Nghiên cứu khả năng sinh trưởng phát triển của một số giống sắn mới tại huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc - Pdf 35

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

BÙI VĂN NAM

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƢỞNG,
PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ GIỐNG SẮN MỚI
TẠI HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

THÁI NGUYÊN - NĂM 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

BÙI VĂN NAM

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƢỞNG,
PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ GIỐNG SẮN MỚI
TẠI HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số ngành: 60.62.01.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Nguyễn Viết Hƣng

2. PGS.TS. Hà Thị Thúy

suốt quá trình nghiên cứu và viết luận văn
Nhân dịp này tôi xin cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Nông học, Phòng
quản lý Sau Đại học Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, UBND xã Cao
Phong, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong
thời gian tiến hành đề tài
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, ngƣời thân, bạn bè,
đồng nghiệp đã quan tâm động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và
thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Bùi Văn Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................II
MỤC LỤC ................................................................................................................. III
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................................ VI
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... VII
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... IX
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... IX
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................... 2
3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI......................................................................................... 2

1.6.1. Thời vụ trồng sắn và thu hoạch trên thế giới ......................................... 21
1.6.2. Thời vụ trồng sắn, thời vụ thu hoạch ở Việt Nam ................................. 23
CHƢƠNG 2: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 25
2.1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 25
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 25

2.2.1.Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học của các giống sắn tham gia
thí nghiệm. ........................................................................................................ 25
2.2.2.Nghiên cứu ảnh hƣởng của thời điểm thu hoạch đến các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất, chất lƣợng của các giống sắn tham gia thí nghiệm .......... 25
2.2.3.Đánh giá hiệu quả kinh tế của thời điểm thu hoạch đối với các giống sắn
tham gia thí nghiệm .......................................................................................... 25
2.3. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ................................................... 25

2.3.1. Địa điểm nghiên cứu……………………………………….. ............... .25
2.3.2. Thời gian thực hiện ................................................................................ 26
2.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 26

2.4.1. Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm............................................................... 26
2.4.2. Quy trình kỹ thuật thí nghiệm ................................................................ 26
2.4.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phƣơng pháp theo dõi ................................. 27
2.4.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của thời điểm thu hoạch đối với các giống
sắn tham gia thí nghiệm .................................................................................. 30
2.5. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU .................................................................. 30
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THẢO LUẬN .................................... 31
3.1. TÌNH HÌNH SINH TRƢỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA CÁC GIỐNG SẮN THAM GIA
THÍ NGHIỆM TẠI HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2014 ...................... 31

3.1.1. Tỷ lệ mọc mầm và thời gian mọc mầm của các giống sắn .................... 31
3.1.2. Tốc độ tăng trƣởng chiều cao cây của các giống sắn............................. 32


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

CIAT

: Trung tâm Quốc tế nông nghiệp nhiệt đới

DBV

: Dải bảo vệ

FAO

: Tổ chức nông nghiệp và lƣơng thực Liên Hiệp Quốc

IITA

: Viện quốc tế nông nghiệp nhiệt đới

NL

: Nhắc lại

NSCK

: Năng suất củ khô

NSCT

: Năng suất củ tƣơi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Thành phần hoá học trong củ sắn tƣơi .............................................. 5
Bảng 1.2: Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn trên thế giới giai đoạn
2003 - 2013 ......................................................................................... 7
Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lƣợng sắn của một số châu trồng sắn
chính trên thế giới năm 2013 .............................................................. 9
Bảng 1.4: Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn của Việt Nam giai đoạn
2003 - 2013 ....................................................................................... 11
Bảng 1.5: Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn ở một số vùng của Việt
Nam năm 2013 .................................................................................. 12
Bảng 1.6. Diễn biến diện tích, năng suất, sản lƣợng sắn tỉnh Vĩnh Phúc
trong 5 năm (giai đoạn 2009 – 2013) ............................................... 14
Bảng 2.1: Tên giống và cơ quan tuyển chọn ban đầu của các giống sắn
tham gia thí nghiệm .......................................................................... 25
Bảng 3.1: Tỷ lệ mọc mầm, thời gian mọc mầm và thời gian kết thúc
mọc mầm của các giống sắn tham gia thí nghiệm ............................ 31
Bảng 3.2: Tốc độ tăng trƣởng chiều cao cây của các giống sắn tham gia
thí nghiệm ......................................................................................... 33
Bảng 3.3: Tốc độ ra lá của các giống sắn tham gia thí nghiệm ....................... 35
Bảng 3.4: Tuổi thọ lá của các giống sắn tham gia thí nghiệm ......................... 37
Bảng 3.5: Một số chỉ tiêu sinh trƣởng của các giống sắn tham gia thí nghiệm ....... 38
Bảng 3.6: Chiều dài củ ở các tháng thu hoạch sau trồng của các giống
sắn tham gia thí nghiệm .................................................................... 41
Bảng 3.7: Đƣờng kính củ ở các tháng thu hoạch sau trồng của các giống
sắn tham gia thí nghiệm .................................................................... 42
Bảng 3.8: Tổng số củ/gốc ở các tháng thu hoạch sau trồng của các
giống sắn tham gia thí nghiệm .......................................................... 42

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


giống sắn tham gia thí nghiệm .......................................................... 63

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Năng suất củ tƣơi tại các tháng thu hoạch sau trồng của các
giống sắn tham gia thí nghiệm ....................................................... 48
Hình 3.2. Năng suất thân lá tại các tháng thu hoạch sau trồng của các
giống sắn tham gia thí nghiệm ....................................................... 49
Hình 3.3. Biểu đồ Năng suất sinh vật học tại các tháng thu hoạch sau
trồng của các giống sắn tham gia thí nghiệm ................................. 51
Hình 3.4. Năng suất củ khô tại các tháng thu hoạch sau trồng của các
giống sắn tham gia thí nghiệm ....................................................... 60
Hình 3.5. Năng suất tinh bột tại các tháng thu hoạch sau trồng của các
giống sắn tham gia thí nghiệm ....................................................... 62
Hình 3.6. Tỷ lệ chất khô tại các tháng thu hoạch sau trồng của các giống
sắn tham gia thí nghiệm ................................................................. 56
Hình 3.7. Tỷ lệ tinh bột tại các tháng thu hoạch sau trồng của các giống
sắn tham gia thí nghiệm ................................................................. 58

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


1

MỞ ĐẦU



không ngừng đƣợc nâng cao, sắn đã trở thành cây hàng hóa xuất khẩu của
nhiều tỉnh. Tuy nhiên năng suất, sản lƣợng sắn ở một số nơi cũng nhƣ huyện
Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc chƣa cao do ngƣời dân vẫn quan niệm về cây sắn là
cây dễ trồng, thích ứng rộng, lại không đòi hỏi cao về kỹ thuật chăm sóc nên
chƣa chú ý đầu tƣ thâm canh đặc biệt là vẫn sử dụng những giống địa phƣơng
truyền thống có năng suất thấp. Do vậy để chọn đƣợc giống sắn mới có năng
suất, chất lƣợng cao phù hợp với điều kiện sinh thái nhằm tăng năng suất, sản
lƣợng và tăng thêm thu nhập, nâng cao đời sống ngƣời dân góp phần thực
hiện thắng lợi mục tiêu chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Sông
Lô, tỉnh Vĩnh Phúc là cần thiết, nên chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài:
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống sắn mới tại
huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

- Chọn đƣợc giống sắn có năng suất, chất lƣợng cao, thích hợp với điều kiện
sinh thái của huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc
- Xác định đƣợc thời điểm thu hoạch thích hợp đối với giống sắn mới
nhằm đạt năng suất và chất lƣợng cao.
3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI

3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu đề tài là cơ sở khoa học khẳng định đƣợc một số
giống sắn có năng suất cao, chất lƣợng tốt và thời điểm thu hoạch thích hợp
với điều kiện canh tác tại xã Cao Phong, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn sản xuất
Tìm ra các giống sắn mới có năng suất, chất lƣợng cao và thời điểm thu
hoạch thích hợp đƣa vào sản xuất đại trà đáp ứng nhu cầu sản xuất hiện nay
của ngƣời trồng sắn tại tỉnh Vĩnh Phúc.


cao về điều kiện sinh thái, phân bón, chăm sóc và đã đƣợc ngƣời dân ở xã Cao
Phong, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc trồng từ rất lâu và trở thành cây lƣơng
thực, thực phẩm quan trọng đối với thu nhập, đời sống nhân dân.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


4

Năng suất cũng nhƣ sản lƣợng sắn ở một số nơi cũng nhƣ huyện Sông Lô
tỉnh Vĩnh Phúc còn chƣa cao, thấp hơn năng suất bình quân chung của cả nƣớc,
một mặt do ngƣời dân chƣa quan tâm, đầu tƣ thâm canh cũng nhƣ vẫn sử dụng
những giống địa phƣơng truyền thống nhất có tiềm năng, năng suất và chất
lƣợng thấp nhƣ: giống sắn lá tre, giống sắn xanh Vĩnh Phú. Do vậy để nâng cao
đời sống, thu nhập cho ngƣời nông dân, phục vụ cho chiến lƣợc phát triển sắn
bền vững ở huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc rất cần có một số giống sắn mới có
năng suất cao, chất lƣợng tốt thay thế cho các giống địa phƣơng.
1.2. NGUỒN GỐC, SỰ PHÂN BỐ CỦA CÂY SẮN

1.2.1. Nguồn gốc
Cho đến nay vẫn chƣa có bằng chứng chứng minh về nguồn gốc phát
sinh của cây sắn. Một số công trình nghiên cứu gần đây của nhiều tác giả kết
luận rằng cây sắn có nguồn gốc phức tạp và có 4 Trung tâm phát sinh chính
đó là Braxin có 2 Trung tâm còn lại là Mexico và Bolivia. Sắn đã đƣợc trồng
cách đây khoảng 3.000 - 7.000 năm (Reichel Dolmantoff 1957 và 1965;
Rouse và Cruxent, 1963) [9].
Cây sắn đƣợc du nhập vào châu Á khoảng giữa thế kỷ XVII theo 2 con
đƣờng: Thứ nhất là vào Srilanca năm 1876 rồi sang ấn Độ năm 1794 sau đó
sang Trung Quốc, Myanmar và một số nƣớc châu Á khác. Thứ hai là từ châu
Mỹ la tinh đƣa vào Philippin bởi thực dân Tây Ban Nha sau đó đem trồng ở

30- 40

Hàm lƣợng tinh bột (%)

27-36

Đƣờng tổng số (% FW)

0,5- 2,5

Đạm tổng số (%FW)

0,5- 2,0

Chất xơ (%FW)

1,0

Chất béo (%FW)

0,5

Chất khoáng (%FW)

0,5- 1,5

Vitamin A (mg/100gFW)

17


chất về sắn lát khô không vỏ của Việt Nam bình quân: đạt vật chất khô
90,01%, đạm thô 2,48%, béo thô 1,40%, xơ thô 3,72%, khoáng tổng số
2,04%, dẫn xuất không đạm 78,59%, Ca 0,15%, P 0,25% . Sắn lát khô có vỏ
vật chất khô 90,57%, đạm thô 4,56%, béo thô 1,43%, xơ thô 3,52%, khoáng
tổng số 2,22%, dẫn xuất không đạm 78,66%, Ca 0,27%, P 0,50%
- Bột sắn nghiền và tinh bột sắn: Bột sắn nghiền thủ công có vật chất
khô khoảng 87,56%, đạm thô 3,52%, béo thô 1,03%, xơ thô 1,37%, khoáng
tổng số 1,38%, dẫn xuất không đạm 83,89%, Ca 0,11%, P 0,11% (Hoàng
Kim, Phạm Văn Biên 1996)[16]. Tinh bột sắn có màu rất trắng. Hạt tinh bột
sắn quan sát trên kính hiển vi điện tử quét SEM có kích thƣớc 5 - 40 nm,
nhiều hình dạng, chủ yếu là hình tròn, bề mặt nhẵn, một bên mặt có chỗ lõm
hình nón và một núm nhỏ ở giữa. Tinh bột sắn có hàm lƣợng amylopectin
vàphân tử lƣợng trung bình cao hơn amylose của tinh bột bắp, lúa mì, khoai
tây, độ nhớt cao, xu hƣớng thoái hóa thấp, độ bền gen cao Hoàng Kim Anh,
Ngô Kế Sƣơng, Nguyễn Xích Liên, 2005)[16]
- Lá sắn: Lá sắn có hàm lƣợng đạm khá cao (20-25% trọng lƣợng chất
khô) với nhiều chất bột, chất khoáng và vitamin. Chất đạm của lá sắn có khá
đầy đủ các acid amin cần thiết, giàu lysin nhƣng thiếu methionin. Trong lá sắn
ngoài các chất dinh dƣỡng, cũng chứa một lƣợng độc tố [HCN] đáng kể. Các
giống sắn ngọt có 80-110 mg HCN/1kg lá tƣơi. Các giống sắn đắng chứa 160240 mg HCN/1kg lá tƣơi. Lá sắn ngọt là một loại rau bổ dƣỡng có chứa nhiều

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


7

chất đạm, canxi, caroten, vitamin B1, C. nhƣng cần chú ý để làm giảm hàm
lƣợng HCN. Lá sắn đắng không nên luộc ăn mà nên muối dƣa hoặc phơi khô
để làm bột lá sắn phối hợp với các bột khác làm bánh thì hàm lƣợng HCN còn
lại không đáng kể.


18,51

10,94

202.64

2005

18,69

10,87

203,34

2006

20,50

10,90

224,00

2007

18,39

12,16

223,75


252,20

2012

20,66

12,88

262,58

2013

20,73

13,35

276,72

N¨m

(Nguồn : FAOSTAT, 2014) [11]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


8

Qua số liệu bảng 1.2 ta thấy từ năm 2003 đến năm 2013 diện tích, năng
suất cũng nhƣ sản lƣợng sắn trên thế giới đã tăng lên đáng kể, cụ thể:

9

Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lƣợng sắn của một số châu lục trồng
sắn chính trên thế giới năm 2013
Diện tích

Năng suất

Sản lƣợng

(triệu ha)

(tấn/ha)

(triệu tấn)

Toàn thế giới

20,73

13,35

276,72

Châu Phi

14,18

11,14


5,68

5,40

Ghana

0,87

16,72

14,55

Mozambique

0,78

12,82

10,00

Châu Mỹ

2,35

12,86

30,25

Brazil


Cuba

0,09

5,89

0,51

Châu Á

4,18

21,10

88,22

Thái Lan

1,39

21,82

30,23

Indonesia

1,07

22,46


34,96

7,24

Vùng trồng

Nguồn: FAOSTAT, 2014 [10]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


10

1.4.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn tại Việt Nam
Cây sắn đƣợc du nhập vào Việt Nam trong khoảng giữa thế kỷ 18 (Phạm
Văn Biên, 1991)[1]. Hiện chƣa có tài liệu chắc chắn về nơi trồng và năm
trồng đầu tiên. Song đã từ lâu cây sắn trở thành cây có củ đứng hàng đầu về
diện tích và sản lƣợng trong số các cây có củ ở nƣớc ta.
Việt Nam là một nƣớc nông nghiệp với dân số trên 90 triệu ngƣời. Trong
năm 2013 có khoảng 7,8% là hộ nghèo, cận nghèo. Cây sắn là nguồn thu nhập
quan trọng của các hộ nông dân nghèo, cận nghèo. Ở miền Bắc, sắn đƣợc
trồng trên vùng đồi, núi có độ dốc < 150 với diện tích khá lớn nhƣng không
tập trung, sản phẩm của sắn chủ yếu là sắn lát phơi khô hoặc tiêu thụ tƣơi,
chăn nuôi và một phần làm lƣơng thực. Cây sắn là một trong 4 cây lƣơng thực
chính, có vai trò quan trọng trong chiến lƣợc an toàn lƣơng thực quốc gia sau
lúa và ngô. Ở miền Bắc, sắn là nguồn lƣơng thực và thức ăn gia súc quan
trọng của các nông hộ sản xuất nhỏ. Cây sắn đƣợc trồng ở trung du với diện
tích khá lớn, nhƣng chƣa tập trung, sản phẩm chủ yếu là sắn lát phơi khô hoặc
tiêu thụ tƣơi. Từ năm 2003 đến nay, một số tỉnh miền Bắc nhƣ Yên Bái, Vĩnh
Phúc, Sơn La, Phú Thọ, Bắc Kạn, Tuyên Quang cây sắn đã chuyển từ cây


5,31

2004

389,2

14,98

5,82

2005

426,2

15,78

6,72

2006

475,2

16,38

7,78

2007

495,5


558,4

17,73

9,90

2012

550,6

17,70

9,76

2013

544,1

17,90

9,74

(Nguồn: Tổng Cục Thống kê, 2014- Source: General Statistics Office)[13]
+ Năng suất: năm 2003 năng suất đạt là 14,28 tấn/ha nhƣng đến năm
2013 năng suất đạt là 17,90 tấn/ha, tăng 25,35%, tƣơng đƣơng tăng 3,62
tấn/ha so với năm 2003
+ Sản lƣợng: năm 2003 sản lƣợng đạt 5,31 triệu tấn và đến năm năm 2013
sản lƣợng đạt 9,74 triệu tấn, tăng 83,52%, tƣơng đƣơng tăng 4,43 triệu tấn
- Sản xuất lƣơng thực là ngành trọng tâm và có thế mạnh của Việt Nam dự


11,92

1.397,50

Bắc trung bộ và Duyên hải miền Trung

170,40

17,71

3.017,90

Tây nguyên

144,50

17,06

2.465,10

92,20

26,40

2.433,80

17,7

33,59

tiêu dùng trong nƣớc làm lƣơng thực, nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi,
công nghiệp dƣợc phẩm, làm nguyên liệu sản xuất xăng sinh học, cồn công
nghiệp, v.v... 70% đƣợc xuất khẩu dƣới dạng tinh bột hoặc sắn lát khô. Xuất
khẩu sắn và sản phẩm từ sắn của nƣớc ta đứng thứ hai thế giới, chỉ sau Thái
Lan và đã có mặt ở các quốc gia trong khu vực châu Á nhƣ Trung Quốc, Hàn
Quốc, Malaysia, Ấn Độ, Myanmar, Nhật Bản, v.v…xuất khẩu sắn và các sản
phẩm từ sắn đạt 3,1 triệu tấn với kim ngạch 1,1 tỷ USD, giảm 25,7% về lƣợng
và giảm 18,6% về kim ngạch so với năm 2012 và hiện Trung Quốc là thị
trƣờng nhập khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn lớn nhất của Việt Nam (chiếm
85,6%) đạt 946,4 triệu USD. Ngoài ra, do khủng hoảng kinh tế thế giới và sự
trì trệ của ngành Ethanol tại Trung Quốc, các nhà máy sản xuất cồn tại đây đã
đóng cửa gần 70%, một số còn lại giảm công suất nên nhu cầu nhập khẩu sắn
cũng sụt giảm mạnh; giá xuất khẩu sắn của Việt Nam hiện đang giảm, thêm
vào đó lƣợng tồn kho sắn lại cao trong khi nguồn cung từ các thị trƣờng xuất
khẩu khác (nhƣ Thái Lan và Indonesia) đang rất lớn, giá cả cạnh tranh cũng là
nguyên nhân của sự sụt giảm xuất khẩu sắn sang thị trƣờng Trung Quốc nói
riêng và thị trƣờng thế giới nói chung. Bởi thế, yêu cầu cấp thiết hiện nay là
phải chủ động đƣợc thị trƣờng và đặc biệt ƣu tiên chính từ thị trƣờng nội địa.
1.4.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn tại tỉnh Vĩnh Phúc
Vĩnh Phúc là một tỉnh Trung du thuộc vùng miền núi và trung du Bắc
Bộ,tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 123.650,05 ha. Nhƣng lại có đầy đủ 3
vùng địa hình là: Đồng bằng, trung du, miền núi; Vĩnh Phúc nằm trong vùng
nhiệt đới gió mùa, có đầy đủ các đặc điểm khí hậu thời tiết của vùng trung du
miền núi Bắc bộ; Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 23,5 - 250C, nhiệt độ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


14



2009

2013

TP Vĩnh Yên

20

10

12,70

13,00

300

70

TX Phúc Yên

100

160

7,20

10,68

700


Huyện Tam Dƣơng

200

150

12,20

12,18

2.500

1.840

Huyện Tam Đảo

200

270

11,05

10,00

2.600

2.680

Huyện Bình Xuyên


-

-

-

-

2.000

1.940

11,80

12,45 23.600

24.210

Huyện Yên Lạc
Tổng số

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm 2013[14]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status