Nghiên cứu đánh giá các đặc điểm thủy sinh, điều kiện sinh thái môi trường làm cơ sở khoa học để phát triển nuôi hải sản bền vững vùng ven biển cà mau - Pdf 34

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
VIỆT NAM

VIỆN HẢI DƯƠNG HỌC

NGUYỄN MINH NIÊN

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CÁC ĐẶC ĐIỂM THỦY SINH,
ĐIỀU KIỆN SINH THÁI MÔI TRƯỜNG LÀM CƠ SỞ KHOA
HỌC ĐỂ PHÁT TRIỂN NUÔI HẢI SẢN BỀN VỮNG VÙNG
VEN BIỂN CÀ MAU

LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC

NHA TRANG - 2009


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
VIỆT NAM

VIỆN HẢI DƯƠNG HỌC

NGUYỄN MINH NIÊN

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CÁC ĐẶC ĐIỂM THỦY SINH,
ĐIỀU KIỆN SINH THÁI MÔI TRƯỜNG LÀM CƠ SỞ KHOA
HỌC ĐỂ PHÁT TRIỂN NUÔI HẢI SẢN BỀN VỮNG VÙNG

viên tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Viện, các Phòng, Ban và cán bộ viên chức
Viện Hải Dương Học Nha Trang đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời
gian học tập, nghiên cứu và sinh hoạt.
Tác giả bày tỏ sự cảm ơn đến Ban Lãnh đạo Sở Thủy sản (nay là Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn) các tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên
Giang đã giúp đỡ nhiệt tình trong quá trình điều tra, thu thập số liệu.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các thầy GS-TSKH. Lê Huy
Bá, PGS-TS. Nguyễn Hữu Phụng, PGS-TS. Bùi Lai, TS. Bùi Hồng Long, TS. Võ Sĩ
Tuấn, TS. Trịnh Thế Hiếu, PGS-TS. Nguyễn Hữu Đại, TS. Nguyễn Ngọc Lâm và
TS. Đoàn Như Hải.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp Phòng Nguồn lợi và Khai
thác Thủy sản Nội địa đã cộng tác và giúp đỡ trong quá trình nghiên cứu.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính dâng công trình này cho cha, mẹ tôi
đã quá cố, những người mà lòng kính trọng của tôi không thể nói hết bằng lời.
Cuối cùng và cũng rất quan trọng xin chân thành cảm ơn người bạn đời của
tôi, ThS. Nguyễn Thị Phương Thanh, cảm ơn các con tôi là nguồn động viên lớn
cho tôi trong suốt thời gian làm luận án.

Nguyễn Minh Niên

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................ii
MỤC LỤC..................................................................................................................iii
DANH SÁCH BẢNG ...............................................................................................vii

1.3.2. Nghiên cứu các yếu tố kinh tế xã hội của các mô hình NTTS................. 28
1.3.3. Nghiên cứu phân vùng sinh thái ở ĐBSCL và BĐCM............................ 29
CHƯƠNG 2. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................... 31
2.1. Quan điểm tiếp cận.......................................................................................... 31
2.2. Nguồn tài liệu kế thừa ..................................................................................... 32
2.3. Nghiên cứu bổ sung ........................................................................................ 33
2.3.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 33
2.3.1.1. Địa điểm ............................................................................................ 33
2.3.1.2. Thời gian nghiên cứu ........................................................................ 35
2.3.2. Phương pháp thu mẫu .............................................................................. 35
2.3.3. Phương pháp phân tích............................................................................. 36
2.4. Công cụ xử lý .................................................................................................. 40
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 41
3.1. Phân vùng sinh thái nuôi trồng hải sản ở bán đảo Cà Mau............................. 41
3.1.1. Những đặc trưng cơ bản điều kiện tự nhiên vùng BĐCM....................... 41
3.1.2. Cơ sở khoa học phân vùng sinh thái NTHS............................................. 45
3.1.3. Yếu tố phân vùng ..................................................................................... 47
3.1.4. Kết quả phân vùng sinh thái nuôi trồng hải sản....................................... 49
3.2. Chất lượng nước vùng nghiên cứu.................................................................. 56
3.2.1. Trên toàn vùng ......................................................................................... 56
3.2.1.1. Nhiệt độ............................................................................................. 56
3.2.1.2. Độ mặn .............................................................................................. 56
3.2.1.3. Độ pH ................................................................................................ 58
3.2.1.4. Ôxy hòa tan (DO).............................................................................. 58
3.2.1.5. Nhu cầu ôxy hóa học (COD)............................................................. 59
iv


3.2.1.6. Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD)............................................................ 60
3.2.1.7. PO4-P................................................................................................. 61

CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ........................................ 138
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 139
PHỤ LỤC................................................................................................................ 156

vi


DANH SÁCH BẢNG
Bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Số mẫu điều tra nông hộ theo mô hình và vùng sinh thái NTHS.............. 36
Bảng 3.1. Yếu tố địa mạo sử dụng để phân vùng sinh thái NTHS ............................ 48
Bảng 3.2. Yếu tố ngập sử dụng để phân vùng sinh thái NTHS ................................. 48
Bảng 3.3. Yếu tố xâm nhập mặn sử dụng để phân vùng sinh thái NTHS ................. 49
Bảng 3.4. Các nhóm đất sử dụng để phân vùng sinh thái NTHS .............................. 49
Bảng 3.5. Tổng hợp các chỉ tiêu phân vùng sinh thái nuôi trồng hải sản .................. 50
Bảng 3.6. Tóm tắt các tổ hợp chính các tiêu chí phân vùng sinh thái NTHS............ 50
Bảng 3.7. Các vùng sinh thái nuôi trồng hải sản ở bán đảo Cà Mau ......................... 52
Bảng 3.8. Chất lượng nước cho nhu cầu nuôi tôm nước lợ ....................................... 64
Bảng 3.9. Thành phần loài thực vật nổi vùng nghiên cứu ......................................... 74
Bảng 3.10. Thành phần loài thực vật nổi tại các điểm nghiên cứu............................ 76
Bảng 3.11. Mật độ (tb/l) thực vật nổi tại các điểm nghiên cứu ................................. 77
Bảng 3.12. Thành phần loài động vật nổi vùng nghiên cứu ...................................... 78
Bảng 3.13. Thành phần loài động vật nổi tại các điểm nghiên cứu ........................... 80
Bảng 3.14. Mật độ (con/m3) động vật nổi tại các điểm nghiên cứu .......................... 81
Bảng 3.15. Thành phần loài thực vật nổi vùng 1 ....................................................... 84

Bảng 3.41. Kết quả ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất mô hình tôm lúa ở các vùng sinh thái NTHS ........................................................................ 124
Bảng phụ lục

Tên bảng phụ lục

Bảng PL-1.1. Chất lượng nước sông rạch ở Sóc Trăng ........................................... 156
Bảng PL-1.2. Chất lượng nước sông rạch tại Mỹ Xuyên (Sóc Trăng) .................... 156
Bảng PL-1.3. Hiện trạng xâm nhập mặn vùng cửa sông Hậu tỉnh Sóc Trăng......... 156
Bảng PL-1.4. Chất lượng nước mặt ở Hồng Dân .................................................... 157
Bảng PL-1.5. Chất lượng nước ven bờ ở Gành Hào................................................ 157
Bảng PL-1.6. Chất lượng nước sông rạch sử dụng để nuôi thủy sản Cà Mau......... 158
Bảng PL-1.7. Chất lượng nước vùng cửa sông biển phía Đông - Cà Mau .............. 158
Bảng PL-1.8. Chất lượng nước vùng cửa sông biển phía Tây - Cà Mau................. 158
viii


Bảng PL-1.9. Chất lượng nước mặt tại Kiên Giang................................................. 159
Bảng PL-1.10. Thành phần và số lượng thực vật nổi tại Mỹ Xuyên, Sóc Trăng .... 159
Bảng PL-1.11.Thành phần và số lượng thực vật nổi tại Hồng Dân, Bạc Liêu ........ 159
Bảng PL-1.12. Thành phần và số lượng thực vật nổi tại Gành Hào, Bạc Liêu ....... 159
Bảng PL-1.13. Thành phần và số lượng thực vật nổi tại sông Đốc, Cà Mau .......... 159
Bảng PL-1.14. Thành phần và số lượng thực vật nổi tại Cái Nước, Cà Mau .......... 160
Bảng PL-1.15. Thành phần loài thực vật nổi vùng ven biển Kiên Giang................ 160
Bảng PL-1.16. Thành phần và số lượng thực vật nổi tại Tuần Thống, Kiên Giang 160
Bảng PL-1.17. Tổng hợp đặc trưng các hệ thống nuôi trồng hải sản ...................... 161
Bảng PL-1.18. Tóm tắt đặc trưng kỹ thuật các hình thức nuôi tôm sú .................... 161
Bảng PL-2.1. Bảng câu hỏi điều tra nông hộ NTHS ở BĐCM................................ 162
Bảng PL-3.1. Chất lượng nước mùa khô tại các vùng nghiên cứu .......................... 165
Bảng PL-3.2. Chất lượng nước mùa mưa tại các vùng nghiên cứu ......................... 165
Bảng PL-3.3. So sánh chất lượng nước mùa khô và mùa mưa vùng nghiên cứu.... 166

Bảng PL-3.31. Quản lý ao nuôi theo mô hình ở các vùng sinh thái NTHS............. 206
Bảng PL-3.32. Giống thả nuôi và thu hoạch theo mô hình ở các vùng sinh thái
NTHS ............................................................................................................... 207
Bảng PL-3.33. Quản lý sức khoẻ tôm theo mô hình ở các vùng sinh thái NTHS ... 208
Bảng PL-3.34. Cơ cấu đầu tư cho một ha/năm và năng suất theo mô hình ở các
vùng sinh thái NTHS........................................................................................ 209
Bảng PL-3.35. Kết quả ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất tôm nuôi mô
hình QCCT theo vùng sinh thái NTHS ở BĐCM............................................ 210
Bảng PL-3.36. Kết quả ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất tôm nuôi mô
hình tôm - lúa theo vùng sinh thái NTHS ở BĐCM ........................................ 212
Bảng PL-3.37. Kết quả ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất tôm nuôi mô
hình tôm - rừng ở BĐCM ................................................................................ 214
Bảng PL-3.38. Các đề nghị cho giải pháp phân vùng chức năng sinh thái ............. 214

x


DANH SÁCH HÌNH
Hình

Tên hình

Trang

Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu........................................................................................ 32
Hình 2.2. Vị trí thu mẫu tại vùng nghiên cứu ............................................................ 34
Hình 3.1. Bản đồ phân vùng sinh thái nuôi trồng hải sản ven biển BĐCM .............. 53
Hình 3.2. Biến động nhiệt độ nước vùng nghiên cứu ................................................ 56
Hình 3.3. Biến động độ mặn vùng nghiên cứu .......................................................... 57
Hình 3.4. Biến động pH vùng nghiên cứu ................................................................. 58

Hình PL-3.4. Bản đồ ngập lụt các tỉnh ven biển bán đảo Cà Mau........................... 219
Hình PL-3.5. Một số hình ảnh về các mô hình nuôi tôm sú ở BĐCM .................... 220

xii


CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐBSCL :

đồng bằng sông Cửu Long

BĐCM :

bán đảo Cà Mau

NTTS :

nuôi trồng thủy sản

NTHS :

nuôi trồng hải sản

QC :

quảng canh

QCCT :

quảng canh cải tiến


lâm ngư trường

xiii


MỞ ĐẦU
Nuôi trồng hải sản (NTHS) trên thế giới và ở Việt Nam đã có lịch sử từ lâu
đời, hiện đang phát triển nhanh và là ngành kinh tế của tương lai. NTHS tạo công
ăn việc làm, cung cấp nguồn thực phẩm quan trọng, đặc biệt là protein cho hàng
triệu người dân, mà trước hết là cư dân ven biển. Là nghề đóng vai trò quan trọng
trong nền kinh tế nên NTHS được ưu tiên phát triển mạnh trong thời gian qua ở
nhiều nước trên thế giới cũng như ở Việt Nam.
Trong đề tài luận án này, phạm vi nghiên cứu là vùng ven biển bán đảo Cà
Mau (BĐCM), nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nuôi hải sản. Do có
vị trí nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, BĐCM có các điều kiện khí hậu, thời tiết
ổn định, ít biến đổi có thể khai thác và NTHS quanh năm với nhiều đối tượng khác
nhau góp phần tăng sản lượng trên đơn vị sản xuất. BĐCM có địa hình tương đối
bằng phẳng có thể phát triển đồng đều, có sự đan xen giữa các vùng ngọt, mặn,
phèn có tính chất không đồng nhất trên mỗi vùng nhưng rất đa dạng và phong phú
về thủy sinh vật. Vùng đất ngập nước ở BĐCM rộng lớn, trong đó, diện tích có thể
NTHS là rất lớn. Phần lớn diện tích ngập nước ven biển thuận lợi nuôi tôm nước lợ,
mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao. Tại các vùng nhiễm mặn có thể sản xuất nông
nghiệp - thủy sản luân canh làm tăng sự đa dạng về đối tượng, mô hình nuôi. Trong
các thủy vực tự nhiên, các nghiên cứu trước đây đã thống kê được hàng trăm loài
thủy sinh vật khác nhau và có rất nhiều loài đã được con người khai thác làm các
đối tượng nuôi thương phẩm, nuôi làm thức ăn hoặc nuôi kết hợp để xử lý môi
trường. Các lợi thế trên đã làm tăng sản lượng và giá trị của nghề NTHS ở BĐCM.
Thực tế, NTHS đóng vai trò hết sức quan trọng đối với kinh tế ở BĐCM.
Trong đó, nuôi tôm nước lợ là thế mạnh với 201.531 tấn năm 2005, chiếm 76% sản

- Đề xuất cơ sở khoa học và các giải pháp để phát triển NTHS bền vững
vùng ven biển BĐCM.
Thông qua nghiên cứu mối quan hệ giữa các điều kiện sinh thái môi trường,
thủy sinh vật và nuôi hải sản, lần đầu tiên nghiên cứu phân chia 8 vùng sinh thái
NTHS vùng ven biển bán đảo Cà Mau. Từ các kết quả nghiên cứu và lý luận, luận
án đề xuất hướng phát triển bền vững NTHS trên cơ sở sinh thái học, một tiếp cận
có hiệu quả và khả thi phù hợp với xu thế quản lý và phát triển nghề nuôi hiện nay
2


và trong tương lai. Phát triển nuôi hải sản trên cơ sở sinh thái học nhằm mục đích
không chỉ nâng cao sản lượng nuôi mà còn bảo vệ các nguồn lợi tự nhiên và hạn
chế các rủi ro cho nghề nuôi hải sản.
Ý nghĩa khoa học của luận án là góp phần vào nghiên cứu phát triển bền
vững nuôi hải sản ở ĐBSCL nói chung và BĐCM nói riêng. Luận án đề xuất 8 vùng
sinh thái NTHS cùng với cơ sở khoa học của mỗi vùng để phát triển các đối tượng,
mô hình nuôi phù hợp cho mỗi vùng và các giải pháp nhằm phát triển bền vững
nghề nuôi hải sản ven biển BĐCM. Luận án là một đóng góp mới về cơ sở lý luận
cho các nghiên cứu cơ bản, đa dạng sinh học, tham khảo cho giảng dạy, nghiên cứu.
Ý nghĩa thực tiễn của luận án là giúp cho các cơ quan chuyên môn về lý luận
và quản lý trong việc xây dựng chiến lược và qui hoạch NTHS bền vững vùng
ĐBSCL nói chung và ven biển BĐCM nói riêng.

3


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Đánh giá các điều kiện môi trường, đặc điểm thủy sinh vật và hiện trạng
nghề nuôi hải sản vùng ven biển BĐCM có ý nghĩa quan trọng nhằm xác định
những mặt thuận lợi và không thuận lợi của chúng làm cơ sở khoa học cho sự lựa

thức ăn thường là gồm 3 – 4 khâu, có khi tới 5 – 6 khâu, rất ít khi 2 khâu. Chuỗi
thức ăn càng kéo dài, vật chất và năng lượng tiêu hao đi qua các khâu càng lớn.
Quan hệ cạnh tranh thường xảy ra giữa các thủy sinh vật thuộc cùng một bậc dinh
dưỡng do cạnh tranh nơi ở, nơi đẻ, nhưng thường do cạnh tranh thức ăn. Cạnh tranh
thức ăn đưa tới kết quả giảm số lượng của vật đối địch. Quan hệ vật chủ - vật ký
sinh rất phổ biến ở thủy sinh vật. Trong NTHS, người nuôi có thể điều khiển các
mối quan hệ vật nuôi với các yếu tố môi trường trong giới hạn cho phép nhằm đạt
được hiệu quả cao. Để hạn chế tiêu hao vật chất và năng lượng trong chuỗi thức ăn
cần tạo các chuỗi thức ăn ngắn. Cạnh tranh thức ăn cùng loài có thể giải quyết được
nếu nuôi với mật độ phù hợp, bảo đảm đủ thức ăn cho loài nuôi trong mô hình nuôi
đơn. Trong mô hình nuôi ghép, cần bố trí các loài có phổ thức ăn khác nhau để tận
dụng không gian và cơ sở thức ăn, đồng thời áp dụng các biện pháp tiêu diệt địch
hại cạnh tranh thức ăn với các loài nuôi. Để giảm nguy cơ dịch bệnh, theo Dushkina
(1998), điều quan trọng không phải ở chỗ trị bệnh khi nó đã xảy ra mà phải biết
trước khả năng xảy ra bệnh để có các phương pháp phòng hữu hiệu như: cải tạo ao
nuôi; tiêu diệt mầm bệnh; tăng cường sức đề kháng cho động vật thủy sản [116].
Tiêu chí đầu tiên của NTTS là chọn các đối tượng nuôi phù hợp vùng nuôi
về các đặc tính sinh lý, sinh thái như khả năng thành thục, sự sống sót của cá thể
còn non, tốc độ lớn, cấu trúc quần thể, tập tính sống, ngưỡng chống chịu và tính bền
vững với các yếu tố môi trường; xác định phương pháp nuôi dựa trên các đặc tính
sinh lý, sinh thái và tập tính của loài và mối quan hệ của đối tượng nuôi với điều
kiện môi trường có thể chọn nuôi cả chu kỳ hoặc nuôi theo giai đoạn, nuôi đơn hay
nuôi ghép với các mô hình QC hoặc TC. Tuy nhiên, khi phát triển nuôi TC cần phải
chú ý mối quan hệ của nó với các hệ sinh thái vì mật độ nuôi cao gấp nhiều lần
trong điều kiện tự nhiên góp phần “tích lũy” các hiện tượng không có lợi cho môi
trường liên quan đến hoạt động NTTS. Thứ hai, môi trường và thủy sinh vật ở các
bãi nuôi thực tế không điều khiển được và dao động của chúng có thể ảnh hưởng
5





[10] nghiên cứu. Tôm sú có khả năng chịu được nhiệt độ cao tới 37,5oC nhưng ở
12oC tôm chết [95, 104, 130] và nhiệt độ thích hợp từ 21 đến 33oC [105, 112, 120,
130, 133, 134, 148]. Kết quả nghiên cứu ở miền Bắc cho thấy nhiệt độ từ 30 đến
37oC tôm lớn nhanh, sau 90 ngày đạt trung bình 15,7 g/con. Ở nhiệt độ từ 17 đến
25oC tôm lớn chậm, sau 90 ngày chỉ đạt 4,2 g/con [83]. Nhiệt độ là yếu tố giới hạn,
tác động mạnh đến đời sống thủy sinh vật vì chúng là các sinh vật biến nhiệt [40],
do đó chọn mùa vụ nuôi có nhiệt độ thích hợp với đối tượng nuôi có ý nghĩa quan
trọng. Đối với tôm, cua, cá nước lợ vùng nuôi nên có nhiệt độ từ 20 đến 32oC.
1.1.2.2. Nồng độ muối
Nước ở các thủy vực trong thiên nhiên có nồng độ muối hòa tan rất khác
nhau. Về mặt thủy sinh học, đối với mỗi loài, nồng độ và thành phần muối hòa tan
của nước có một khu hệ thủy sinh vật đặc trưng [64]. Muối đóng vai trò quan trọng
trong điều hòa áp suất thẩm thấu và ion của cơ thể, duy trì sự ổn định đời sống sinh
vật trong môi trường nước [58]. Mỗi loài thủy sinh vật thường sống ở những giới
hạn độ mặn thích hợp [64]. Các loài cá rô phi và rô phi vằn sống được ở nước ngọt
và nước lợ, cá đối mục sống tốt ở các vùng nước có độ mặn từ 15 đến 30‰ và đối
với cá chẽm là 2 - 35‰ [84]. Mỗi loài tôm có khoảng độ mặn thích ứng khác nhau
và thay đổi theo giai đoạn phát triển [109, 130, 131]. Khoảng độ mặn của tôm sú là
5 - 32‰ [1, 95, 122, 132, 134], tốt nhất là 28 - 32‰ cho sinh sản và 15 - 20‰ cho
sinh trưởng và phát triển [38]. Theo Reyes (1984), độ muối có ảnh hưởng lớn hơn
nhiệt độ đến tỷ lệ nở và sống sót từ nauplius đến giai đoạn đầu của zoea [143]. Đối
với cua Scylla, khoảng nhiệt độ thích hợp là 2 - 38‰ tùy giai đoạn phát triển: ấu
trùng zoea từ 25 đến 30‰, giai đoạn megalopa từ 21 đến 27‰, giai đoạn từ cua con
trở đi là 2 - 38‰ và thời kỳ đẻ trứng là 22 - 32‰. Khoảng độ mặn thích hợp của sò
huyết (Anadara granosa) là 15 - 20‰ [38]. Độ mặn ảnh hưởng đến phân bố của
thủy sinh vật, do đó cần nắm vững sự thay đổi của nó theo thời gian và không gian
tại các vùng nuôi để có sự điều chỉnh hợp lý.
1.1.2.3. pH

ôxy < 4 mg/l [109]. Theo Nguyễn Trọng Nho (1990), tác hại do hàm lượng ôxy
thấp tùy thuộc vào lượng ôxy và thời gian mà tôm phải chịu đựng. Tôm nổi đầu đi
thành đàn xung quanh bờ ao khi DO < 2 mg/l, song ít khi phát hiện tôm chết. Khi
8


lượng ôxy chỉ còn ở mức 0,8 - 0,9 mg/l thì sau 1 - 2 giờ tôm chết hàng loạt [37].
Keo (1994) thì cho rằng ở nhiệt độ 29 - 30oC tôm bắt đầu chết khi hàm lượng ôxy

ammoniac. Giá trị cho phép của NO3 trong nguồn nước NTTS là 0,5 mg/l [107].
Theo Chien (1992), hàm lượng NO3-N cho nuôi tôm biển tối đa là 1,0 mg/l [112].
1.1.2.8. Đất đai và nền đáy
Theo Đặng Ngọc Thanh (1974), nền đáy của thủy vực là điều kiện tồn tại và
phát triển của khu hệ sinh vật đáy đồng thời là nơi ở, nơi ăn trong từng giai đoạn
của nhiều sinh vật trong tầng nước [64]. Đất ven biển và các ao, đầm nuôi nước lợ
thường chứa pyrite sắt và có tính axít. Các chất lắng đọng chứa pyrite chìm xuống
10



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status