................................................30


v

3.1.4. Hệ thống giao thông .........................................................................................31
3.1.5. Hệ thống Sông ngòi, Hồ đập ............................................................................32
3.1.6. Tài nguyên thiên nhiên .....................................................................................33
3.1.7. Dân số và nguồn nhân lực ................................................................................34
3.2. Hiện trạng chất thải sinh hoạt tại thành phố thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang . 35
3.2.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Bắc Giang, tỉnh
Bắc Giang ..................................................................................................................35
3.2.2. Khối lƣợng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Bắc Giang, tỉnh
Bắc Giang ...................................................................................................................35

3.5.2. Đánh giá các tác động tiêu cực ........................................................................65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 67
1. Kết luận .................................................................................................................................... 67
2. Kiến nghị ................................................................................................................................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
B. T I LIỆU TIẾNG ANH
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ

BVMT

: Bảo vệ môi trƣờng

CTRSH

: Chất thải rắn sinh hoạt

CTR

: Chất thải rắn


Bảng 1.3. Các phƣơng pháp xử lý CTR một số nƣớc Châu Á năm 2009 ............... 19
Bảng 3.1. Hiện trạng khối lƣợng CTRSH phát sinh tại các đô thị tỉnh Bắc Giang........ 36
Bảng 3.2. Lƣợng chất thải sinh hoạt phát sinh của từng phƣờng, xã trên địa bàn
thành phố Bắc Giang............................................................................... 37
Bảng 3.3. Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt hộ gia đình tại một số phƣờng, xã
điều tra trên địa bàn thành phố Bắc Giang ............................................. 38
Bảng 3.4. Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại khu vực chợ ................ 40
Bảng 3.5. Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại các nguồn khác ........... 40
Bảng 3.6. Tổng lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại các nguồn ................... 41
Bảng 3.7. Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên địa bàn thành phố
Bắc Giang ................................................................................................ 42
Bảng 3.8. Các nguồn thải và thành phần chủ yếu của rác thải thành phố Bắc Giang .... 44
Bảng 3.9. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại hộ gia đình thành phố Bắc Giang ..... 45
Bảng 3.10. Khảo sát cộng đồng về phân loại CTRSH tại nguồn trên ..................... 46
Bảng 3.11. Một số tổ chức thu gom, xử lý rác thải trên địa bàn thành phố Bắc Giang .... 48
Bảng 3.12. Ƣớc tính khối lƣợng CTRSH đƣợc thu gom ......................................... 50
Bảng 3.13. Trang thiết bị phục vụ công tác thu gom rác thải.................................. 52
Bảng 3.14. Hiệu quả công tác thu gom trên địa bàn thành phố Bắc Giang ............ 53


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Sơ đồ nguồn phát sinh CTRSH ....................................................................7
Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống quản lý CTRSH đô thị ở Việt Nam ..................................10
Hình 1.3: Tỷ lệ phát sinh CTRSH ở các loại đô thị Việt Nam ..................................14
Hình 1.4: Tác hại chất thải rắn đến con ngƣời ...........................................................23
Hình 3.1: Tổng lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại các nguồn ......................41
Hình 3.2: Hệ thống thu gom, vận chuyển chất thải rắn tại TP. Bắc Giang ...............51

tiếp tới đời sống, sức khỏe cộng đồng, làm mất cảnh quan đô thị.
Xuất phát từ lý do thực tế trên, đề tài “Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp
quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang”
đƣợc thực hiện.


2

2. Mục tiêu của đề tài
* Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải sinh hoạt của thành phố
Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang từ đó đƣa ra những giải pháp phù hợp trong công tác
quản lý chất thải rắn thải sinh hoạt trên địa bàn này.
- Nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt nhằm cải thiện chất lƣợng
môi trƣờng, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và phát triển đô thị bền vững.
* Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá nguồn phát sinh, khối lƣợng, thành phần của rác thải sinh hoạt
trên địa bàn thành phố Bắc Giang.
- Đánh giá hiện trạng phân loại, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn thành phố Bắc Giang.
- Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành
phố Bắc Giang.
- Đánh giá hiện trạng lƣu trữ, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh
hoạt trên địa bàn thành phố Bắc Giang.
- Đề xuất một số biện pháp và mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt phù
hợp trên địa bàn thành phố Bắc Giang.
3. Ý nghĩa của đề tài
* Ý nghĩa khoa học
- Giúp nâng cao và hoàn thiện kiến thức đã học trong quản lý môi trƣờng, rút
ra kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác sau này.

chủ nghĩa Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu
lực từ ngày 01/07/2006;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý chất thải và phế liệu
- Quyết định số 2149/2009/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tƣớng chính
phủ phê duyệt Chiến lƣợc quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025,
tầm nhìn đến năm 2050;
- Chƣơng trình đầu tƣ xử lý Chất thải rắn giai đoạn 2011- 2020 phê duyệt tại
Quyết định 798/QĐ-TTg ngày 25/5/2011.
- Công văn số 1177/BXD-HTKT ngày 15/7/2011 của Bộ xây dựng về việc
triển khai thực hiện chƣơng trình đầu tƣ xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011- 2020.
- Chỉ thị số 23/2005/CT-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2005 của Thủ tƣớng chính
phủ về đẩy mạnh công tác quản lý chất thải rắn tại các đô thị và khu công nghiệp.
- Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02/12/2003 của Thủ tƣớng chính phủ
về việc phê duyệt “Chiến lƣợc bảo vệ môi trƣờng quốc gia đến năm 2010 và định
hƣớng đến năm 2020”.
- Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tƣớng chính phủ về
việc phê duyệt điều chỉnh định hƣớng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị
Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định số 508/ UBND ngày 31/3/2015 - UBND tỉnh Bắc Giang về việc
phê duyệt Đề án thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
giai đoạn 2015 - 2020.


5

1.1.2 Cơ sở thực tiễn của đề tài
Rác thải là vấn đề nhức nhối đối với toàn xã hội, nhất là trong quá trình công
nghiệp hóa - hiện đại hóa đang diễn ra nhanh chóng nhƣ hiện nay. Bên cạnh sự phát
triển đó thì rác thải đã và đang gây ô nhiễm môi trƣờng đất, nƣớc, không khí

Các loại chất thải rắn đƣợc thải ra từ các hoạt động khác nhau đƣợc phân loại
theo nhiều cách. Theo Trần Hiếu Nhuệ [14], có thể phân loại chất thải rắn nhƣ sau:
- Theo vị trí hình thành: Ngƣời ta phân biệt rác hay chất thải rắn trong nhà,
trên đƣờng phố, rác chợ…
- Theo thành phần hóa học và vật lý: Phân loại theo các thành phần hữu cơ, vô
cơ, cháy đƣợc, không cháy đƣợc, kim loại, phi kim, da, giẻ vụn, cao su, chất dẻo.
- Theo mức độ nguy hại: Phân loại thành rác thải nguy hại và rác thải không
nguy hại.
Theo phƣơng diện khoa học có thể phân loại chất thải rắn sinh hoạt nhƣ sau:
- Chất thải rắn hữu cơ thƣờng là rác thải hữu cơ dễ phân hủy bao gồm các loại
thực phẩm thải bỏ trong sinh hoạt thƣờng ngày, phụ phế phẩm trong quá trình chế
biến thực phẩm nhƣ rau, củ, quả thừa...
- Chất thải rắn vô cơ là các loại chất thải nhƣ sành sứ, cao su, da, gỗ, nilon, xỉ
than… Đây là những loại chất thải chủ yếu không thể tái sử dụng tái chế và cần
mang đi xử lý, chôn lấp.
- Chất thải rắn có thể tái chế, tái sử dụng bao gồm các loại rác thải nhƣ giấy,
kim loại, vỏ hộp... Đây là loại chất thải có thể tái sử dụng lại hoặc tái chế thành sản
phẩm mới đem lại hiệu quả và giá trị kinh tế cao.
Ngoài ra, chất thải rắn sinh hoạt còn đƣợc phân loại theo nguồn gốc phát sinh.
Cụ thể nhƣ chất thải rắn sinh hoạt từ khu dân cƣ, chất thải rắn sinh hoạt từ chợ, cơ
quan, trƣờng học, khu công cộng...
1.1.7. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
Cùng với những hoạt động sản xuất của con ngƣời và sự phát triển của các
ngành đã tạo ra các sản phẩm, dịch vụ phục vụ nhu cầu của con ngƣời ngày càng
tăng lên, cùng với đó là lƣợng chất thải rắn sinh hoạt của các hoạt động này cũng
gia tăng.


7


a. Gây ô nhiễm môi trường đất
Các chất hữu cơ còn phân hủy đƣợc trong môi trƣờng đất tƣơng đối nhanh
chóng trong điều kiện yếm khí và hiếu khí, khi có độ ẩm thích hợp qua hàng loạt
sản phẩm trung gian cuối cùng tạo ra các khoáng chất đơn giản nhƣ nƣớc, khí
cacbonic. Nếu trong điều kiện yếm khí thì sản phẩm cuối cùng chủ yếu là CH 4,
H2O, CO2 gây ngộ độc cho môi trƣờng đất. Chất thải rắn vứt bừa bãi ra đất hoặc
chôn lấp vào đất chứa các chất hữu cơ khó phân hủy làm thay đổi pH đất. Mặt khác,
chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, khi
đƣa vào môi trƣờng đất sẽ làm thay đổi thành phần cấp hạt, tăng độ chặt, giảm tính
thấm nƣớc, giảm lƣợng mùn, làm mất cân bằng dinh dƣỡng...làm cho đất bị chai
cứng không còn khả năng sản suất.


8

Khí thải ra môi trƣờng một lƣợng rác thải sinh hoạt quá nhiều làm cho môi
trƣờng đất quá tải, không kịp làm sạch và tiêu hủy hết các chất thải sẽ gây ra tình
trạng ô nhiễm, sự ô nhiễm này sẽ cùng với ô nhiễm kim loại nặng, chất độc hại theo
nƣớc trong đất chảy xuống mạch nƣớc ngầm, làm ô nhiễm nguồn nƣớc ngầm và
nƣớc mặt trong đất.
b. Gây ô nhiễm môi trường nước
Các loại CTRSH nếu là rác hữu cơ, trong môi trƣờng nƣớc sẽ đƣợc phân hủy
một cách nhanh chóng. Phần nổi trên mặt nƣớc sẽ có quá trình khoáng hóa chất hữu
cơ để tạo ra các sản phẩm trung gian, sau đó là những sản phẩm cuối cùng là chất
khoáng và nƣớc.
Phần chìm trong nƣớc sẽ có quá trình phân giải yếm khí để tạo ra các hợp chất
trung gian và sau đó là những sản phẩm cuối cùng nhƣ CH4, H2S, H2O, CO2. Tất cả
các chất trung gian đều gây mùi thối và là độc hại. Bên cạnh đó còn có bao nhiêu là
vi trùng và siêu vi trùng làm ô nhiễm nguồn nƣớc.
Các loại chất thải phân hủy tạo ra các yếu tố độc hại ngấm dần vào trong đất

cuối cùng.
Địa điểm, cơ sở đƣợc cấp có thẩm quyền chấp thuận là nơi lƣu giữ, xử lý,
chôn lấp các loại CTRSH đƣợc cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt.
Xử lý CTRSH là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm
giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong CTRSH; thu
hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong CTRSH.
Chôn lấp CTRSH hợp vệ sinh là hoạt động chôn lấp phù hợp với các yêu cầu
của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp CTRSH hợp vệ sinh.
1.2.3. Nguyên tắc quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Theo nghị đinh 38/2015/NĐ-CP của Chính phủ thì hiện nay công tác quản lý
CTRSH phải theo nguyên tắc sau:
- Tổ chức, cá nhân xả thải hoặc có hoạt động làm phát sinh rác thải phải nộp
phí cho việc thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải.
- CTRSH phải đƣợc phân loại tại nguồn phát sinh, đƣợc tái chế, tái sử dụng,
xử lý và thu hồi các thành phần có ích làm nguyên liệu và sản xuất năng lƣợng.


10

- Ƣu tiên sử dụng các công nghệ xử lý rác thải khó phân huỷ, có khả năng
giảm thiểu khối lƣợng rác thải đƣợc chôn lấp nhằm tiết kiệm tài nguyên đất đai.
- Nhà nƣớc khuyến khích việc xã hội hoá công tác thu gom, phân loại, vận
chuyển và xử lý CTRSH.
1.2.4. Hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Hiện nay hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị ở Việt Nam [4] có thể
đƣợc minh hoạ bằng hình 1.2:
Bộ Tài nguyên và
Môi Trƣờng

Bộ xây

UBND thành phố chỉ đạo UBND các quận, huyện, sở tài nguyên và môi
trƣờng và sở xây dựng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trƣờng đô thị, chấp hành
nghiêm chỉnh chiến lƣợc chung và luật pháp về bảo vệ môi trƣờng của nhà nƣớc.
Công ty môi trƣờng đô thị là cơ quan trực tiếp đảm nhận nhiệm vụ xử lý CTR,
bảo vệ vệ sinh môi trƣờng thành phố theo chức trách đƣợc sở giao thông công chính
thành phố giao.
1.2.5. Các công cụ quản lý môi trường và chất thải rắn sinh hoạt
Công cụ quản lý môi trƣờng và CTRSH là các biện pháp hành động thực hiện
công tác quản lý môi trƣờng của nhà nƣớc, các tổ chức khoa học và sản xuất. Mỗi một
công cụ có một chức năng và phạm vi tác động nhất định, liên kết và hỗ trợ lẫn nhau.
Công cụ quản lý môi trƣờng có thể phân loại theo bản chất thành các loại cơ
bản sau:
- Công cụ luật pháp chính sách bao gồm các văn bản về luật quốc tế, luật quốc
gia, các văn bản khác dƣới luật, các kế hoạch và chính sách môi trƣờng quốc gia,
các ngành kinh tế, các địa phƣơng.
- Các công cụ kinh tế gồm các loại thuế, phí đánh vào thu nhập bằng tiền của
hoạt động sản xuất kinh doanh. Các công cụ này chỉ áp dụng có hiệu quả trong nền
kinh tế thị trƣờng.
- Các công cụ kỹ thuật quản lý thực hiện vai trò kiểm soát và giám sát nhà
nƣớc về chất lƣợng và thành phần môi trƣờng, về sự hình thành và phân bố chất ô
nhiễm trong môi trƣờng. Các công cụ kỹ thuật quản lý có thể gồm các đánh giá môi
trƣờng, giám sát môi trƣờng, xử lý chất thải, tái chế và tái sử dụng chất thải. Các
công cụ kỹ thuật quản lý có thể đƣợc thực hiện thành công trong bất kỳ nền kinh tế
phát triển nhƣ thế nào.


12

1.3. Tình hình phát sinh chất thải rắn trên thế giới và Việt Nam
1.3.1. Tình hình phát sinh chất thải rắn trên thế giới


1,30

4

Nhật Bản

0,90

5

Đức

0,85

6

Thụy điển

0,80

7

Singapo

0,87

8

Hồng Công



13

đầu ngƣời. Theo số liệu trên, Mỹ là nƣớc có lƣợng rác thải ra theo đầu ngƣời cao
nhất 2,5 kg/ngƣời/ngày. Đối với các nƣớc nhƣ Singapor, Hồng Công, Đức lƣợng rác
thải ra trung bình xấp xỉ 0,87 kg/ngƣời/ngày. Các nƣớc đang phát triển có khối
lƣợng phát sinh theo đầu ngƣời thấp hơn dao động từ 0,5 - 0,6 kg/ngƣời/ngày.
Tỷ lệ chất thải sinh hoạt trong dòng chất thải rắn đô thị rất khác nhau giữa các
nƣớc. Theo ƣớc tính, tỷ lệ này chiếm tới 60-70% ở Trung Quốc; chiếm 78% ở Hồng
Kông; 48% ở Philipin và 37% ở Nhật Bản, và chiếm 80% ở Việt Nam. Theo đánh
giá của Ngân hàng Thế giới, các nƣớc có thu nhập cao chỉ có khoảng 25-35% chất
thải sinh hoạt trong toàn bộ dòng chất thải rắn đô thị.
- Các số liệu thống kê gần đây về tổng lƣợng chất thải [24] cho thấy:
Tại Anh lƣợng rác thải phát sinh ra khoảng 307 triệu tấn/năm. Trong đó, 60%
số này đƣợc chôn lấp, 34% đƣợc tái chế và 6% đƣợc thiêu đốt. Cũng theo thống kê
ở đây lƣợng rác thải thực phẩm của hộ gia đình khoảng khoảng 6,7 triệu tấn/năm,
nhƣ vậy trung bình mỗi hộ gia đình thải ra 276 kg/năm hay 5,3 kg/tuần.
Theo số liệu thống kê mới đây của Bộ Môi trƣờng Nhật Bản, hàng năm nƣớc
này có khoảng 450 triệu tấn rác thải, trong đó phần lớn là rác công nghiệp (397 triệu
tấn). Trong tổng số rác thải trên, chỉ có khoảng 5% rác thải phải đƣa tới bãi chôn
lấp, trên 36% đƣợc đƣa đến các nhà máy để tái chế. Số còn lại đƣợc xử lý bằng cách
đốt hoặc chôn tại các nhà máy xử lý rác. Với rác thải sinh hoạt của các gia đình,
khoảng 70% đƣợc tái chế thành phân bón hữu cơ, góp phần giảm bớt nhu cầu sản
xuất và nhập khẩu phân bón.
Mỗi ngày Singapore thải ra khoảng 16.000 tấn rác. Rác ở Singapore đƣợc
phân loại tại nguồn. Nhờ vậy 56% số rác thải ra mỗi ngày (khoảng 9.000 tấn) quay
lại các nhà máy để tái chế. Khoảng 41% (7.000 tấn) đƣợc đƣa vào bốn nhà máy
thiêu rác để đốt thành tro, nhiệt năng tạo ra đƣợc sử dụng để chạy phát điện cung
cấp điện cho 3% hộ dân.

Đô thị đặc biệt
Đô thị loại I
Đô thị loại II
Đô thị loại III

19.42%

10.66%

Đô thị loại IV

Hình 1.3. Tỷ lệ phát sinh CTRSH ở các loại đô thị Việt Nam [20]



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status