KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2016-2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2050 - Pdf 34

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
________________________

DỰ THẢO
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
GIAI ĐOẠN 2016-2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2050

HÀ NỘI, 2015


Cơ quan chỉ đạo xây dựng Dự thảo:
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường,
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cơ quan tư vấn xây dựng Dự thảo:
Viện Môi trường Nông nghiệp,
– Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
Nhóm xây dựng dự thảo:
1. TS. TrầnVăn Thể

Viện MTNN, Chủ nhiệm nhiệm vụ

2. PGS.TS. Đinh Vũ Thanh

Vụ KHCN&MT, Chỉ đạo nội dung

3. Th.S. Đặng Thị Thu Hiền

Viện MTNN, Thư ký nhiệm vụ

4. Th.S. Đỗ Thị Hồng Dung

Thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
4. Hội thảo tham vấn các địa phương khu vực Đồng bằng sông Cửu
Long, một số tổ chức quốc tế có hoạt động tại ĐBSCL và tổ chức
cộng đồng ngày 20/11/2015 tại KS. Á Châu, Châu Văn Liêm, TP.
Cần Thơ;
5. Tham vấn qua các ý kiến góp ý trực tiếp từ Tổng cục, Cục, Vụ và các
Trung tâm thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT tại Công văn số
9221/BNN-KHCN ngày 9/11/2015.
2


MỤC LỤC
CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................................................. 6
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 8
1.

Sự cần thiết cập nhật, xây dựng kế hoạch hành động............................................. 8

2.

Mục tiêu của nhiệm vụ ............................................................................................. 10

2.
2.1.
2.2.
2.2.1.
2.2.2.
2.3.

Phương pháp thực hiện ............................................................................................ 10

Cấp ngành .............................................................................................................. 20
Xây dựng chính sách về thích ứng với BĐKH trong nông nghiệp ........................... 20
Xây dựng chính sách giảm thiểu BĐKH trong nông nghiệp .................................... 21

1.2.

Hiện trạng triển khai và lồng ghép các hoạt động ứng phó với BĐKH
trong các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2011-2015 ............................. 23
Triển khai kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của ngành ............................... 23
Kết quả lồng ghép các nội dung ứng phó với BĐKH giai đoạn 2011-2015 vào
các lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ...................................................................... 26
Đối với lĩnh vực trồng trọt ...................................................................................... 27
Đối với lĩnh vực chăn nuôi ..................................................................................... 28
Đối với lĩnh vực thuỷ sản ....................................................................................... 30
Đối với lĩnh vực lâm nghiệp ................................................................................... 32
Đối với lĩnh vực thủy lợi ........................................................................................ 33
Đối với lĩnh vực diêm nghiệp ................................................................................. 35
Đối với lĩnh vực phát triển nông thôn ..................................................................... 36

1.2.1.
1.2.2.
1.2.2.1.
1.2.2.2.
1.2.2.3.
1.2.2.4.
1.2.2.5.
1.2.2.6.
1.2.2.7.
1.3.


Phân tích bối cảnh .................................................................................................. 44
Định hướng phát triển ngành nông nghiệp trong bối cảnh BĐKH ........................... 45

PHẦN II. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BĐKH NGÀNH NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2016-2015 VÀ TẦM NHÌN 2050........... 47
2.1.

Quan điểm ................................................................................................................. 47

2.2.
2.2.1.
2.2.2.

Mục tiêu kế hoạch hành động ................................................................................. 48
Mục tiêu chung ...................................................................................................... 48
Mục tiêu cụ thể....................................................................................................... 48

2.3.

Nội dung kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH giai đoạn 2016-2020 và
tầm nhìn 2050............................................................................................................ 48
Tăng cường các hoạt động ứng phó chung với BĐKH ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn 2050....................................... 49
Ứng phó với BĐKH đối với từng lĩnh vực cụ thể của ngành trong giai đoạn
2016-2020 và tầm nhìn 2050 .................................................................................. 51
Đối với lĩnh vực Trồng trọt..................................................................................... 51
Đối với lĩnh vực Chăn nuôi .................................................................................... 52
Đối với lĩnh vực Thủy sản ...................................................................................... 53
Đối với lĩnh vực Lâm nghiệp .................................................................................. 55
Đối với lĩnh vực Thủy lợi ....................................................................................... 56

4


3.1.6.

Giải pháp kiểm tra, giám sát và đánh giá .............................................................. 102

3.2.
3.2.1.
3.2.2.
3.2.2.1.
3.2.2.2.
3.2.2.3.
3.2.2.4.

Tổ chức thực hiện ................................................................................................... 103
Sơ đồ tổ chức thực hiện kế hoạch hành động ........................................................ 103
Phân công tổ chức thực hiện ................................................................................. 104
Các Vụ, Tổng cục, Cục, Trung tâm thuộc Bộ ....................................................... 104
Các Viện, Trường và các đơn vị khác thuộc Bộ .................................................... 106
Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương .................. 106
Các tổ chức, doanh nghiệp cá nhân khác và cộng đồng ......................................... 107

PHẦN IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 108
4.1.

Kết luận ................................................................................................................... 108

4.2.


KNK
M&E
MNPB
MRV
MT
MTNN
NAMAs
NAP
NN
NQ-TW
NSCCSLR
OCCA
ODA
PA

Ngân hàng phát triển Châu Á
Điều kiện canh tác thông thường
Ban Chỉ đạo
Biến đổi khí hậu
Bắc Trung Bộ
Chế biến nông lâm thủy sản
Chiến lược Quốc gia
Nuôi trồng thủy sản có trách nhiệm
Nông nghiệp thông minh với khí hậu
Chương trình mục tiêu quốc gia
Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng sông Hồng
Duyên hải miền Trung
Đông Nam Bộ
Đông Nam Bộ

ToT
VAC
VietGAP
WB

Đối tác công tư
Phát triển nông thôn
Quyết định Thủ tướng
Quản lý dự án
Phân tích Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội và Thách thức
Tiến bộ kỹ thuật
Đánh giá nhu cầu công nghệ
Tập huấn cho những người tập huấn
Mô hình vườn-ao-chuồng
Biện pháp thực hành tốt của Việt Nam
Ngân hàng Thế giới

7


MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết cập nhật, xây dựng kế hoạch hành động
Biến đổi khí hậu (BĐKH) đã trở thành một trong những thách thức lớn của thế
kỷ 21, được nhiều quốc gia quan tâm, trong đó Việt Nam là một trong những quốc gia
chịu nhiều tác động của BĐKH. Theo Kịch bản Biến đổi khí hậu và nước Biển dâng
(NSCCSLR) của Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009) công bố và được kịch bản cập
nhật và công bố năm 2012 với 3 kịch bản là kịch bản thấp (B1), kịch bản trung bình
(B2) và kịch bản cao (A2) (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2012). Theo kịch bản trung
bình, nhiệt độ vào cuối thế kỷ 21 có thể tăng 2,60C ở Tây Bắc, 2,50C ở Đông Bắc,
2,40C ở đồng bằng Bắc bộ, 2,80C ở Bắc Trung bộ, 1,90C ở Nam Trung bộ, 1,60C ở Tây

đã có nhiều hoạt động triển khai các hoạt động ứng phó với BĐKH. Bộ Nông nghiệp
và PTNT đã và đang tích cực tham gia thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia ứng
phó với BĐKH (Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02/12/2008 của Thủ tướng
Chính phủ), công bố khung Chương trình hành động thích ứng với BĐKH của ngành,
giai đoạn 2008-2020 vào ngày 5/9/2008 (Quyết định 2730/QĐ-BNN-KHCN ngày
5/9/2008, Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2008); phê duyệt và thực hiện kế hoạch hành
động ứng phó với BĐKH theo Quyết định 543/QĐ-BNN-KHCN ngày 23 tháng 3 năm
2011 (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2011a) và phê duyệt đề án giảm phát thải KNK đến
2020 và tầm nhìn 2030 theo Quyết định số 3119/QĐ-BNN-KHCN ngày 16 tháng 9
năm 2011 (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2011b). Tuy nhiên, mặc dù đã có nhiều nỗ lực,
cố gắng của ngành, đặc biệt là vai trò quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT,
sự phối hợp hiệu quả của các cơ quan thuộc Bộ và sự vào cuộc của các địa phương,
nhưng các nội dung trong kế hoạch hành động và đề án giảm phát thải KNK do Bộ ban
hành mới được triển khai ở mức độ còn hạn chế, chưa đạt được mục tiêu đề ra và kết
quả mong đợi, đặc biệt chưa đáp ứng được nhu cầu của ngành về ứng phó với BĐKH
trong giai đoạn 2011-2015. Theo các nội dung đã được phê duyệt trong kế hoạch hành
động ứng phó với BĐKH giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn 2050 tại Quyết định số
543/QĐ-BNN-KHCN ngày 23/3/2011) đã được triển khai nhưng đến hết giai đoạn 1
(2011-2015), kinh phí được cấp rất thấp so với nhu cầu do đó cần xác định bổ sung và
làm rõ các ưu tiên ứng phó BĐKH phù hợp hơn với nguồn lực hiện có. Thực tế, trong
các nội dung của kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu cho thấy có rất ít các hoạt
động giảm thiểu, chưa kết hợp chặt chẽ giảm thiểu và thích ứng. Nhiều công nghệ mới
đã được áp dụng thành công trong thực tiễn sản xuất như nông nghiệp thông minh
(CSA), hệ thống sản xuất lương thực và năng lượng (IFES), thích ứng dựa vào sinh
thái (EbA), canh tác phát thải thấp, và nhiều biện pháp giảm phát thải KNK khác
nhưng chưa được cập nhật bổ sung. Trong khi, các nội dung hoạt động của Kế hoạch
hành động giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn 2050 còn thiếu sự hỗ trợ, gắn kết giữa các
đối tác, địa phương với Bộ trong thực tế triển khai.
Trước bối cảnh tái cấu trúc nền kinh tế trong đó có tái cấu trúc ngành nông
nghiệp, cùng với diễn biến phức tạp, khó dự đoán hơn của BĐKH, ngành nông nghiệp

(i) Tiếp cận có sự kế thừa
Hoạt động xây dựng và hoàn thiện Kế hoạch hành động thích ứng với BĐKH
ngành Nông nghiệp và PTNT phù hợp với đề án tái cơ cấu ngành sẽ dựa trên cơ sở kế
thừa kế hoạch hành động trước đây, các đề án có liên quan nhằm tránh được những
mặt tồn tại và tận dụng được các phương pháp tiên tiến, những bài học kinh nghiệm bổ
ích để có thể có được đề án hoàn chỉnh và có tính khả thi cao.
(ii) Tiếp cận mang tính hệ thống
Trong rà soát hệ thống văn bản, quy phạm pháp luật, các văn bản pháp luật, quy
chuẩn được hệ thống hóa theo các cấp độ khác nhau, trên cơ sở đó so sánh, phân tích
và xác định được thực trạng và đề xuất có hoàn thiện hệ thống. Trong lựa chọn các đối
tượng đánh giá theo cấp độ, nhiệm vụ và vùng khác nhau nhưng có liên quan mật thiết
và bổ trợ cho nhau để xác định thực trạng và định hướng ưu tiên trên cơ sở tương tác
chặt chẽ giữa các đối tượng nghiên cứu.
(iii) Tiếp cận liên ngành
Quá trình xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH trong nông
nghiệp, nông thôn giai đoạn 2016-2016, tầm nhìn 2050 được thực hiện trên cơ sở tiếp
10


cận liên ngành. Ngoài những hoạt động đặc thù cho từng lĩnh vực cụ thể, các nội dung
ứng phó còn được xác định cho các lĩnh vực liên ngành để khai thác tối đa tác dụng và
hiệu quả của các hoạt động ứng phó.
(iv) Tiếp cận liên vùng
Các nội dung trong báo cáo và kế hoạch hành động ứng phó được xác định dựa
trên đặc điểm của 7 vùng sinh thái. Trên quan điểm này, các nội dung ứng phó mang
tính chất liên vùng phù hợp với đặc điểm sinh thái được xây dựng và khuyến nghị triển
khai cho nhiều vùng để nâng cao giá trị, lợi ích và hiệu quả của các nội dung trong kế
hoạch hành động ứng phó với BĐKH giai đoạn 2011-2016 và tầm nhìn 2050.
(v) Tiếp cận có sự tham gia
Khi tiến hành điều tra thu thập thông tin liên quan đến kế hoạch hành động của

Bảng 1. Tổ chức tham vấn qua đường công văn từ các đơn vị liên quan
TT

Cơ quan/đơn vị

1

Tổng số cơ quan được đánh giá

2

Số lượng

Tỷ lệ (%)

162

100,00

Số cơ quan có ý kiến trả lời

96

59,26

* Tổng cục, cục, vụ, trung tâm thuộc Bộ
* Ban quản lý các dự án

19
6

Công văn do Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT gửi các cơ quan liên quan
gồm: 28 các đơn vị quản lý thuộc Bộ; các Ban Quản lý dự án và văn phòng quản lý, 23
Viện nghiên cứu và Trường đại học; 63 Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh/thành. Kết
quả nhóm xây dựng kế hoạch hành động đã thu được 96 văn bản trả lời gồm 19 đơn vị
quản lý thuộc Bộ, 6 Ban quản lý dự án, 17 viện/trường, 43 Sở và 11 nhà khoa học tư
vấn độc lập.
2.2.2. Phương pháp phân tích, xác định các nội dung ứng phó với BĐKH
(i) Phương pháp có sự tham gia (PA):
Phương pháp PA được áp dụng để thu thập các thông tin, kế hoạch hành động
thông qua các hội thảo, làm việc nhóm với các cán bộ địa phương và các nhóm chuyên
12


gia. Mỗi tỉnh lựa chọn 10-15 cán bộ gồm Lãnh đạo Sở và đại diện các đơn vị quản lý
thuộc Sở (Phòng Trồng trọt, Phòng Chăn nuôi, Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Chi
cục Phát triển nông thôn, Trung tâm Khuyến nông tỉnh, Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi
cục Lâm nghiệp, Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Chi cục Thủy
lợi, các phòng quản lý...). Thảo luận nhóm về các vấn đề liên quan được tổ chức trực
tiếp được triển khai trực tiếp tại Trụ sở của Sở Nông nghiệp và PTNT của 14 tỉnh
thuộc 7 vùng sinh thái (2 tỉnh/vùng) gồm Thái Nguyên, Bắc Cạn; Thái Bình, Nam
Định; Huế, Quảng Trị; Đắc Lắc, Đắc Nông; Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đồng Nai, Bà
Rịa-Vũng Tàu; Bến Tre và Kiên Giang. Tổng số cán bộ cấp tỉnh được tham vấn gồm
101 người đến từ 14 tỉnh thuộc 7 vùng sinh thái.
(ii) Phương pháp đánh giá nhu cầu công nghệ (TNA)
Phương pháp TNA được áp dụng để đánh giá nhu cầu về xây dựng kế hoạch
hành động đối với 162 cơ quan thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, các
Viện, Trường, một số tổ chức NGOs (SNV, CARE, GIZ, UNDP..) thông qua tham vấn
trực tiếp, qua đường công văn và lấy ý kiến chuyên gia tại các Hội thảo.
Xác định tính cấp thiết, mục tiêu, nội
dung triển khai và sản phẩm cần đạt

NGOs, chuyên gia

3. Cập nhật kế hoạch hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu đến của ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn
đến năm 2020 và tầm nhìn 2050

Tham vấn

1. Rà soát, đánh giá kết quả triển khai
KHHD 543 (báo cáo rà soát, triển khai
thực hiện)

Hoàn thiện bản cập nhật kế hoạch hành
động ứng phó với BĐKH giai đoạn 20162020 trình Bộ trưởng phê duyệt

Các đơn vụ thuộc Bộ,
OCCA, địa phương, chuyên
gia, NGOs

Phổ biến và triển khai thực
hiện bản cập nhật kế hoạch

Hình 1. Trình tự các bước triển khai xây dựng kế hoạch hành động
13


(iii) Phương pháp phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức (SWOT)
Phương pháp SWOT được sử dụng để phân tích những điểm mạnh, yếu, hạn
chế, cơ hội và thách thức trong xây dựng kế hoạch hành động cho giai đoạn 2016-2020

BĐKH giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến 2050;
- Đặt ra những ưu tiên r ràng cho những hành động ứng phó phù hợp trên cơ
sở kế thừa các nội dung, kết quả của các hoạt động ứng phó đã được xác định trong kế
14


hoạch hành động ứng phó với BĐKH giai đoạn 2011-2015 tại Quyết định số 543/QĐBNN-KHCN ngày 23 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Có khả năng lồng ghép các nội dung ứng phó với BĐKH vào các chương
trình, đề án, dự án khác của Chính phủ, Bộ, Ngành, địa phương có liên quan đối với
lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trong giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn 2050;
- Đảm bảo tính cụ thể và khả thi về thời gian, phạm vi, lĩnh vực, khu vực triển
khai thực hiện, sản phẩm, nguồn lực, kết quả dự kiến trên cơ sở tiết kiệm chi phí, nâng
cao hiệu quả và giá trị gia tăng ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Có tính khoa học, độ tin cậy, hợp lý với các hoạt động hiện có, phù hợp với
nhu cầu thực tế, trình độ nhận thức của cán bộ địa phương và người dân, trên cơ sở kết
hợp tối đa thích ứng và giảm thiểu nhằm nâng cao giá trị gia tăng mang lại thu nhập
cho nông dân;
- Phù hợp với khả năng giám sát, kiểm tra, đánh giá và lập báo cáo trong quá
trình tổ chức thực hiện với các thông tin, số liệu cụ thể, đầy đủ và có độ tin cậy cao; và
- Bảo đảm cơ chế công khai, r ràng, minh bạch trong suốt quá trình xây dựng,
thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn 2050;
- Các nội dung ứng phó với BĐKH khi có đầu tư của nhà nước phải xây dựng
đề cương chi tiết trong đó ưu tiên lồng ghép các vấn đề giới, đảm bảo cân bằng giới,
hướng đến người dễ bị tổn thương nhất để đảm bảo công bằng xã hội và phát triển bền
vững nông nghiệp và nông thôn.
3. Các căn cứ pháp lý trong cập nhật, xây dựng kế hoạch hành động
3.1. Chủ trương, định hướng của Đảng và Nhà nước
Bản cập nhật kế hoạch hành động này được xây dựng dựa trên các chủ trương,
định hướng của Đảng và nhà nước gồm:

thành lập Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai;
- Quyết định 1393/QĐ-TTG ngày 25/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh;
- Quyết định số 1775/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt đề án quản lý phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính, quản lý các hoạt
động kinh doanh tín chỉ carbon ra thị trường thế giới;
- Quyết định 799/QĐ-TTg ngày 27/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt chương trình hành động quốc gia về giảm phát thải KNK thông qua nỗ lực
hạn chế mất rừng và suy thoái rừng quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng
cao trữ lượng carbon rừng giai đoạn 2011-2020;
- Công văn số 990/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 24/3/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó
với BĐKH các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.

16


3.3. Các văn bản, quyết định liên quan của Bộ Nông nghiệp và PTNT
- Quyết định 543/QĐ-BNN-KHCN ngày 23/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT về việc Ban hành kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH ngành
nông nghiệp và PTNT giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến 2050;
- Chỉ thị 809/CT-BNN-KHCN ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và PTNT về việc lồng ghép BĐKH vào xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch kế
hoạch, chương trình, dự án, đề án phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn giai đoạn 2011-2015;
- Quyết định 3119/QĐ-BNN-KHCN ngày 16/12/2011 về việc Phê duyệt Đề án
giảm phát thải khí nhà kính trong nông nghiệp, nông thôn đến năm 2020;
- Quyết định số 66/QĐ-BNN-KHCN ngày 11/1/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT về việc ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và PTNT
thực hiện kế hoạch hành động quốc gia BĐKH giai đoạn 2012-2020;

chính sách hỗ trợ đã được Chính phủ và các Bộ/Ngành ban hành và tổ chức thực hiện.
Nhiều chương trình hành động, kế hoạch và các dự án cụ thể đã được Chính phủ, các
Bộ/ngành trong đó có Bộ Nông nghiệp và PTNT đầu tư và kêu gọi hỗ trợ quốc tế để
triển khai.
1.1.1. Cấp quốc gia
1.1.1.1. Các chính sách về thích ứng chung với BĐKH ở cấp quốc gia
Việt Nam là quốc gia có trách nhiệm, sớm nhận ra và tham gia tích cực vào
công cuộc chống BĐKH toàn cầu thông qua các hoạt động cụ thể về cả phương diện
thể chế và hoạt động thực tiễn. Chính phủ Việt Nam tự nguyện tham gia các hoạt động
giảm phát thải KNK các lĩnh vực sản xuất trong đó có lĩnh vực nông nghiệp và chủ
động tham gia đầy đủ, tích cực các diễn đàn về BĐKH bao gồm cả các hoạt động thích
ứng và giảm nhẹ. Việt Nam đã công bố kịch bản BĐKH và nước biển dâng
(NSCCSLR) năm 2009 và kịch bản cập nhật năm 2012 (Bộ Tài nguyên và Môi trường,
2009, Bộ Tài nguyên và Môi trường 2012) và mới đây nhất Việt Nam đã công bố báo
cáo đóng góp dự kiến do quốc gia tự quyết định (iNDC) và đã trình UNFCCC ngày
30/9/2015.
Ngoài các định hướng chung của Bộ Chính trị, để ứng phó với BĐKH, Chính
phủ đã ban hành Chương trình mục tiêu quốc gia về BĐKH (CTMTQG) theo Quyết
định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 2/12/2008 của Thủ tướng với mục tiêu đánh giá tác
động và xác định được các giải pháp ứng phó với BĐKH đối với các lĩnh vực ngành
nông nghiệp,... (Chính phủ, 2008). Cùng với chương trình mục tiêu, Chính phủ cũng
đã phê duyệt chiến lược quốc gia (CLQG) về BĐKH theo Quyết định số 2139/QĐTTg ngày 5/11/2011(Chính phủ 2008). Các nhiệm vụ trọng tâm về chủ động ứng phó
với thiên tai và giám sát khí hậu; đảm bảo an ninh lương thực và tài nguyên nước trong
bối cảnh BĐKH; ứng phó tích cực với nước biển dâng phù hợp với vùng dễ bị tổn
thương tại các vùng sinh thái; bảo vệ và phát triển bền vững rừng, tăng cường hấp phụ
KNK và bảo tồn đa dạng sinh học, giảm nhẹ phát thải KNK, góp phần bảo vệ hệ thống
khí hậu trái đất (như quản lý và xử lý chất thải chăn nuôi, phát triển khí sinh học, đảm
bảo tăng trưởng ngành nông nghiệp 20%, giảm phát thải KNK 20% và xóa đói giảm
nghèo 20% trong chu kỳ 10 năm).


tham gia Nghị định thư Kyoto. Chính phủ cũng đã phê đuyệt đề án quản lý phát thải
khí gây hiệu ứng nhà kính, quản lý các hoạt động kinh doanh tín chỉ carbon ra thị
trường thế giới theo Quyết định số 1775/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 (Chính phủ 2012).
Mục tiêu và nội dung của đề án r ràng và có lộ trình cụ thể nhưng cho đến nay Việt
Nam vẫn chưa xây dựng đường phát thải cơ sở cho các ngành, chưa hình thành được
khung MRV quốc gia, chưa có các dự án NAMAs được thực hiện trong lĩnh vực nông
nghiệp, hệ thống kiểm kê KNK quốc gia chưa được vận hành hiệu quả, thiếu sự phối
hợp của các Bộ/Ngành trong mạng lưới kiểm kê KNK quốc gia, nhất là vai trò chủ đạo
của Bộ Nông nghiệp và PTNT trong kiểm kê và triển khai các giải pháp giảm phát thải
19


KNK trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Hơn nữa, nhiều giải pháp giảm phát thải
KNK đưa ra nhưng thiếu số liệu minh chứng để có cơ sở khoa học thuyết phục về tiềm
năng giảm phát thải KNK so với đường phát thải cơ sở.
Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh theo Quyết
định số 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012 trên cơ sở đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Các nhiệm vụ chiến lược và chiến lược hướng tới là: (i) Giai đoạn 2011-2020, giảm
cường độ phát thải KNK 8-10% so với mức 2010, giảm tiêu hao năng lượng tính trên
GDP 1-1,5% mỗi năm; giảm lượng phát thải KNK trong các hoạt động năng lượng từ
10% đến 20% so với phương án phát triển bình thường (BAU), trong đó mức tự
nguyện khoảng 10%, còn lại 10% mức phấn đấu khi có thêm hỗ trợ quốc tế; (ii) Định
hướng đến năm 2030, giảm mức phát thải KNK mỗi năm ít nhất là 1,5-2%, giảm
lượng phát thải KNK trong các hoạt động năng lượng từ 20% đến 30% so với phương
án phát triển bình thường, trong đó mức tự nguyện khoảng 20%, còn lại 10% là mức
khi có thêm hỗ trợ quốc tế; và (iii) Định hướng đến 2050, giảm mức phát thải khí nhà
kính mỗi năm 1,5-2%. Chính phủ cũng ban hành kế hoạch hành động quốc gia về tăng
trưởng xanh giai đoạn 2014-2020 với 66 hoạt động thuộc các lĩnh vực, trong đó lĩnh
vực nông nghiệp chỉ có 5 hoạt động (Chính phủ 2012). Như vậy có thể thấy rằng, việc
chuyển đổi từ các hoạt động giảm phát thải KNK theo đường cơ sở sang giảm cường

TT Tên nội dung
(Nhiệm vụ) (tỷ đồng)
1.

Đánh giá tác động của BĐKH, nước biển dâng đối với từng
lĩnh vực của ngành nông nghiệp và PTNT

16

109,0

2.

Xây dựng các chương trình/dự án đối với từng lĩnh vực của
ngành phù hợp với các địa phương cụ thể để ứng phó (giảm
thiểu và thích ứng) với BĐKH và tạo cơ hội phát triển
ngành

11

79,0

3.

Nâng cao nhận thức, trách nhiệm tham gia của các cấp của
ngành, lĩnh vực, địa phương và cộng đồng

4

27,0

6

Hoạt động giám sát, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện
mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch hành động

2

15,0

Nguồn: Quyết định số 543/QĐ-BNN-KHCN ngày 23/3/2011

1.1.2.2. Xây dựng chính sách giảm thiểu BĐKH trong nông nghiệp
Bộ Nông nghiệp và PTNT đã phê duyệt đề án giảm phát thải KNK trong nông
nghiệp, nông thôn đến 2020 (Quyết định số 3119/QĐ-BNN-KHCN ngày 16/12/2011,
Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2011). Mục tiêu của đề án giảm phát thải KNK bao gồm (i)
Thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp xanh theo hướng an toàn, ít phát thải, phát
triển bền vững, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, góp phần giảm nghèo và ứng
phó có hiệu quả với BĐKH; và (ii) Đến năm 2020, giảm phát thải 20% lượng KNK
trong nông nghiệp, nông thôn (tương đương với 18,87 triệu tấn CO 2e); đồng thời đảm
bảo mục tiêu tăng trưởng ngành và giảm tỷ lệ đói nghèo theo chiến lược phát triển
ngành. Nhiệm vụ giảm phát thải KNK trong đề án đã được xác định cho 6 lĩnh vực
gồm trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và nông thôn. Với mục tiêu
21


đề ra là giảm phát thải KNK 20% mỗi lĩnh vực, Bộ Nông nghiệp và PTNT đã xác định
ngành trồng trọt với cây lúa chiếm tỷ trọng cao chỉ có thể giảm được tối đa 13,34%
(tương đương 8,18 triệu tấn CO2e) dựa trên các kỹ thuật canh tác và không thay đổi về
cơ cấu diện tích như quy hoạch; ngành chăn nuôi có tiềm năng giảm cao lên đến 12,31
triệu tấn CO2e (tương đương 51,04%) bởi có nhiều hoạt động có thể cắt giảm KNK


3. Chăn nuôi

8

2312,0

4. Thủy sản

5

34,0

5. Lâm nghiệp

4

120,0

6. Thủy lợi

3

90,0

7. Nông thôn và ngành nghề nông thôn

5

120,0

và phát triển nông thôn thể hiện ở các mặt sau:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT đã thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình hành động
thích ứng với BĐKH (Quyết định số 3665/QĐ-BNN-KHCN ngày 21/11/2007) gồm 14
thành viên và được bổ sung nhân sự theo Quyết định số 314/QĐ-BNN-TCCB ngày
11/02/2009 (nâng lên 20 thành viên) và Quyết định số 214/QĐ-BNN-TCCB ngày
14/02/2011 (nâng lên 22 thành viên). Bộ trưởng Cao Đức Phát là Trưởng ban chỉ đạo.
Bộ cũng đã thành lập Văn phòng thường trực giúp việc cho Ban chỉ đạo (OCCA). Văn
phòng đặt tại Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, do Phó Vụ trưởng, Uỷ viên
Thường trực BCĐ, kiêm Chánh Văn phòng Ban chỉ đạo;
- Trên cơ sở nội dung ứng phó với BĐKH đã được phê duyệt tại Quyết định số
543/QĐ-BNN-KHCN ngày 23/3/2011 và các nội dung giảm thiểu phát thải KNK tại
Quyết định 3119/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/12/2011, Bộ Nông nghiệp và PTNT đã
cấp kinh phí triển khai 22 nhiệm vụ với tổng kinh phí là 49,48 tỷ đồng (tương đương
với 12,3% tổng nhu cầu về kinh phí). Kết quả triển khai 22 nhiệm vụ này đã đem lại
nhiều chuyển biến tích cực đối với các lĩnh vực hoạt động của ngành trong ứng phó
với BĐKH. Cụ thể:
+ Trong trồng trọt, mô hình "cánh đồng mẫu lớn" đã góp phần tích cực vào
nâng cao giá trị gia tăng và phát triển nông nghiệp bền vững. Đến 2013, diện tích sản
xuất cánh đồng lớn khoảng 12.575 ha ở phía Bắc và trên 76.559 ha ở phía Nam. Bộ
cũng đã ra chỉ chỉ thị 1965/CT-BNN-TT ngày 13/6/2013 về việc đẩy mạnh liên kết sản
xuất, tiêu thụ nông sản theo mô hình "cánh đồng mẫu lớn". Bộ cũng đã chỉ đạo lồng
ghép BĐKH vào Chiến lược phát triển trồng trọt đến 2020, tăng cường chuyển dịch cơ
cấu cây trồng, mùa vụ tại các vùng sinh thái thích ứng với BĐKH; đẩy mạnh các hoạt
động canh tác ít phát thải và có hiệu quả cao như SRI, 3G3T, 1P5G, VietGAP, chuyển
đổi một phần diện tích đất trồng lúa kém hiệu quả sang trồng các cây công nghiệp
ngắn ngày có mức độ phát thải thấp và hiệu quả kinh tế cao hơn; thu gom, xử lý, tái sử
dụng và ngăn chặn đốt rơm rạ nhằm giảm phát thải KNK,… trong canh tác lúa nước.

23


NBD; quy hoạch chống ngập cho các thành phố lớn như TP. HCM, Hà Nội, Cần Thơ,
Cà Mau, Hải phòng. Riêng đối với chương trình nâng cấp đê biển từ Quảng Ninh đến
Quảng Nam và từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang, nghiên cứu và ứng dụng các tiến bộ
mới về vật liệu, kỹ thuật, công nghệ trong xây dựng công trình thủy lợi nhằm giảm chi
phí và tăng độ bền công trình, xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật thủy lợi; nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng
đồng; nâng cao hiệu hiệu suất của hệ thống trạm bơm tưới, tiêu nhằm tiết kiệm nhiên
24


liệu, giảm phát thải KNK; bảo đảm an ninh nước cho các hệ thống thủy lợi, an toàn hệ
thống đê biển và hồ chứa; áp dụng kỹ thuật tưới tiết kiệm nước như tưới phun, tưới
nhỏ giọt cho cây trồng hàng năm; tưới nông lộ phơi cho lúa, sử dụng hợp lý năng
lượng, nâng cao hiệu suất và hiệu quả hệ thống kênh mương.
+ Đối với Diêm nghiệp: So với các lĩnh vực hoạt động khác, quy mô sản xuất
diêm nghiệp nhỏ nhưng Bộ cũng đã có nhiều hoạt động ứng phó với BĐKH như rà
soát quy hoạch đầu tư các vùng sản xuất muối tập trung, ứng dụng khoa học công
nghệ mới trong sản xuất muối để nâng cao sản lượng, chất lượng, giảm thiểu rủi ro
do tác động của BĐKH; đầu tư hệ thống hạ tầng vùng sản xuất muối. Các hoạt động
của Bộ được đánh giá đã mang lại nhiều chuyển biến tích cực cho diêm dân trong sản
xuất muối.
+ Đối với phát triển nông thôn: Bộ cũng đã có nhiều hoạt động liên quan đến
lĩnh vực phát triển nông thôn như rà soát quy hoạch phát triển nông thôn, xác định r
các khu vực có thể chịu ảnh hưởng lớn của BĐKH và nước biển dâng; củng cố hạ tầng
cơ sở nông thôn; hỗ trợ đặc biệt cho các vùng dân cư ở các vùng thường xảy ra lũ lụt;
xây dựng các phương án phát triển kinh tế xã hội ở vùng khô hạn và bán khô hạn
thường xuyên; áp dụng công nghệ sản xuất, chế biến tiên tiến, tiết kiệm năng lượng;...
Kết quả đã tăng cường được năng lực, nhận thức của cư dân nông thôn về ứng phó với
BĐKH.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status